1. Định nghĩa hai vecto đối nhau
Hai vecto \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) được gọi là đối nhau nếu chúng ngược hướng và có cùng độ dài, kí hiệu \(\overrightarrow a = - \overrightarrow b \). Khi đó, vecto \(\overrightarrow b \) được gọi là vecto đối của vecto \(\overrightarrow a \).

Cho đoạn thẳng MN. Vecto \(\overrightarrow {NM} \) là vecto đối của vecto \(\overrightarrow {MN} \). Ta có \(\overrightarrow {NM} = - \overrightarrow {MN} \).
2. Ví dụ minh hoạ về hai vecto đối nhau
1) Tìm trong hình hai cặp vectơ bằng nhau và hai cặp vectơ đối nhau.

Giải:
Trong hình, ta có: \(\overrightarrow {AD} = - \overrightarrow {CB} \), \(\overrightarrow {DA} = - \overrightarrow {AD} \).
2) Cho điểm O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tìm hai vectơ đối nhau.
Giải:

Ta có \(\overrightarrow {OA} = - \overrightarrow {OB} \).
Vecto - Từ điển môn Toán 10 


