Giải bài 1 trang 87 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo>
Cho Hình 14
Đề bài
Cho Hình 14. Tìm \(x\).
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng ĐL Pythagore vào tam giác vuông \(ABC\)
Lời giải chi tiết
Áp dụng định lí Pythagore vào \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\), ta có:
\(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = {6^2} + {8^2} = 100 = {10^2}\)
Suy ra \(BC = 10\) (cm).
Xét \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có \(AM\) là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên \(AM\) bằng nửa cạnh huyền \(BC\).
Do đó \(x = AM = \frac{1}{2}BC = \frac{1}{2}.10 = 5\) (cm)
Vậy \(x = 5\) cm
- Giải bài 2 trang 87 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo
- Giải bài 3 trang 87 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo
- Giải bài 4 trang 87 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo
- Giải bài 5 trang 87 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo
- Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 8 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Mô tả xác suất bằng tỉ số SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hai hình đồng dạng SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Mô tả xác suất bằng tỉ số SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hai hình đồng dạng SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo