Mục I - Phần A - Trang 42 Vở bài tập Vật lí 7>
Giải trang 42 VBT vật lí 7 Mục I - Phản xạ âm, tiếng vang (Phần A - Học theo SGK) với lời giải chi tiết các câu hỏi và lý thuyết trong bài 14
I - PHẢN XẠ ÂM - TIẾNG VANG
C1.
Em đã từng nghe được tiếng vang ở : ..... Em nghe được tiếng vang đó vì ....
Lời giải chi tiết:
Em đã từng nghe được tiếng vang ở : nơi gần vách núi. Em nghe được tiếng vang đó vì em phân biệt được âm phát ra trực tiếp và âm truyền đến núi rồi dội trở lại đến tai.
C2.
Trong phòng kín ta thường nghe thấy âm to hơn so với khi ta nghe chính âm đó ở ngoài trời, vì : ....
Lời giải chi tiết:
Trong phòng kín ta thường nghe thấy âm to hơn so với khi ta nghe chính âm đó ở ngoài trời, vì : ở ngoài trời ta chỉ nghe được âm phát ra, còn ở trong phòng kín ta nghe được âm phát ra và âm phản xạ từ các bức tường truyền tới tai cùng lúc nên nghe to hơn.
C3.
Khi nói to trong phòng rất lớn thì nghe được tiếng vang. Nhưng nói to như vậy trong phòng nhỏ thì lại không nghe thấy tiếng vang.
Lời giải chi tiết:
a) Trong cả hai phòng đều có âm phản xạ
b) Để nghe được tiếng vang thì thời gian nghe được âm phản xạ cách âm trực tiếp ít nhất là \(\dfrac{1}{15}\) giây.
Quãng đường truyền đi và về trong \(\dfrac{1}{15}\) giây là:
\(S = v.t = 340.\displaystyle{1 \over {15}} = 22,67m\)
Do quãng đường âm truyền từ người đến tường bị phản xạ trên tường và truyền về đến tai người dài gấp đôi khoảng cách từ người đến tường nên khoảng cách ngắn nhất từ người đến tường là :
\(d = \displaystyle{S \over 2} = {{22,67} \over 2} = 11,34m\)
Kết luận
Có tiếng vang khi ta nghe thấy .... cách .... ít nhất là \(\dfrac{1}{15}\) giây.
Lời giải chi tiết:
Có tiếng vang khi ta nghe thấy âm phản xạ cách âm trực tiếp một khoảng thời gian ít nhất là \(\dfrac{1}{15}\) giây.
Loigiaihay.com
Các bài khác cùng chuyên mục
- Mục I - Phần A - Trang 39,40 Vở bài tập Vật lí 7
- Mục II - Phần A - Trang 40 Vở bài tập Vật lí 7
- Câu 13.1, 13.2, 13.3 phần bài tập trong SBT – Trang 41 Vở bài tập Vật lí 7
- Câu 13.a, 13.b, 13.c phần bài tập bổ sung – Trang 41 Vở bài tập Vật lí 7
- Câu 5.a, 5.b phần bài tập bổ sung – Trang 21 Vở bài tập Vật lí 7