Giải bài 2.32 trang 47 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức >
Tính nhanh giá trị của các biểu thức:
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
Đề bài
Tính nhanh giá trị của các biểu thức:
a) \({x^2} - 4x + 4\) tại x=102.
b) \({x^3} + 3{x^2} + 3x + 1\) tại x=999.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng hằng đẳng thức để biến đổi biểu thức rồi thay các giá trị x vào biểu thức.
Lời giải chi tiết
a) \({x^2} - 4x + 4 = {x^2} - 2.x.2 + {2^2} = {\left( {x - 2} \right)^2}\)
Thay \(x = 102\) vào biểu thức ta được \({\left( {102 - 2} \right)^2} = {100^2} = 10000\)
b) \({x^3} + 3{x^2} + 3x + 1 = {\left( {x + 1} \right)^3}\)
Thay x=999 vào biểu thức ta được \({\left( {999 + 1} \right)^3} = {1000^3} = 1000000000\)
- Giải bài 2.33 trang 47 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức
- Giải bài 2.34 trang 47 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức
- Giải bài 2.35 trang 47 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức
- Giải bài 2.31 trang 47 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức
- Giải bài 2.30 trang 47 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 8 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải dự án 2 trang 112 SGK Toán 8 tập 1
- Lý thuyết Hình chóp tứ giác đều SGK Toán 8 - Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hình chóp tam giác đều SGK Toán 8 - Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hình đồng dạng SGK Toán 8 - Kết nối tri thức
- Lý thuyết Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông SGK Toán 8 - Kết nối tri thức