Bài 19. Vi khuẩn có ích trong chế biến thực phẩm trang 68, 69, 70 SGK Khoa học 5 Chân trời sáng tạo>
Em có biết món dưa muối được chế biến từ nguyên liệu gì? Mùi, vị của dưa muối đó như thế nào?
CH tr 68 KĐ
Em có biết món dưa muối được chế biến từ nguyên liệu gì? Mùi, vị của dưa muối đó như thế nào?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức của bản thân
Lời giải chi tiết:
- Món dưa muối thường được chế biến từ dưa cải muối. Nguyên liệu chính là dưa cải, được ngâm trong dung dịch muối và nước hoặc muối và giấm trong một thời gian dài để chua giòn và tăng hương vị. - Món dưa muối thường được chế biến từ dưa cải muối. Nguyên liệu chính là dưa cải, được ngâm trong dung dịch muối và nước hoặc muối và giấm trong một thời gian dài để chua giòn và tăng hương vị.
- Mùi vị món dưa cải muối: Chua và giòn.
CH tr 68 CH1
Quan sát hình, đọc thông tin mô tả các bước muối dưa cải dưới đây và trả lời câu hỏi: Vì sao quá trình muối dưa cải cần dùng nước ấm?
Phương pháp giải:
Quan sát hình, đọc thông tin mô tả các bước muối dưa cải.
Lời giải chi tiết:
- Quan sát, đọc thông tin và ta thấy được:
+ Màu sắc chuyển từ xanh sang vàng
+ Mùi vị: chuyển sang chua và giòn
- Vai trò của vi khuẩn trong muối dưa cải: Vi khuẩn có ích sẽ sử dụng những chất có trong nguyên liệu để lên men.
CH tr 68 CH2
Quan sát hình, đọc thông tin mô tả các bước muối dưa cải dưới đây và trả lời câu hỏi: Màu sắc, mùi, vị của rau cải đã thay đổi như thế nào sau 2 đến 3 ngày? Vai trò của vi khuẩn trong quá trình này là gì?
Phương pháp giải:
Quan sát hình, đọc thông tin mô tả các bước muối dưa cải.
Lời giải chi tiết:
Nước ấm cũng có thể giúp kích thích quá trình lên men trong quá trình muối dưa cải, có khả năng hòa tan muối và các gia vị nhanh hơn so với nước lạnh giúp cho quá trình muối dưa cải diễn ra nhanh chóng hơn.
CH tr 69 LT1
Trong các sản phẩm dưới đây, sản phẩm nào có ứng dụng vi khuẩn vào trong quá trình chế biến?
Phương pháp giải:
Quan sát hình trên.
Lời giải chi tiết:
Trong các sản phẩm dưới đây, sản phẩm có ứng dụng vi khuẩn vào trong quá trình chế biến: Củ hành muối, kim chi, dưa chua, sữa chua uống
CH tr 69 LT2
Em còn biết những sản phẩm nào có ứng dụng vi khuẩn vào trong quá trình chế biến? Chia sẻ với bạn.
Phương pháp giải:
Học sinh tự liên hệ và chia sẻ với bạn.
Lời giải chi tiết:
Một số sản phẩm phổ biến có ứng dụng vi khuẩn:
+ Sữa chua: Vi khuẩn lactic acid được thêm vào sữa để lên men và tạo ra sự chua của sữa chua.
+ Nước mắm: Vi khuẩn tự nhiên được tạo ra trong quá trình lên men của cá và muối tạo nên hương vị đặc trưng của nước mắm.
+ Bia và rượu: Quá trình lên men bia và rượu cũng sử dụng vi khuẩn và men men làm việc để biến đổi đường thành cồn và CO2.
CH tr 69 CH1
Quan sát các hình từ 9a đến 9d, đọc thông tin mô tả các bước làm sữa chua ở trang 70 và trả lời câu hỏi: Màu sắc, mùi, vị của hỗn hợp sữa đặc đã pha loãng thay đổi như thế nào sau khi ủ ấm trong khoảng thời gian từ 8 đến 12 giờ?
Phương pháp giải:
Quan sát các hình từ 9a đến 9d, đọc thông tin mô tả các bước làm sữa chua ở trang 70.
Lời giải chi tiết:
Màu sắc: trắng; Mùi, vị: Chua
CH tr 69 CH2
Quan sát các hình từ 9a đến 9d, đọc thông tin mô tả các bước làm sữa chua ở trang 70 và trả lời câu hỏi: Vì sao cần bổ sung sữa chua có sẵn vào hỗn hợp sữa và ủ ấm hỗn hợp sữa ở nhiệt độ từ 40* C đến 50* C + Vì sao cần bổ sung sữa chua có sẵn vào hỗn hợp sữa và ủ ấm hỗn hợp sữa ở nhiệt độ từ 40* C đến 50* C
Phương pháp giải:
Quan sát các hình từ 9a đến 9d, đọc thông tin mô tả các bước làm sữa chua ở trang 70.
Lời giải chi tiết:
Vì trong sữa chua có vi khuẩn lactic acid cho vào hỗn hợp để lên men sữa. Vi khuẩn lactic acid thích nghi tốt ở nhiệt độ ấm hơn (từ 40°C đến 50°C). Bổ sung sữa chua vào hỗn hợp sữa và ủ ấm tạo điều kiện lý tưởng cho vi khuẩn lactic acid phát triển và tạo ra axit lactic, làm cho sữa chua cứng lại và có vị chua đặc trưng.
CH tr 69 CH3
Quan sát các hình từ 9a đến 9d, đọc thông tin mô tả các bước làm sữa chua ở trang 70 và trả lời câu hỏi: Theo em, vai trò của vi khuẩn trong quá trình làm sữa chua là gì?
Phương pháp giải:
Quan sát các hình từ 9a đến 9d, đọc thông tin mô tả các bước làm sữa chua ở trang 70.
Lời giải chi tiết:
Vai trò của vi khuẩn trong quá trình làm sữa chua: Để lên men hỗn hợp tạo thành sữa chua.
CH tr 70 LT1
Điều gì sẽ xảy ra nếu sữa chua sau khi làm xong không được bảo quản trong ngăn mát của tủ lạnh?
Phương pháp giải:
Sữa chua dễ bị hỏng.
Lời giải chi tiết:
Nếu sữa chua sau khi làm xong không được bảo quản trong ngăn mát của tủ lạnh, sẽ có nguy cơ sữa chua bị chua vì ở nhiệt độ phòng tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn lactic tiếp tục phát triển khiến sữa lên men. Điều này có thể dẫn đến sự thay đổi về hương vị, mùi và chất lượng của sản phẩm.
CH tr 70 VD1
Cùng bạn hoặc người thân thực hành muối dưa hoặc làm sữa chua.
Phương pháp giải:
Nắm chắc các bước thực hiện
Lời giải chi tiết:
Nguyên liệu:
● 1-2 cải bắp cải muối (tùy theo số lượng và kích thước)
● Muối biển
● Nước lọc
● Các gia vị tùy chọn như tỏi, ớt, hành, cà rốt (tuỳ khẩu vị)
Cách làm:
1. Rửa sạch cải bắp và để ráo nước.
2. Cắt cải bắp thành từng miếng vừa ăn hoặc theo ý thích của bạn. Nếu muốn, bạn cũng có thể bỏ đi phần lõi cứng của cải bắp.
3. Chuẩn bị dung dịch muối bằng cách hòa muối vào nước lọc. Tỷ lệ muối thường là khoảng 3-4% so với trọng lượng cải bắp. Hãy thử nếm nước muối để đảm bảo độ mặn phù hợp với khẩu vị của bạn.
4. Đặt các miếng cải bắp vào lọ hoặc thùng nhựa rồi đổ dung dịch muối vào, đảm bảo cải bắp được ngập nước hoàn toàn.
5. Nếu muốn, bạn có thể thêm các gia vị như tỏi, ớt, hành, cà rốt vào lọ để tăng thêm hương vị.
6. Đậy kín lọ và để cải bắp ủ ở nhiệt độ phòng trong khoảng 3-5 ngày, hoặc cho đến khi cải bắp đạt độ chua và thơm ngon như mong muốn.
7. Sau khi ủ đủ thời gian, đặt lọ vào tủ lạnh để dừng quá trình ủ và bảo quản dưa cải muối. Dưa cải muối chua sẽ càng thêm ngon khi được để trong tủ lạnh mát trong vài ngày trước khi sử dụng.
CH tr 70 VD2
Giới thiệu sản phẩm của em với các bạn.
Phương pháp giải:
Học sinh tự chia sẻ và giới thiệu
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự chia sẻ và giới thiệu
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 30. Ôn tập chủ đề Sinh vật và môi trường trang 105 SGK Khoa học 5 Chân trời sáng tạo
- Bài 29. Tác động của con người tới môi trường trang 100, 101, 102 SGK Khoa học 5 Chân trời sáng tạo
- Bài 28. Chức năng của môi trường trang 96, 97, 98 SGK Khoa học 5 Chân trời sáng tạo
- Bài 27. Ôn tập chủ đề Con người và sức khỏe trang 94 SGK Khoa học 5 Chân trời sáng tạo
- Bài 26. Phòng tránh bị xâm hại trang 89, 90, 91 SGK Khoa học 5 Chân trời sáng tạo
- Bài 30. Ôn tập chủ đề Sinh vật và môi trường trang 105 SGK Khoa học 5 Chân trời sáng tạo
- Bài 29. Tác động của con người tới môi trường trang 100, 101, 102 SGK Khoa học 5 Chân trời sáng tạo
- Bài 28. Chức năng của môi trường trang 96, 97, 98 SGK Khoa học 5 Chân trời sáng tạo
- Bài 27. Ôn tập chủ đề Con người và sức khỏe trang 94 SGK Khoa học 5 Chân trời sáng tạo
- Bài 26. Phòng tránh bị xâm hại trang 89, 90, 91 SGK Khoa học 5 Chân trời sáng tạo