Ngữ pháp

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
Khi chia động từ thì hiện tại tiếp diễn ở các dạng khẳng định, phủ định và câu hỏi cần lưu ý gì?

Cách chia động từ thì hiện tại tiếp diễn: dạng khẳng định S + am/is/are V-ing, dạng phủ định thêm not sau động từ am/is/are, dạng câu hỏi đảo am/is/are lên trước chủ ngữ

Xem chi tiết

Có các trạng từ chỉ tần suất nào trong thì hiện tại đơn và vị trí của chúng trong câu?

Các trạng từ chỉ tần suất trong thì hiện tại đơn gồm: always, usually, often, sometimes, seldom, never,...thường đứng sau động từ be, trước động từ thường, giữa trợ động từ và động từ chính

Xem chi tiết

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài và các quy tắc khi so sánh là gì?

- Tính từ dài là những tính từ có từ 2 âm tiết trở lên. - So sánh hơn của tính từ dùng để so sánh giữa 2 người hoặc 2 sự vật. - Cấu trúc: N1 + be + MORE + adj + than + N2

Xem chi tiết

Cách xác định và phân biệt danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh là gì?

- Danh từ đếm được là những danh từ có thể sử dụng với số đếm. Ví dụ, bạn có thể nói "một quyển sách, hai quyển sách" (one book, two books) hay "một con chó, hai con chó" (one dog, two dogs), nên book và dog là danh từ đếm được. - Danh từ không đếm được là những danh từ không thể sử dụng với số đếm. Ví dụ, không thể nào nói "một sữa, hai sữa", nên "sữa" (milk) là danh từ không đếm được.

Xem chi tiết

Có các từ để hỏi nào trong tiếng Anh? Ý nghĩa và cách sử dụng của chúng là gì?

Câu hỏi Wh- (Wh- questions) là các câu hỏi dùng để lấy thông tin. Nó thường được bắt đầu với các từ để hỏi: what, where, when, who, why, whose, which,...

Xem lời giải

will và won't có ý nghĩa và cách sử dụng như thế nào trong câu điều kiện loại 1?

WILL và WON’T là trợ động từ khuyết thiếu dùng cho thì tương lai đơn nói về những sự việc sẽ xảy ra trong tương lai nhưng không có kế hoạch hay dự định nào trước thời điểm nói. Sử dụng trong câu điều kiện loại 1 với cấu trúc: If + S1 + V1 (thì hiện tại đơn), S2 + will/won’t + V2 (thì tương lai đơn)

Xem chi tiết

Sự khác nhau giữa thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn về cách sử dụng là gì?

Chúng ta sử dụng: thì quá khứ tiếp diễn cho một hành động đang diễn ra trong quá khứ (hành động dài hơn), thì quá khứ đơn cho hành động chen ngang làm gián đoạn hành động đang diễn ra đó (hành động ngắn hơn).

Xem chi tiết

Cách chia động từ thường thì quá khứ đơn với các chủ ngữ số ít số nhiều như thế nào ở các dạng khẳng định, phủ định và câu hỏi?

Thì hiện tại đơn động từ thường dạng khẳng định chủ ngữ Ved/V2, dạng phủ định thêm mượn trợ động từ "did" và thêm "not" vào, dạng câu hỏi đảo trợ động từ "did" ra trước chủ ngữ

Xem lời giải

Khi chia động từ thì hiện tại tiếp diễn cần thêm -ing như thế nào?

Cách chia động từ thì hiện tại tiếp diễn V-ing: Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau: Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e” ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”; Động từ tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường; Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM => nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”; Động từ tận cùng là “ie” => đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”

Xem chi tiết

Cách chia động từ be với các chủ ngữ số ít số nhiều như thế nào ở các dạng khẳng định, phủ định và câu hỏi?

Động từ "be" thì hiện tại đơn có các dạng "am/is/are". Trong đó I + am, he/she/it và chủ ngữ số ít + is, we/you/they và chủ ngữ số nhiều + are; dạng phủ định thêm "not" sau động từ "be"; dạng câu hỏi đảo động từ "be" ra trước chủ ngữ

Xem chi tiết

Khi so sánh hơn và so sánh nhất có những trường hợp tính từ đặc biệt nào cần ghi nhớ?

Những tính từ đặc biệt khi so sánh hơn gồm: good - better - the best, bad - worse - the worst, old - elder - the eldest, far - farther/ further - the farthest/ the furthest, little - less - the least, much/ many - more - the most,...

Xem chi tiết

Các lượng từ much, many, a lot of, some khác nhau về ý nghĩa và cách sử dụng như thế nào?

- some (vài, 1 vài, 1 ít trong số, 1 số) + danh từ số nhiều đếm được và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu khẳng định và câu hỏi đề nghị, mời - many (nhiều) + danh từ đếm được, số nhiều; thường được dùng trong câu phủ định và câu hỏi - much (nhiều) + danh từ không đếm được; thường được dùng trong câu phủ định và câu hỏi - a lot of = lots of (nhiều, 1 số lượng nhiều) + danh từ không đếm được và danh từ số nhiều

Xem lời giải

can và could có ý nghĩa và cách sử dụng khác nhau như thế nào?

- can và could nghĩa cơ bản của chúng đều là “có thể”. - can là thì hiện tại, còn could là thì quá khứ của can. - Cấu trúc: S + can/ could + V nguyên thể.

Xem chi tiết

Khi chia động từ có quy tắc thì quá khứ đơn cần thêm -ed như thế nào?

Cách chia động từ có quy tắc thì quá khứ đơn: Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ed” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau: Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e” ta chỉ cần thêm "d"; Động từ tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ed” bình thường; Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM => nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”; Động từ tận cùng là “ie” => đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ed”

Xem chi tiết

Sự khác nhau giữa thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn về cách sử dụng là gì?

Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn khác nhau về cấu trúc (cách chia động từ), cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết cụ thể như sau:

Xem chi tiết

Cách chia động từ thườngvới các chủ ngữ số ít số nhiều như thế nào ở các dạng khẳng định, phủ định và câu hỏi?

Thì hiện tại đơn động từ thường dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều động từ giữ nguyên, chủ ngữ số ít động từ thêm -s/-es, dạng phủ định thêm mượn trợ động từ "do/does" và thêm "not" vào, dạng câu hỏi đảo trợ động từ "do/does" ra trước chủ ngữ

Xem chi tiết

Đại từ sở hữu là gì? Ý nghĩa và cách sử dụng của các đại từ sở hữu trong tiếng Anh?

Đại từ sở hữu trong tiếng Anh bao gồm các từ như: mine, yours, his, hers, ours, theirs, its. Đại từ sở hữu là những đại từ để chỉ sự sở hữu, dùng thay cho cụm tính từ sở hữu + danh từ được nói đến trước đó. Đại từ sở hữu có thể đứng một mình tương đương với một tình từ sở hữu kết hợp với một danh từ: đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ. Chúng có thể đứng ở các vị trí: chủ ngữ, tân ngữ hay sau giới từ.

Xem chi tiết

must và have to khác nhau về ý nghĩa và cách sử dụng như thế nào?

“must” và “have to” đều được sử dụng để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó và có thể sử dụng giống nhau trong nhiều tình huống. MUST để diễn tả cảm giác của cá nhân, HAVE TO dùng thiên về quy định; HAVE TO dùng cho tất cả mọi thì, MUST để nói về hiện tại hay tương lai; trong câu nghi vấn và câu phủ định, HAVE TO đi kèm với do/does/did..., còn MUST thì không;

Xem lời giải

Khi chia động từ thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít dạng khẳng định cần thêm s/es như thế nào?

Ở dạng khẳng định của thì hiện tại đơn, với các chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít (he/ she/ it), động từ phải thêm “s” hoặc “es”. Nguyên tắc như sau: Thêm “s” vào sau hầu hết các động từ; Thêm “es” vào sau các động từ kết thúc bằng đuôi - ch, sh, x, s, o; Nếu một động từ có đuôi “y” mà trước nó là một nguyên âm (a, u, e, i, o) thì ta giữ nguyên “y”, thêm “S”; Nếu một động từ có đuôi “y” mà trước nó là một phụ âm thì ta đổi “y” thành “i” và thêm “es”

Xem chi tiết

Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh là gì? Sự khác nhau về ý nghĩa và vai trò ngữ pháp của đại từ chủ ngữ và tân ngữ?

Đại từ nhân xưng còn gọi là đại từ xưng hô hoặc đại từ chỉ ngôi là những đại từ dùng để chỉ và đại diện hay thay thế cho một danh từ chỉ người hoặc vật khi ta không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại các danh từ ấy. Đại từ chủ ngữ gồm: I, we, you, they, he, she, it. Đại từ tân ngữ gồm: me, us, you, them, him, her, it.

Xem chi tiết

Xem thêm

Bài viết được xem nhiều nhất