Language - trang 17 Unit 2 SGK Tiếng Anh 10 mới


Tổng hợp bài tập trong phần Language Unit 2 SGK Tiếng Anh 10 mới. Nhìn vào những cụm từ dưới đây và nối với định nghĩa của chúng.

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Vocabulary

Video hướng dẫn giải

1. Your body (Cơ thể của bạn)

a. Look at the phrases below and match each with its definition.

(Nhìn vào những cụm từ dưới đây và nối với định nghĩa của chúng.) 

1. Circulatory System

A. This system is the controller of the body. Led by the brain and nerves, it allows us to move, talk and feel emotions.

2. Digestive System

B. This system of the body lets us breathe in oxygen with our lungs and breathe out carbon dioxide.

3. Respiratory System

C. This system of the body is made up of the heart and blood vessels. The heart pumps blood through the blood vessels to bring oxygen to all parts of the body.

4. Skeletal System

D. This system of the body lets us break down the food we eat and turn it into energy.

5. Nervous System

E. This system of the body is made up of our bones. It supports our body and protects our organs.

b. With a partner, practise saying the names of the systems.

(Tập luyện nói tên các hệ thống với một người bạn.)

Lời giải chi tiết:

Circulatory System - c

Digestive System - d

Respiratory System - b

Skeletal System - e

Nervous System - a

 

+ Circulatory SystemThis system of the body is made up of the heart and blood vessels. The heart pumps blood through the blood vessels to bring oxygen to all parts of the body. 

(Hệ tuần hoàn: Hệ thống này của cơ thể được cấu tạo bởi tim và các mạch máu. Tim bơm máu xuyên suốt các mạch máu để mang ôxy đến tất cả các bộ phận của cơ thể.)

+ Digestive SystemThis system of the body lets us break down the food we eat and turn it into energy. 

(Hệ tiêu hóa : Hệ thống này của cơ thể giúp chúng ta chuyển hóa thức ăn và chuyển nó thành năng lượng.)

+ Respiratory System This system of the body lets us breathe in oxygen with our lungs and breathe out carbon dioxide. 

(Hệ hô hấp: Hệ thống này của cơ thể giúp chúng ta hít khí ôxy vào phổi và thở ra khí các-bô-níc.)

+ Skeletal System This system of the body is made up of our bones. It supports our body and protects our organs. 

(Hệ xương: Hệ thống này của cơ thể được tạo nên bởi xương của chúng ta. Nó nâng đỡ cơ thể và bảo vệ nội tạng của chúng ta.)

+ Nervous System This system is the controller of the body. Led by the brain and nerves, it allows us to move, talk and feel emotions. 

(Hệ thần kinh: Hệ thống này điều khiển cơ thể. Được điều khiển bởi não và các dây thần kinh, nó cho phép chúng ta di chuyển, nói chuyện và có cảm xúc.)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Which system do the followings belong to? Use a dictionary to look up any words you don't know.

(Những từ dưới đây thuộc hệ thống nào? Sử dụng từ điển để tra cứu những từ bạn không hiểu.) 

blood                   heart                   breath                   brain                   skull

lung                   bone                   stomach                   intestine                   spine

air                   nerves                   thinking                   pump


Circulatory System

Digestive System

Respiratory System

Skeletal System

Nervous System

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-


Lời giải chi tiết:

Circulatory System: heart; blood; pump

(Hệ tuần hoàn: tim; máu; van bơm)

Digestive System: stomach; intestine

(Hệ tiêu hóa: dạ dày; ruột)

Respiratory System: breath; air; lung

(Hệ hô hấp: thở; khí; phổi)

Skeletal System: spine; bone; skull

(Hệ xương: xương sống; khúc xương; sọ)

Nervous System: brain; nerves; thinking

(Hệ thần kinh: não; dây thần kinh; suy nghĩ)

Pronun

Video hướng dẫn giải

1. Listen and repeat. 

(Lắng nghe và lặp lại.)

1. presentation, print, press, proud, preview

(thuyết trình, in, ấn, tự hào, xem trước)

2. play, please, place, plum, plough

(chơi, xin vui lòng, địa điểm, mận, cày)

3. group, gradual, ground, grey, grand

(nhóm, dần dần, đất, xám, lớn)

4. glad, glance, glue, glow, glass

(vui vẻ, liếc qua, keo, ánh sáng, kính)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Read these sentences aloud.

(Đọc thành tiếng những câu sau.)

1. The press came to the presentation with a view to collecting information.  

(Báo chí đã đến thuyết trình để thu thập thông tin.)

2. The play normally takes place in the school playground.  

(Trò chơi thông thường diễn ra trong sân chơi của trường học.)

3. The group gradually increased as more people joined in.  

(Nhóm dần dần gia tăng khi có nhiều người tham gia.)

4. I am glad that you have glanced through the glass to see the glow.

 (Tôi mừng là bạn đã nhìn qua kính để nhìn thấy ánh sáng rực rỡ.)

Grammar

Video hướng dẫn giải

1. Read the following about will and be going to

(Đọc những dòng sau về 'will' và 'be going to'.)

will’ can be used to express

("will" có thể thường dùng để thể hiện)

1. promises (lời hứa)

2. offers and requests for help (đề nghị và yêu cầu giúp đỡ)

3. refusal of things (từ chối điều gì đó)

4. and predictions about the future (và dự đoán về tương lai)

'be going to’ is used for

("be going to" dùng cho)

5. plans, intentions

(kế hoạch, dự định)

6. and making some predictions

(và đưa ra một số tiên đoán)

Note: Sometimes will and be going to are interchangeable when expressing predictions.

(Chú ý: Thỉnh thoảng will và be going to có thể thay thế cho nhau khi thể hiện sự dự đoán.)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Identify the use of 'will' and 'be going to' in the sentences below. Write the type of use presented in 1 (1-6) next to each sentence.

(Xác định cách sử dụng của 'will' và 'be going to' trong câu dưới đây. Viết các dạng sử dụng được trình bày ở câu 1 (1-6) bên cạnh mỗi câu.)

1. She will give me a book when I finish cleaning the floor.

2. The screw is stuck. It won't loosen.

3. I am going to travel around the world.

4. Viet Nam is going to become a new industrialised country in the 21st century.

5. Nam (seeing an elderly lady with heavy bags): Don't worry, I will carry it for you.

A. promises

B. offers and requests for help

C. refusal of things

D. and predictions about the future

E. plans, intentions

F. and making some predictions

Lời giải chi tiết:

1 - A. She will give me a book when I finish cleaning the floor.

(Cô ấy sẽ cho tôi một quyển sách khi tôi lau xong sàn nhà.)

Giải thích: Lời hứa => will

2 - C. The screw is stuck. It won't loosen.

(Cái đinh ốc bị kẹt. Nó sẽ không xoáy lỏng ra được.)

Giải thích: Sự từ chối, phủ nhận của cái gì => will

3 - E. I am going to travel around the world. 

(Tôi dự định đi du lịch vòng quanh thế giới.)

Giải thích: Kế hoạch, dự định => be going to

4 -  F. Viet Nam is going to become a new industrialised country in the 21st century. 

(Việt nam sẽ trở thành một nước công nghiệp mới vào thế kỉ 21.)

Giải thích: Đưa ra dự đoán => be going to

5 - B. Nam (seeing an elderly lady with heavy bags): Don't worry, I will carry it for you. 

(Nam (thấy một bà cụ xách những cái túi nặng): Đừng lo, cháu sẽ xách chúng giúp bà ạ.)

Giải thích: Đưa ra nhã ý giúp đỡ => will

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Read the following sentences. Put a tick (✓) if it is appropriate, put a cross (x) if it isn't. Give explanations for your choice.

(Đọc những câu sau. Đặt dấu tick nếu câu đó thích hợp, đặt dấu x nếu nó không thích hợp. Đưa ra lời giải thích cho sự lựa chọn của bạn.) 

1. I need to fix the broken window. Are you going to help me?

 

2. The forecast says it will be raining tomorrow.

 

3. Can you hear that noise? Someone is going to enter the room.

 

4. It's been decided that we're going to the seaside tomorrow.

 

5. We've booked the tickets so we will fly to Bangkok next month.

 

6. I think men will live on the Moon some time in the near future.

 

7. I am going to translate the email, so my boss can read it.

 

8. Don't worry, I'll be careful.

 

Lời giải chi tiết:

1. x

2. ✓ 

3. ✓ 

4. ✓ 

5. x

6. ✓

7. ✓

8. ✓ 

1. I need to fix the broken window. Are you going to help me?

(Tôi cần sửa cửa sổ bị vỡ. Bạn sẽ giúp tôi chứ?)

Giải thích: Đưa ra yêu cầu sự giúp đỡ từ người khác => vì thế cần dùng 'Will you....' thay vì 'Are you going to...'

2. The forecast says it will be raining tomorrow.

(Dự báo nói rằng trời sẽ mưa vào ngày mai.)

Giải thích: Dự đoán trong tương lai được đưa ra bởi dự báo thời tiết => will

3. Can you hear that noise? Someone is going to enter the room.

(Bạn có nghe thấy tiếng ồn không? Có ai đó chuẩn bị đi vào phòng.)

Giải thích: Dự đoán về tương lai dựa trên cơ sở, dấu hiệu thực tế ở thời điểm hiện tại => be going to

4. It's been decided that we are going to the seaside tomorrow.

(Quyết định là chúng ta sẽ ra bờ biển vào ngày mai.)

Giải thích: Kế hoạch, dự định => be going to

5. We've booked the tickets so we will fly to Bangkok next month.

(Chúng tôi vừa đặt vé, vì vậy chúng tôi sẽ bay đến Băng Cốc vào tháng sau.)

6. I think men will live on the Moon some time in the near future.

(Tôi nghĩ một lúc nào đó loài người sẽ sống trên mặt trăng trong tương lai gần.)

Giải thích: Đưa ra dự đoán không đưa ra cơ sở căn cứ => will

7. I am going to translate the email, so my boss can read it.

(Tôi định dịch email này để ông chủ tôi có thể đọc nó.)

Giải thích: Dự định chắc chắn => be going to

8. Don't worry, I'll be careful.

(Đừng lo, tôi sẽ cẩn thận.)

Giải thích: Lời hứa => will

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Complete the following sentences with the right form of ‘will’ or  'be going to'. Sometimes both are correct.

(Hoàn thành các câu dưới đây với dạng đúng của 'will' hoặc 'be going to'. Có câu cả 2 cùng đúng.)

1. Look at the clouds. I think it ­­­­­­­­­­­­__________ rain.

2. I cannot open this bottle. The cap __________move.

3. What __________ the weather be like in the next century?

4. As planned, we__________ drive from our city to the sea.

5. It's not easy to say what the objectives __________ become next year.

6. __________ you__________ travel anywhere this Tet holiday?

7. Despite the heat, we __________ reach our destination in time.

8. I __________ hang out with you as I've decided to stay in and study for the test next week.

Lời giải chi tiết:

1. will / is going to

2. won't

3. will / is going to

4. are going to

5. will

6. Are ... going to

7. will 

8. am not going to

 

1. Look at the clouds. I think it will / is going to rain.

(Nhìn những đám mây kìa. Tôi nghĩ trời sẽ mưa.)

Giải thích: Dự đoán về tương lai, người nói đưa ra ý kiến có thể là chỉ dựa quan điểm cá nhân (I think) hoặc là dựa trên cơ sở, dấu hiệu thực tế ở thời điểm hiện tại (Look at the clouds) => do đó cả 2 cách đều đúng

2. I cannot open this bottle. The cap won’t move.

(Tôi không thể mở cái chai này. Cái nắp không xê dịch gì cả.)

Giải thích: Từ chối làm gì, vì thế cần dùng will not/ won't

3. What will / is the weather going to be like in the next century?

(Thời tiết sẽ như thế nào vào thế kỉ tới?)

Giải thích: Dự đoán về tương lai không rõ là có cơ sở thực thế hay không nên cả hai cách đều đúng

4. As planned, we are going to drive from our city to the sea.

(Như kế hoạch, chúng ta sẽ lái xe từ thành phố đến biển.)

Giải thích: Vì là kế hoạch, dự định (As planned), vì thế cần dùng 'be going to', và 'be' chia là 'are' theo chủ ngữ 'we'.

5. It’s not easy to say what the objectives will become next year.

(Thật không dễ để nói rằng mục tiêu gì sẽ đạt được vào năm tới.)

Giải thích: Dự đoán về tương lai dựa trên quan điểm cá nhân của người nói

6. Are you going to travel anywhere this Tet holiday?

(Bạn định đi du lịch ở đâu đó vào Tết này hả?)

Giải thích: Vì đi du lịch thường là có kế hoạch, dự định từ trước nên ta dùng 'be going to'

7. Despite the heat, we will reach our destination in time.

(Bất chấp cái nóng, chúng tôi sẽ đến nơi đúng giờ.)

Giải thích: Vì là lời hứa, nên ta dùng 'will'

8.am not going to hang out with you as I’ve decided to stay in and study for the test next week.

(Tôi sẽ không ra ngoài chơi với bạn được vì tôi đã quyết định ở nhà và ôn tập cho bài kiểm tra tuần tới.)

Giải thích: Do là dự định, kế hoạch nên cần sử dụng 'be going to', 'be' được chia là 'am' theo chủ ngữ 'I'.

Bài 5

Video hướng dẫn giải

5. Read the surprising facts about your body and complete the following sentences using the passive. 

(Đọc những sự thật đáng ngạc nhiên về cơ thể bạn và hoàn thành những câu sau sử dụng câu bị động.)

SURPRISING FACTS ABOUT YOUR BODY

Nerve signals to and from the brain can travel as fast as 170 miles or 273 kilometres per hour.

A heart pumps about 2,000 gallons, or 7570 litres, of blood through our bodies every day.

The brain consumes the same amount of power as a 10-watt light bulb.

We use 17 muscles to smile and 43 to frown.

A simple, moderately severe sunburn damages the blood vessels extensively.

Scientists estimate about 32 million bacteria live on one square inch (2,5cm 2 ) of our skin.

About 7,000,000,000,000, 000,000,000,000,000 (7 octillion) atoms make up your body.

Only humans produce emotional tears.

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Độ đáng tin cậy của bạn

Tín hiệu có thể đến và đi từ bộ não có thể nhanh khoảng 170 dặm hay 273 km mỗi giờ.

Một trái tim bơm khoảng 2000 gallon, hoặc 7570 lít máu trong cơ thể của chúng ta hàng ngày.

Bộ não tiêu thụ cùng một lượng năng lượng như một bóng đèn có công suất 100 watt.

Chúng ta sử dụng 17 cơ để cười và 43 cơ để cau mày.

Việc cháy nắng không nghiêm trọng cũng đã làm tổn thương mạch máu.

Các nhà khoa học ước tính khoảng 32 triệu vi khuẩn sống trên 2,5cm2 da của chúng ta.

Khoảng 7.000.000.000.000, 000.000.000.000.000 các nguyên tử tạo nên cơ thể của bạn.

Chỉ có con người tạo ra những giọt nước mắt cảm xúc.

Lời giải chi tiết:

1. The same amount of power as a 10-watt light bulb is consumed by the brain.

(Cùng một lượng năng lượng tương tự như một bóng đèn 10 watt được tiêu thụ bởi bộ não.)

2. The blood vessels are damaged by a simple, moderately severe sunburn / are damaged extensively by a simple, moderately severe sunburn.

(Các mạch máu bị tổn thương do bị cháy nắng nghiêm trọng nhẹ, đơn giản hoặc bị tổn thương triệt để do bị cháy nắng nhẹ.)

3. Your body is made up of around 7 octillion atoms / is made up of around 7,000,000,000,000,000,000,000,000,000 atoms.

(Cơ thể của bạn được tạo thành từ khoảng 7 octillion nguyên tử / được tạo thành từ khoảng 7,000,000,000,000,000,000,000,000,000 nguyên tử.)

4. 2,000 gallons (around 7570 litres) of blood is pumped through our body every day (by the heart).

(2.000 galông (khoảng 7570 lít) máu được bơm qua cơ thể của chúng ta mỗi ngày (bằng trái tim).)

5. 17 muscles are used to smile and 43 are used to frown / used to frown.

(17 cơ được sử dụng để mỉm cười và 43 cơ được sử dụng để cau mày.)

6. 32 million bacteria are estimated to live on one square inch of our skin.

(32 triệu vi khuẩn được ước tính sống trên một inch vuông trên da của chúng ta.)

7. Emotional tears are produced by only humans.

(Nước mắt cảm xúc chỉ được sản xuất bởi con người.)

Từ vựng

1. 

2. 

3. 

4. 

5. 

6. 

7. 

8. 

9. 

10. 

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.5 trên 97 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 mới - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí