Giải bài tập 2.20 trang 79 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá


Trong không gian Oxyz, cho \(\vec a = (1;0;1)\), \(\vec b = (1;1;0)\) và \(\vec c = ( - 4;3;m)\). a) Tìm góc giữa hai vectơ \(\vec a\) và \(\vec b\). b) Tìm m để vectơ \(\vec d = 2\vec a + 3\vec b\) vuông góc với \(\vec c\).

Đề bài

Trong không gian Oxyz, cho \(\vec a = (1;0;1)\), \(\vec b = (1;1;0)\) và \(\vec c = ( - 4;3;m)\).

a) Tìm góc giữa hai vectơ \(\vec a\) và \(\vec b\).

b) Tìm m để vectơ \(\vec d = 2\vec a + 3\vec b\) vuông góc với \(\vec c\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Sử dụng công thức tích vô hướng để tính góc: \(\cos \theta  = \frac{{\vec a \cdot \vec b}}{{\left| {\vec a} \right|\left| {\vec b} \right|}}\)

b) Điều kiện để \(\vec d\) vuông góc với \(\vec c\) là: \(\vec d \cdot \vec c = 0\)

Lời giải chi tiết

a) Tính góc giữa hai vectơ \(\vec a\) và \(\vec b\):

\(\left| {\vec b} \right| = \sqrt {{1^2} + {1^2} + {0^2}}  = \sqrt 2 \)

Góc giữa hai vectơ \(\vec a\) và \(\vec b\) được tính bởi:

\(\cos \theta  = \frac{{\vec a \cdot \vec b}}{{\left| {\vec a} \right|\left| {\vec b} \right|}} = \frac{1}{{\sqrt 2  \times \sqrt 2 }} = \frac{1}{2}\)                               

Vậy \(\theta  = {\cos ^{ - 1}}\left( {\frac{1}{2}} \right) = {60^\circ }\).

b) Tìm \(m\) để vectơ \(\vec d = 2\vec a + 3\vec b\) vuông góc với \(\vec c\):

Tọa độ của \(\vec d\) là:

\(\vec d = 2\vec a + 3\vec b = 2(1;0;1) + 3(1;1;0) = (2 + 3;0 + 3;2 + 0) = (5;3;2)\)

 Điều kiện để \(\vec d\) vuông góc với \(\vec c\) là:

\(\vec d \cdot \vec c = 5 \times ( - 4) + 3 \times 3 + 2 \times m = 0\)

 Giải phương trình: \( - 20 + 9 + 2m = 0\)

\(2m = 11\)

\(m = \frac{{11}}{2}\)

Vậy \(m = \frac{{11}}{2}\) là giá trị cần tìm.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Giải bài tập 2.21 trang 80 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

    Trong không gian Oxyz, cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có đỉnh A trùng với gốc tọa độ và các đỉnh B, D, A' tương ứng thuộc các tia Ox, Oy, Oz như trong Hình 2.43. Cho biết AB = a, AD = 3a, AA' = 2a \ (a > 0). Gọi G là trọng tâm của tam giác A'BC. a) Tìm toạ độ điểm G. b) Tính khoảng cách từ G đến mặt phẳng (ABCD). c) Tính thể tích khóp G.ABCD.

  • Giải bài tập 2.22 trang 80 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

    Trong không gian Oxyz (đơn vị trên các trục là km), một máy bay đang bay ở độ cao 10 km, tại vị trí A(500; 200; 10). Theo hành trình dự định, máy bay sẽ phải bay qua vị trí B(700; 200; 10). Tuy nhiên do thời tiết xấu, máy bay phải chuyển hướng bay đến vị trí C(600; 300; 8). a) Tính khoảng cách từ A đến C. b) Hỏi trong quãng thời gian tránh vùng thời tiết xấu, máy bay đã phải bay chệch hướng dự định một góc bao nhiêu độ?

  • Giải bài tập 2.23 trang 80 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

    Trong Hoá học, cấu tạo của phân tử amoniac (\(N{H_3}\)) có dạng hình chóp tam giác đều mà đỉnh là nguyên tử nitrogen (\(N\)) và đáy là tam giác \({H_1}{H_2}{H_3}\) với \({H_1}\), \({H_2}\), \({H_3}\) là vị trí của ba nguyên tử hydrogen (\(H\)). Góc tạo bởi liên kết \(H - N - H\), có hai cạnh là hai đoạn thẳng nối \(N\) với hai trong ba điểm \({H_1}\), \({H_2}\), \({H_3}\) (chẳng hạn như \({H_1}N{H_2}\)), được gọi là góc liên kết của phân tử \(N{H_3}\). Góc này xấp xỉ \({107^\circ }\). Trong khô

  • Giải bài tập 2.19 trang 79 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

    Trong không gian Oxyz, cho hình tứ diện ABCD. Biết rằng \(A(1;0; - 1)\), \(B( - 3;2;0)\), \(C(1;1;4)\), \(D( - 2;1;5)\). a) Tìm tọa độ của điểm E sao cho \(\overrightarrow {AE} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} - \overrightarrow {AD} \). b) Tìm tọa độ trung điểm M của cạnh AB và trọng tâm G của tam giác ABC.

  • Giải bài tập 2.18 trang 79 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

    Trong không gian Oxyz, cho tam giác ABC. Biết tọa độ các đỉnh là \(A(0;1;1)\), \(B(0;1;2)\), \(C( - 1;1;1)\). a) Tính độ dài các cạnh của tam giác. b) Tính \(\widehat {ABC}\).

>> Xem thêm

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí