Giải bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 28: Luyện tập chung về: Thời gian, vận tốc, quãng ..

Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2


Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 65km/giờ. Cùng lúc đó, một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 40km/giờ. Quãng đường Hà Nội – Lạng Sơn dài 158,4km ...

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 6

Viết vào ô trống (theo mẫu):

Phương pháp giải:

- Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian

- Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian

 - Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc

Lời giải chi tiết:

Cột 3: v = 440 : 4 = 110 km/giờ

Cột 4: s = 100 x 30 = 3000 m

Cột 5: t = 90 000 : 12,5 = 7200 giây

Cột 6: Đổi 2 giờ 30 phút = 150 phút

     v = 150 : 150 = 1 km/phút

Vậy ta có kết quả sau:

Câu 7

Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 65km/giờ. Cùng lúc đó, một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 40km/giờ. Ô tô và xe máy gặp nhau tại một địa điểm cách A là 162,5km. Tính quãng đường AB.

Phương pháp giải:

Bước 1: Thời gian hai xe gặp nhau = quãng đường từ điểm gặp nhau đến A : vận tốc ô tô đi từ A 

Bước 2: Tổng vận tốc của hai xe = vận tốc của ô tô + vận tốc của xe máy

Bước 3: Quãng đường AB = tổng vận tốc của hai xe x thời gian hai xe gặp nhau

Lời giải chi tiết:

Thời gian để hai xe đi đến chỗ gặp nhau là:

162,5 : 65 = 2,5 (giờ)

Tổng vận tốc của hai xe là:

65 + 40 = 105 (km/giờ)

Quãng đường AB dài là:

105 x 2,5 = 262,5 (km)

Đáp số: 262,5 km

Câu 8

Quãng đường Hà Nội – Lạng Sơn dài 158,4km. Một ô tô đi từ Hà Nội đến Lạng Sơn với vận tốc 48km/giờ, cùng lúc đó một người đi xe máy đi từ Lạng Sơn đến Hà Nội với vận tốc 40km/giờ. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau bao lâu ô tô gặp xe máy?

Phương pháp giải:

Bước 1: Tổng vận tốc của hai xe = vận tốc của ô tô + vận tốc của xe máy

Bước 2: Thời gian để hai xe gặp nhau = Quãng đường Hà Nội – Lạng Sơn : tổng vận tốc của hai xe

Lời giải chi tiết:

Tổng vận tốc của hai xe là:

48 + 40 = 88 (km/giờ)

Thời gian để hai xe gặp nhau là:

158,4 : 88 = 1,8  giờ)

Đáp số: 1,8 giờ

Câu 9

Điền chữ số thích hợp vào ô trống để:

Phương pháp giải:

- Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5.
- Các số có tổng các chữ số chia hết chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
- Các số có tổng các chữ số chia hết chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

Lời giải chi tiết:

a) Để số 68… chia hết cho cả 2 và 3 thì 6 + 8 +… = 14 + …. Chia hết cho cả 2 và 3

Vậy ta có thể viết số 4 vào chỗ chấm

Vậy 684 chia hết cho cả 2 và 3

b)  Để số 50… chia hết cho 9 thì 5 + 0 + …. chia hết cho 9

Vậy ta có thể viết số 4 vào chỗ chấm

Vậy 504 chia hết cho 9

 

c) 84….chia hết cho cả 2 và 5 thì chữ số tạn cùng bằng 0.

Vậy ta viết số 0 vào chỗ chấm

Vậy 840 chia hết cho cả 2 và 5

 

d) 25….chia hết cho cả 3 và 5 thì 2 + 5 + ….chia hết cho cả 3 và 5

Vậy ta có thể viết số 5 vào chỗ chấm

Vậy 255 chia hết cho cả 3 và 5

Câu 10

Viết các phân số sau thành phân số thập phân:

Viết các phân số sau thành phân số thập phân:

$\frac{1}{2}$= ..............................

 $\frac{{27}}{{150}}$= ...............

 $\frac{{1377}}{{2025}}$= .........  

 $\frac{{5184}}{{20736}}$= .......

Phương pháp giải:

Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của các phân số đã cho với một số thích hợp để được phân số thập phân có mẫu là 10; 100; 1000; …

Lời giải chi tiết:

$\frac{1}{2}$=$\frac{{1 \times 5}}{{2 \times 5}} = \frac{5}{{10}}$;                                           

$\frac{{27}}{{150}}$= $\frac{{27:3}}{{150:3}} = \frac{9}{{50}} = \frac{{9 \times 2}}{{50 \times 2}} = \frac{{18}}{{100}}$;    

$\frac{{1377}}{{2025}}$=$\frac{{1377:81}}{{2025:81}} = \frac{{17}}{{25}} = \frac{{17 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{68}}{{100}}$;                    

$\frac{{5184}}{{20736}}$= $\frac{{5184:5184}}{{20736:5184}} = \frac{1}{4} = \frac{{1 \times 25}}{{4 \times 25}} = \frac{{25}}{{100}}$


Bình chọn:
4.6 trên 16 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí