Giải bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 20: Diện tích hình tròn. Giới thiệu biểu đồ hình q..

Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 4 Bài tập phát triển năng lực toán 5 tập 2


Một bánh xe hình tròn có bán kính là 14cm. Tính chu vi của bánh xe đó. a) Tính đường kính hình tròn có chu vi 21,98cm.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Một bánh xe hình tròn có bán kính là 14cm.

Tính chu vi của bánh xe đó.

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính chu vi hình tròn:

C = r x 2 x 3,14

Trong đó, C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn

Lời giải chi tiết:

Chu vi của bánh xe đó là:

14 x 2 x 3,14 = 87,92 (cm)

Đáp số: 87,92cm

Câu 2

a) Tính đường kính hình tròn có chu vi 21,98cm.

b) Tính bán kính hình tròn có chu vi 25,12mm.

Phương pháp giải:

a) Từ công thức tính chu vi hình tròn: C = d  x 3,14  suy ra  d = C : 3,14

Trong đó, C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn

b) Từ công thức tính chu vi hình tròn: C = r x 2 x 3,14 suy ra r = C : 2 : 3,14

Trong đó, C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn

Lời giải chi tiết:

a) Đường kính hình tròn là 21,98 : 3,14 = 7 (cm)

b) Bán kính hình tròn là: 25,12 : 2 : 3,14 = 4 (mm)

Câu 3

a) Tính diện tích hình tròn có đường kính d như sau:

(1) d = 10cm               

(2) d = 14dm                        

(3) $d = \frac{6}{5}$ m

b) Tính diện tích hình tròn có bán kính r như sau:

(1) r = 3cm                  

(2) r = 20dm                         

(3) r = 5m

Phương pháp giải:

a) Bước 1: Tính bán kính hình tròn: r = d : 2

    Bước 2: Tính diện tích hình tròn: S = r x r x 3,14

 Trong đó, S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn, d là đường kính hình tròn.

b) Áp dụng công thức tính diện tích hình tròn:

     S = r x r x 3,14

Trong đó, S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn.

Lời giải chi tiết:

a)

(1) d = 10cm     

Bán kính hình tròn là:  10 : 2 = 5 (cm)

Diện tích hình tròn là: 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm2)

(2) d = 14dm                        

           Bán kính hình tròn là:  14 : 2 = 7 (dm)

           Diện tích hình tròn là: 7 x 7 x 3,14 = 153,86 (dm2)

(3) d = $\frac{6}{5}$m = 1,2m

            Bán kính hình tròn là: 1,2 : 2 = 0,6 (m)

            Diện tích hình tròn là: 0,6 x 0,6 x 3,14 = 1,1304 (m2)

b)

(1) r = 3cm               

Diện tích hình tròn là: 3 x 3 x 3,14 = 28,26 (cm2)

(2) r = 20dm                         

     Diện tích hình tròn là: 20 x 20 x 3,14 = 1256 (dm2)

(3) r = 5m

         Diện tích hình tròn là: 5 x 5 x 3,14 =78,5 (m2)

Câu 4

Đúng ghi Đ, sai ghi S

Báo Tiền Phong phỏng vấn 1000 người về môn thể thao yêu thích nhất. Kết quả phỏng vấn được thể hiện như biểu đồ hình bên:

Phương pháp giải:

Muốn tìm a% của B ta lấy B nhân với a rồi chia cho 100 hoặc lấy B chia cho 100 rồi nhân với a

Lời giải chi tiết:

Số người thích cờ vua nhất là 1000 : 100 x 10 = 100 (người)

Số người thích bóng đá nhất là 1000 : 100 x 50 = 500 (người)

Số người thích cầu lông nhất là 1000 : 100 x 25 = 250 (người)

Số người thích bóng chuyền nhất là 1000 – (100 + 500 + 250) = 150 (người)

Ta điền như sau:


Bình chọn:
3.9 trên 13 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí