Giải bài 2 trang 121 vở thực hành Toán 8 tập 2>
Cho đa thức: \(P = {x^2} - {y^2} + 6{\rm{x}} + 9\)
Đề bài
Cho đa thức: \(P = {x^2} - {y^2} + 6{\rm{x}} + 9\)
a) Phân tích đa thức P thành nhân tử
b) Sử dụng kết quả của câu a để tìm thương của phép chia đa thức P cho x + y + 3
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Phân tích đa thức thành nhân tử rồi tìm thương
Lời giải chi tiết
a)
\(\begin{array}{l}P = {x^2} - {y^2} + 6{\rm{x}} + 9\\P = \left( {{x^2} + 6{\rm{x}} + 9} \right) - {y^2}\\P = {\left( {x + 3} \right)^2} - {y^2}\\P = \left( {x + 3 + y} \right)\left( {x + 3 - y} \right)\end{array}\)
b) Kết quả của câu a là ta có đẳng thức \(P = \left( {x + 3 + y} \right)\left( {x + 3 - y} \right)\). Điều này chứng tỏ P : (x + y + 3) = x + 3 – y.
- Giải bài 3 trang 121 vở thực hành Toán 8 tập 2
- Giải bài 4 trang 122 vở thực hành Toán 8 tập 2
- Giải bài 5 trang 123 vở thực hành Toán 8 tập 2
- Giải bài 6 trang 124 vở thực hành Toán 8 tập 2
- Giải bài 7 trang 124 vở thực hành Toán 8 tập 2
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 8 - Kết nối tri thức - Xem ngay