Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 58 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2>
Viết số đo thích hợp vào ô trống .... Có ba bao ngô, bao thứ nhất cân nặng 26kg, bao thứ hai cân nặng 30kg ....
Câu 1
Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
Sxung quanh = chu vi đáy x chiều cao = (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều cao
Thể tích = chiều dài × chiều rộng × chiều cao.
Lời giải chi tiết:
Hình (1):
Sxung quanh = (9 + 5) x 2 x 4 = 112 (cm2)
V = 9 x 5 x 4 = 180 (cm3)
Hình (2):
Sxung quanh = (7,5 + 3,6) x 2 x 1,2 = 26,64 (m2)
V = 7,5 x 3,6 x 1,2 = 32,4 (m3)
Hình (3):
Sxung quanh = ( $\frac{9}{5} + \frac{6}{5}$ ) x 2 x $\frac{{25}}{{18}}$= $\frac{{25}}{3}$(dm2)
V = $\frac{9}{5} \times \frac{6}{5}$x $\frac{{25}}{{18}}$= 3 (dm3)
Vậy ta có kết quả như sau:
Câu 2
Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
Sxung quanh = diện tích 1 mặt × 4 = cạnh × cạnh × 4
S toàn phần = diện tích 1 mặt × 6 = cạnh × cạnh × 6
Lời giải chi tiết:
Hình A:
Sxung quanh = 0,8 x 0,8 x 4 = 2,56 (m2)
Stoàn phần = 0,8 x 0,8 x 6 = 3,84 (m2)
Hình B:
Sxung quanh = 5x 5 x 4 = 100 (cm2)
Stoàn phần = 5 x 5 x 6 = 150 (cm2)
Hình C:
Sxung quanh = 0,9 x 0,9 x 4 = 3,24 (m2)
Stoàn phần = 0,9 x 0,9 x 6 = 4,86 (m2)
Hình D:
Sxung quanh = $\frac{3}{4}$ x $\frac{3}{4}$x 4 = $\frac{9}{4}$(dm2)
Stoàn phần = $\frac{3}{4}$ x $\frac{3}{4}$x 6 = $\frac{{27}}{8}$( dm2)
Vậy ta có kết quả như sau:
Câu 3
Có ba bao ngô, bao thứ nhất cân nặng 26kg, bao thứ hai cân nặng 30kg, bao thứ ba cân nặng 40kg. Hỏi trung bình mỗi bao ngô cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải:
Cân nặng trung bình của mỗi bao ngô = tổng cân nặng của ba bao ngô : 3
Lời giải chi tiết:
Trung bình mỗi bao ngô cân nặng số ki-lô-gam là:
(26 + 30 + 40) : 3 = 32 ( kg )
Đáp số: 32kg
Câu 4
Năm học 2018 – 2019, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội có khoảng 5886 học sinh lớp 4 và lớp 5. Số học sinh nữ bằng $\frac{{100}}{{118}}$số học sinh nam. Hỏi ở quận Hoàn Kiếm có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
Phương pháp giải:
- Coi số học sinh nữ là 100 phần, số học sinh nam là 118 phần, tìm tổng số phần bằng nhau
- Số học sinh nam = tổng số học sinh : tổng số phần x số phần của học sinh nam
- Số học sinh nữ = Tổng số học sinh – số học sinh nam
Lời giải chi tiết:
Coi số học sinh nữ là 100 phần, số học sinh nam là 118 phần
Tổng số phần bằng nhau là
100 + 118 = 218 (phần)
Số học sinh nam là:
5886 : 218 x 118 = 3186 ( học sinh )
Số học sinh nữ là:
5886 – 3186 = 2700 (học sinh)
Đáp số: nam: 3186 học sinh
nữ: 2700 học sinh
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 70 - Bài tập phát triển năng lực toán 5 tập 2
- Giải phần B. Kết nối trang 70 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
- Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 68 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
- Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 66 - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
- Giải phần B. Kết nối trang 65 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
- Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 70 - Bài tập phát triển năng lực toán 5 tập 2
- Giải phần B. Kết nối trang 70 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
- Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 68 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
- Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 66 - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
- Giải phần B. Kết nối trang 65 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2