Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 4 Bài tập phát triển năng lực toán 5 tập 2>
Một bánh xe hình tròn có bán kính là 14cm. Tính chu vi của bánh xe đó. a) Tính đường kính hình tròn có chu vi 21,98cm.
Câu 1
Một bánh xe hình tròn có bán kính là 14cm.
Tính chu vi của bánh xe đó.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính chu vi hình tròn:
C = r x 2 x 3,14
Trong đó, C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn
Lời giải chi tiết:
Chu vi của bánh xe đó là:
14 x 2 x 3,14 = 87,92 (cm)
Đáp số: 87,92cm
Câu 2
a) Tính đường kính hình tròn có chu vi 21,98cm.
b) Tính bán kính hình tròn có chu vi 25,12mm.
Phương pháp giải:
a) Từ công thức tính chu vi hình tròn: C = d x 3,14 suy ra d = C : 3,14
Trong đó, C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn
b) Từ công thức tính chu vi hình tròn: C = r x 2 x 3,14 suy ra r = C : 2 : 3,14
Trong đó, C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn
Lời giải chi tiết:
a) Đường kính hình tròn là 21,98 : 3,14 = 7 (cm)
b) Bán kính hình tròn là: 25,12 : 2 : 3,14 = 4 (mm)
Câu 3
a) Tính diện tích hình tròn có đường kính d như sau:
(1) d = 10cm
(2) d = 14dm
(3) $d = \frac{6}{5}$ m
b) Tính diện tích hình tròn có bán kính r như sau:
(1) r = 3cm
(2) r = 20dm
(3) r = 5m
Phương pháp giải:
a) Bước 1: Tính bán kính hình tròn: r = d : 2
Bước 2: Tính diện tích hình tròn: S = r x r x 3,14
Trong đó, S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn, d là đường kính hình tròn.
b) Áp dụng công thức tính diện tích hình tròn:
S = r x r x 3,14
Trong đó, S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn.
Lời giải chi tiết:
a)
(1) d = 10cm
Bán kính hình tròn là: 10 : 2 = 5 (cm)
Diện tích hình tròn là: 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm2)
(2) d = 14dm
Bán kính hình tròn là: 14 : 2 = 7 (dm)
Diện tích hình tròn là: 7 x 7 x 3,14 = 153,86 (dm2)
(3) d = $\frac{6}{5}$m = 1,2m
Bán kính hình tròn là: 1,2 : 2 = 0,6 (m)
Diện tích hình tròn là: 0,6 x 0,6 x 3,14 = 1,1304 (m2)
b)
(1) r = 3cm
Diện tích hình tròn là: 3 x 3 x 3,14 = 28,26 (cm2)
(2) r = 20dm
Diện tích hình tròn là: 20 x 20 x 3,14 = 1256 (dm2)
(3) r = 5m
Diện tích hình tròn là: 5 x 5 x 3,14 =78,5 (m2)
Câu 4
Đúng ghi Đ, sai ghi S
Báo Tiền Phong phỏng vấn 1000 người về môn thể thao yêu thích nhất. Kết quả phỏng vấn được thể hiện như biểu đồ hình bên:
Phương pháp giải:
Muốn tìm a% của B ta lấy B nhân với a rồi chia cho 100 hoặc lấy B chia cho 100 rồi nhân với a
Lời giải chi tiết:
Số người thích cờ vua nhất là 1000 : 100 x 10 = 100 (người)
Số người thích bóng đá nhất là 1000 : 100 x 50 = 500 (người)
Số người thích cầu lông nhất là 1000 : 100 x 25 = 250 (người)
Số người thích bóng chuyền nhất là 1000 – (100 + 500 + 250) = 150 (người)
Ta điền như sau:
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 70 - Bài tập phát triển năng lực toán 5 tập 2
- Giải phần B. Kết nối trang 70 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
- Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 68 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
- Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 66 - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
- Giải phần B. Kết nối trang 65 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
- Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 70 - Bài tập phát triển năng lực toán 5 tập 2
- Giải phần B. Kết nối trang 70 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
- Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 68 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
- Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 66 - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
- Giải phần B. Kết nối trang 65 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2