Giải bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 10. Cộng hai số thập phân. Tổng nhiều số thập phân

Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 40 Bài tập phát triển năng lực Toán 5


Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu): Mua 5 quyển vở Hồng Hà hết 60 000 đồng. Hỏi mua 15 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền?

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu):

          Mẫu: $\frac{{218}}{{10}}$ = 21,8 đọc là Hai muơi mốt phẩy tám

a) $\frac{{36}}{{10}}$= ………….đọc là: …………………………………………………………………….

b) $\frac{{98}}{{100}}$= …………đọc là: …………………………………………………………………….

c) $\frac{{2018}}{{1000}}$= ………..đọc là: …………………………………………………………………….

d) $\frac{9}{{1000}}$= ……….đọc là: ……………………………………………………………………..

Phương pháp giải:

Áp dụng cách viết:

$\frac{1}{{10}} = 0,1{\text{              }}\frac{1}{{100}} = 0,01{\text{           }}\frac{1}{{1000}} = 0,001$

Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân. 

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{{36}}{{10}}$= 3,6 đọc là: Ba phẩy sáu

b) $\frac{{98}}{{100}}$= 0,98 đọc là: Không phẩy chín mươi tám

c) $\frac{{2018}}{{1000}}$= 2,018 đọc là: Hai phẩy không trăm mười tám

d) $\frac{9}{{1000}}$= 0,009 đọc là: Không phẩy không trăm linh chín

Câu 2

Mua  5 quyển vở Hồng Hà hết 60 000 đồng. Hỏi mua 15 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải:

 Số tiền mua 1 quyển vở = số tiền mua 5 quyển vở : 5

 Số tiền mua 15 quyển vở = số tiền mua 1 quyển vở x 15

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

5 quyển vở: 60 000 đồng

15 quyển vở: …….. đồng?

Bài giải

Số tiền mua 1 quyển vở là:

60 000 : 5 = 12 000 (đồng)

Số tiền mua 15 quyển vở là:

12 000 x 15 = 180 000 (đồng)

Đáp số: 180 000 đồng

Câu 3

Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Phương pháp giải:

- Thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên

- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng

- Rồi so sánh kết quả với kết quả đã cho ban đầu và viết Đ hoặc S tương ứng.

Lời giải chi tiết:

Câu 4

Tính:

Phương pháp giải:

- Cộng các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái

- Viết dấu phẩy ở thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.

Lời giải chi tiết:

Câu 5

Linh hái được 2,9kg quả dâu tây. Hà hái được nhiều hơn Linh 1,2kg quả dâu tây. Hỏi cả hai bạn hái được bao nhiêu ki-lô-gam quả dâu tây?

Phương pháp giải:

Số ki-lô-gam Hà hái được = số kg Linh hái được + 1,2

Số ki-lô-gam quả dâu tây hai bạn hái được = số kg Linh hái được + số kg Hà hái được

Lời giải chi tiết:

Hà hái được số ki-lô-gam dâu tây là:

2,9 + 1,2 = 4,1 (kg)

Số ki-lô-gam quả dâu tây hai bạn hái được là:

2,9 + 4,1 = 7 (kg)

Đáp số: 7kg dâu tây

Câu 6

Đặt tính rồi tính:

a) 7,27 + 14,25 + 9,35                                               

b) 26,5 + 34,45 + 17,83

c) 17,18 + 9,34 + 64,07

Phương pháp giải:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau

- Cộng như các số tự nhiên

- Viết dấu phẩy ở thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.

Lời giải chi tiết:


Bình chọn:
4.1 trên 8 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí