Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 1

Đề bài

Câu 1 :

Trong không gian cho tam giác đều $SAB$ và hình vuông $ABCD$ cạnh $a$ nằm trên hai mặt phẳng vuông góc. Gọi $H,$ $K$ lần lượt là trung điểm của $AB$, $CD$. Gọi $\varphi $ là góc giữa hai mặt phẳng $\left( {SAB} \right)$ và $\left( {SCD} \right)$. Mệnh đề nào sau đây đúng? 

  • A.

    $\tan \varphi  = \dfrac{{\sqrt 2 }}{3}.$ 

  • B.

    $\tan \varphi  = \dfrac{{2\sqrt 3 }}{3}.$

  • C.

    $\tan \varphi  = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}.$

  • D.

    $\tan \varphi  = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}.$

Câu 2 :

Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng?

  • A.

    Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng bằng góc giữa đường thẳng đó và hình chiếu của nó trên mặt phẳng đã cho

  • B.

    Nếu \(a\) và \(b\) song song (hoặc \(a\) trùng với \(b\)) thì góc giữa đường thẳng $a$  và mặt phẳng \(\left( P \right)\) bằng góc giữa đường thẳng \(b\) và mặt phẳng \(\left( P \right)\) .

  • C.

    Nếu góc giữa đường thẳng $a$  và mặt phẳng \(\left( P \right)\) bằng góc giữa đường thẳng \(a\) và mặt phẳng \(\left( Q \right)\) thì mặt phẳng \(\left( P \right)\) song song với mặt phẳng \(\left( Q \right)\).

  • D.

    Góc giữa đường thẳng $a$  và mặt phẳng \(\left( P \right)\) bằng góc giữa đường thẳng \(b\) và mặt phẳng \(\left( P \right)\) thì \(a\) song song với \(b\).

Câu 3 :

Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $C$, mặt bên $SAC$ là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi $I$ là trung điểm của $SC$. Có bao nhiêu mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau?

$\left( I \right):AI \bot SC$

$\left( {II} \right):\,\,\left( {SBC} \right) \bot \left( {SAC} \right)$

$\left( {III} \right):\,\,AI \bot BC$

$\left( {IV} \right):\,\,\left( {ABI} \right) \bot \left( {SBC} \right)$

  • A.

    \(1\) 

  • B.

    \(2\) 

  • C.

    \(3\) 

  • D.

    \(4\)

Câu 4 :

Tính đạo hàm của hàm số sau: \(y = {x^4} - 3{x^2} + 2x - 1\)

  • A.

    \(y' = 4{x^3} - 6x + 3\) 

  • B.

    \(y' = 4{x^4} - 6x + 2\) 

  • C.

    \(y' = 4{x^3} - 3x + 2\)            

  • D.

    \(y' = 4{x^3} - 6x + 2\)

Câu 5 :

Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh $a.$ Cạnh bên $SA$ vuông góc với $mp\,\,\left( {ABCD} \right),\,\,SA = a\sqrt 2 .$ Gọi $\left( \alpha  \right)$ là mặt phẳng qua $A$ và vuông góc với $SB.$ Mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ cắt hình chóp theo một thiết diện có diện tích $S.$ Tính $S$ theo $a.$

  • A.

    $S = \dfrac{{5{a^2}\sqrt 6 }}{{12}}.$ 

  • B.

    $S = \dfrac{{5{a^2}\sqrt 6 }}{{18}}.$

  • C.

    $S = \dfrac{{5{a^2}\sqrt 6 }}{3}.$

  • D.

    $S = \dfrac{{5{a^2}\sqrt 6 }}{5}.$

Câu 6 :

Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$, biết: ${u_1} = 3,{u_5} = 48$ . Lựa chọn đáp án đúng.

  • A.

    ${u_3} = 12.\,\,\,\,$

  • B.

    ${u_3} =  - 12.$

  • C.

    ${u_3} = 16.$

  • D.

    ${u_3} = - 16.$

Câu 7 :

Cho tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A\)\(BC = a.\) Trên đường thẳng qua \(A\) vuông góc với \(\left( {ABC} \right)\) lấy điểm \(S\) sao cho $SA = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{2}$. Tính số đo góc giữa đường thẳng \(SA\)\(\left( {ABC} \right)\)

  • A.

    \(30^\circ \).

  • B.

    \(45^\circ \).

  • C.

    \(60^\circ \).

  • D.

    \(90^\circ \).

Câu 8 :

Cho phương trình \(2{x^4} - 5{x^2} + x + 1 = 0\,\,\,\left( 1 \right)\). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

  • A.

    Phương trình (1) chỉ có một nghiệm trong \(\left( { - 2;1} \right)\)

  • B.

    Phương trình (1) có ít nhất hai nghiệm trong khoảng \(\left( {0;2} \right)\)

  • C.

    Phương trình (1) không có nghiệm trong khoảng \(\left( { - 2;0} \right)\)

  • D.

    Phương trình (1) không có nghiệm trong khoảng \(\left( { - 1;1} \right)\).

Câu 9 :

Xét \(y = f\left( x \right) = \cos \left( {2x - \dfrac{\pi }{3}} \right)\). Phương trình \({f^{\left( 4 \right)}}\left( x \right) =  - 8\) có nghiệm \(x \in \left[ {0;\dfrac{\pi }{2}} \right]\) là:

  • A.

    \(x = \dfrac{\pi }{2}\) 

  • B.

    \(x = 0\) hoặc \(x = \dfrac{\pi }{6}\) 

  • C.

    \(x = 0\) hoặc \(x = \dfrac{\pi }{3}\) 

  • D.

    \(x = 0\) hoặc \(x = \dfrac{\pi }{2}\)

Câu 10 :

Cho \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 3,\left| {\overrightarrow b } \right| = 5\), góc giữa \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) bằng $120^\circ $. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau?

  • A.

    \(\left| {\vec a + \vec b} \right| = \sqrt {19} \) 

  • B.

    \(\left| {\vec a - \vec b} \right| = 7\)

  • C.

    \(\left| {\vec a - 2\vec b} \right| = \sqrt {139} \)

  • D.

    \(\left| {\vec a + 2\vec b} \right| = 9\)

Câu 11 :

Cho tứ diện đều $ABCD$ cạnh $a = 12,$ gọi $\left( P \right)$ là mặt phẳng qua $B$ và vuông góc với $AD.$ Thiết diện của $\left( P \right)$ và hình chóp có diện tích bằng

  • A.

    $36\sqrt 2 .$ 

  • B.

    $40.$

  • C.

    $36\sqrt 3 .$

  • D.

    $36.$

Câu 12 :

Đạo hàm của hàm số \(y = \sin 2x\) là:

  • A.

    \(y' = \cos 2x\) 

  • B.

    \( - \cos 2x\) 

  • C.

    \(2\cos 2x\) 

  • D.

    \( - 2\cos 2x\) 

Câu 13 :

Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$, biết:  ${u_1} =  - 2,{u_2} = 8$ . Lựa chọn đáp án đúng.

  • A.

    $q =  - 4\,.$     

  • B.

    $q = 4.$

  • C.

    $q =  - 12.$

  • D.

    $q = 10.$

Câu 14 :

Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(SA = SB\) và \(CA = CB\). Tính số đo của góc giữa hai đường thẳng chéo nhau \(SC\) và \(AB.\)

  • A.

    \({30^0}.\)

  • B.

    \({45^0}.\)

  • C.

    \({60^0}.\)

  • D.

    \({90^0}.\)

Câu 15 :

Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có cạnh bằng \(a.\) Khoảng cách giữa hai mặt phẳng \((ACD')\) và \((BA'C')\) bằng

  • A.

    khoảng cách từ điểm \(D'\) đến đường thẳng \(A'C'\).

  • B.

    khoảng cách giữa hai điểm \(B\) và \(D'\).

  • C.

    khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AC\) và \(A'C'\).

  • D.

    khoảng cách giữa trọng tâm của hai tam giác \(ACD'\) và \(BA'C'\)

Câu 16 :

Giới hạn $\lim \left( {\sqrt {{n^2} - n}  - n} \right)$ bằng?

  • A.

    $ - \infty .$      

  • B.

    $ - \dfrac{1}{2}.$     

  • C.

    $0.$                

  • D.

    $ + \infty .$

Câu 17 :

Tính $\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \dfrac{{x - \sqrt {x + 2} }}{{\sqrt {4x + 1}  - 3}}$ bằng?

  • A.

    $\dfrac{1}{2}.$          

  • B.

    $\dfrac{9}{8}.$

  • C.

    $1.$    

  • D.

    $\dfrac{3}{4}.$

Câu 18 :

Cho hàm số \(y = \sin 2x\). Hãy chọn câu đúng?

  • A.

    \(4y - y'' = 0\) 

  • B.

    \(4y + y'' = 0\) 

  • C.

    \(y = y'\tan 2x\) 

  • D.

    \({y^2} = {\left( {y'} \right)^2} = 4\) 

Câu 19 :

Tính $\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \dfrac{{{x^3} - 6{x^2} + 11x - 6}}{{{x^2} - 4}}$ bằng?

  • A.

    $\dfrac{1}{4}.$         

  • B.

    $\dfrac{1}{3}.$

  • C.

    $ - \dfrac{1}{4}.$      

  • D.

    $ - \dfrac{1}{3}.$

Câu 20 :

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

  • A.

    Góc giữa hai đường thẳng $a$ và $b$ bằng góc giữa hai véc tơ chỉ phương của chúng

  • B.

    Góc giữa hai đường thẳng $a$ và $b$ bằng góc giữa hai đường thẳng $a$ và $c$ thì $b$ song song với $c$

  • C.

    Góc giữa hai đường thẳng luôn là góc nhọn.

  • D.

    Góc giữa hai đường thẳng không thể là góc tù. 

Câu 21 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị \(\left( C \right)\) và điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\)  thuộc \(\left( C \right)\). Phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại điểm \(M\) là

  • A.

    \(y = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right)\) 

  • B.

    \(y = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + {y_0}\) 

  • C.

    \(y - {y_0} = f'\left( {{x_0} - x} \right)\) 

  • D.

    \(y = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) - {y_0}\) 

Câu 22 :

Cho hình hộp $ABCD.A'B'C'D'$ có đáy là hình thoi $\widehat {BAD} = {60^0}$$A'A = A'B = A'D$. Gọi $O = AC \cap BD$. Hình chiếu của $A'$ trên $\left( {ABCD} \right)$ là :

  • A.

    trung điểm của $AO.$ 

  • B.

    trọng tâm $\Delta ABD.$

  • C.

    giao của hai đoạn $AC$$BD.$ 

  • D.

    trọng tâm$\Delta BCD.$ 

Câu 23 :

Trong không gian cho ba đường thẳng phân biệt \(a,b,c\). Khẳng định nào sau đây đúng? 

  • A.

    Nếu \(a\) và $b$ cùng vuông góc với $c$  thì $a//b$ 

  • B.

    Nếu $a//b$ và \(c \bot a\) thì \(c \bot b\).

  • C.

    Nếu góc giữa $a$ và $c$ bằng góc giữa $b$ và $c$ thì $a//b$. 

  • D.

    Nếu $a$ và $b$ cùng nằm trong $mp\left( \alpha  \right)//c~$ thì góc giữa $a$ và $c$ bằng góc giữa $b$ và $c$.

Câu 24 :

Dãy số nào sau đây có giới hạn \(0\)?

  • A.

    \({u_n} = \dfrac{n}{2}\)

  • B.

    \({u_n} = \dfrac{2}{n}\)

  • C.

    \({u_n} = n\)

  • D.

    \({u_n} = \sqrt n \)

Câu 25 :

Cho ${u_n} = \dfrac{{{n^2} - 3n}}{{1 - 4{n^2}}}$. Khi đó $\lim {u_n}$bằng?

  • A.

    $1.$

  • B.

    $ - \dfrac{1}{4}.$

  • C.

    $\dfrac{4}{5}.$

  • D.

    $ - \dfrac{3}{4}.$

Câu 26 :

Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $A$, $AB = a,{\rm{ }}AC = a\sqrt 3 $. Tam giác $SBC$ đều và nằm trong mặt phẳng vuông với đáy. Tính khoảng cách $d$ từ $B$ đến mặt phẳng $\left( {SAC} \right)$.

  • A.

    $d = \dfrac{{a\sqrt {39} }}{{13}}.$ 

  • B.

    $d = a.$

  • C.

    $d = \dfrac{{2a\sqrt {39} }}{{13}}.$

  • D.

    $d = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}.$

Câu 27 :

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\) và \(AB \bot BC\). Dựng \(AH\) là đường cao của \(\Delta SAB\). Khẳng định nào sau đây sai?

  • A.

    \(SA \bot CD\).

  • B.

    \(AH \bot BC\).

  • C.

    \(AH \bot \left( {SCD} \right)\).

  • D.

    \(AH \bot SC\).

Câu 28 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) =\) \( \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{\tan x}}{x}\,\,\,khi\,\,x \ne 0,x \ne \dfrac{\pi }{2} + k\pi \,\,\left( {k \in Z} \right)\\0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,x = 0\end{array} \right.\). Hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên các khoảng nào sau đây?

  • A.

    \(\left( {0;\dfrac{\pi }{2}} \right)\)

  • B.

    \(\left( { - \infty ;\dfrac{\pi }{4}} \right)\)

  • C.

    \(\left( { - \dfrac{\pi }{4};\dfrac{\pi }{4}} \right)\)

  • D.

    $R$

Câu 29 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt[3]{x}\). Giá trị của \(f'\left( 8 \right)\) bằng:

  • A.

    \(\dfrac{1}{6}\) 

  • B.

    \(\dfrac{1}{{12}}\) 

  • C.

    \( - \dfrac{1}{6}\) 

  • D.

    \( - \dfrac{1}{{12}}\)

Câu 30 :

Tính $\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left( {\sqrt {{x^2} + 1}  + x - 1} \right)$ bằng?

  • A.

    $-1$

  • B.

    $0$

  • C.

    $\dfrac{1}{2}.$

  • D.

    $1$

Câu 31 :

Tính $\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } x\sqrt {\dfrac{{3x + 2}}{{2{x^3} + {x^2} - 1}}} $ bằng?

  • A.

    $ - \sqrt {\dfrac{3}{2}.} $    

  • B.

    $\sqrt {\dfrac{3}{2}} .$

  • C.

    $\dfrac{3}{2}.$

  • D.

    $ - \dfrac{3}{2}.$

Câu 32 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{\sqrt {{{\left( {x - 3} \right)}^2}} }}{{x - 3}}\,\,khi\,\,x \ne 3\\m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,x = 3\end{array} \right.\). Tìm tất cả các giá trị của tham số thực $m$ để hàm số liên tục tại $x = 3.$

  • A.

    \(m \in \emptyset \)

  • B.

    \(m \in R\)       

  • C.

    $m = 1$

  • D.

    \(m =  - 1\)

Câu 33 :

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) xác định trên $[a; b].$ Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

  • A.

    Nếu hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn $[a; b]$ và \(f\left( a \right).f\left( b \right) > 0\) thì phương trình \(f\left( x \right) = 0\) không có nghiệm trong khoảng \(\left( {a;b} \right)\).

  • B.

    Nếu \(f\left( a \right).f\left( b \right) < 0\) thì phương trình \(f\left( x \right) = 0\) có ít nhất một nghiệm trong khoảng \(\left( {a;b} \right)\).

  • C.

    Nếu phương trình \(f\left( x \right) = 0\) có nghiệm trong khoảng \(\left( {a;b} \right)\) thì hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên khoảng \(\left( {a;b} \right)\) 

  • D.

    Nếu hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục tăng trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\) và \(f\left( a \right).f\left( b \right) > 0\) thì phương trình \(f\left( x \right) = 0\) không thể có nghiệm trong \(\left( {a;b} \right)\).

Câu 34 :

Hàm số \(y = {\tan ^2}\dfrac{x}{2}\) có đạo hàm là:

  • A.

    \(y' = \dfrac{{\sin \dfrac{x}{2}}}{{2{{\cos }^3}\dfrac{x}{2}}}\) 

  • B.

    \(y' = {\tan ^3}\dfrac{x}{2}\)             

  • C.

    \(y' = \dfrac{{\sin \dfrac{x}{2}}}{{co{s^3}\dfrac{x}{2}}}\) 

  • D.

    \(y' = \dfrac{{2\sin \dfrac{x}{2}}}{{{{\cos }^3}\dfrac{x}{2}}}\) 

Câu 35 :

Cho hình lập phương $ABCD.EFGH$. Hãy xác định góc giữa cặp vectơ \(\overrightarrow {AF} \) và \(\overrightarrow {EG} \)?

  • A.

    ${90^0}$ 

  • B.

    ${60^0}$ 

  • C.

    ${45^0}$ 

  • D.

    ${120^0}$ 

Câu 36 :

Đạo hàm của hàm số \(y = {\tan ^2}x - co{t^2}x\) là:

  • A.

    \(y' = 2\dfrac{{\tan x}}{{{{\cos }^2}x}} + 2\dfrac{{\cot x}}{{{{\sin }^2}x}}\)           

  • B.

    \(y' = 2\dfrac{{\tan x}}{{{{\cos }^2}x}} - 2\dfrac{{\cot x}}{{{{\sin }^2}x}}\)

  • C.

    \(y' = 2\dfrac{{\tan x}}{{{{\sin }^2}x}} + 2\dfrac{{\cot x}}{{{{\cos }^2}x}}\)                       

  • D.

    \(y' = 2\tan x - 2\cot x\) 

Câu 37 :

Cho hàm số \(y = {x^4} - 2{m^2}{x^2} + 2m + 1\) và có đồ thị \({C_m}\). Tập tất cả các giá trị của tham số m để tiếp tuyến của đồ thị \(\left( {{C_m}} \right)\) tại giao điểm của \(\left( {{C_m}} \right)\) với đường thẳng \(d:\,\,x = 1\) song song với đường thẳng \(y =  - 12x + 4\) là :

  • A.

    \(m = 0\) 

  • B.

    \(m = 1\) 

  • C.

    \(m =  \pm 2\) 

  • D.

    \(m = 3\) 

Câu 38 :

Số tiếp tuyến đi qua điểm \(A\left( {1; - 6} \right)\) của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3x + 1\) là:

  • A.

    $3$

  • B.

    $2$

  • C.

    $0$

  • D.

    $1$

Câu 39 :

Cho tứ diện $ABCD$ có trọng tâm $G$. Chọn khẳng định đúng?

  • A.

    $A{B^2} + A{C^2} + A{D^2} + B{C^2} + B{D^2} + C{D^2} = 3\left( {G{A^2} + G{B^2} + G{C^2} + G{D^2}} \right)$.

  • B.

    $A{B^2} + A{C^2} + A{D^2} + B{C^2} + B{D^2} + C{D^2} = 4\left( {G{A^2} + G{B^2} + G{C^2} + G{D^2}} \right)$.

  • C.

    $A{B^2} + A{C^2} + A{D^2} + B{C^2} + B{D^2} + C{D^2} = 6\left( {G{A^2} + G{B^2} + G{C^2} + G{D^2}} \right)$.

  • D.

    $A{B^2} + A{C^2} + A{D^2} + B{C^2} + B{D^2} + C{D^2} = 2\left( {G{A^2} + G{B^2} + G{C^2} + G{D^2}} \right)$.

Câu 40 :

Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh $a.$ Cạnh bên $SA = x$ và vuông góc với mặt phẳng $\left( {ABCD} \right).$ Xác định $x$ để hai mặt phẳng $\left( {SBC} \right)$ và $\left( {SCD} \right)$ tạo với nhau một góc ${60^0}.$

  • A.

    $x = \dfrac{{3a}}{2}.$

  • B.

    $x = \dfrac{a}{2}.$

  • C.

    $x = a.$ 

  • D.

    $x = 2a.$

Câu 41 :

Cho hình chóp $A.BCD$ có cạnh $AC \bot \left( {BCD} \right)$ và $BCD$ là tam giác đều cạnh bằng $a$. Biết $AC = a\sqrt 2 $ và $M$ là trung điểm của $BD$. Khoảng cách từ $C$ đến đường thẳng $AM$ bằng

  • A.

    $a\sqrt {\dfrac{2}{3}} $.

  • B.

    $a\sqrt {\dfrac{6}{{11}}} $.

  • C.

    $a\sqrt {\dfrac{7}{5}} $.

  • D.

    $a\sqrt {\dfrac{4}{7}} $.

Câu 42 :

Cho hình chóp $SABC$ có $SA \bot \left( {ABC} \right).$ Gọi $H,{\rm{ }}K$ lần lượt là trực tâm các tam giác $SBC$ và$ABC$. Mệnh đề nào sai trong các mệnh đề sau?

  • A.

    $BC \bot \left( {SAH} \right).$ 

  • B.

    $HK \bot \left( {SBC} \right).$ 

  • C.

    $BC \bot \left( {SAB} \right).$ 

  • D.

    $SH,AK$ và $BC$ đồng quy. 

Câu 43 :

Cho hình lăng trụ đứng $ABC.A’B’C’$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông, $AB = BC = a,$ \(A'B = a\sqrt 3 \). Gọi $M$ là trung điểm của cạnh $BC.$ Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng $AM$ và $B’C.$

  • A.

    $d = \dfrac{{a\sqrt {42} }}{7}.$

  • B.

    $d = \dfrac{{a\sqrt {21} }}{7}.$

  • C.

    $d = \dfrac{{a\sqrt {14} }}{7}.$

  • D.

    $d = \dfrac{{a\sqrt 7 }}{7}.$

Câu 44 :

Cho hàm số \(f(x) = {x^3} - 3x - 1\). Số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right) = 0\)  trên \(\mathbb{R}\) là:

  • A.

    \(0.\)

  • B.

    \(1.\)

  • C.

    \(2.\)

  • D.

    \(3.\)

Câu 45 :

Cho hàm số \(y = \dfrac{{x + 2}}{{x - 1}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Gọi $d$ là khoảng cách từ điểm \(A\left( {1;1} \right)\) đến một tiếp tuyến bất kỳ của đồ thị \(\left( C \right)\). Tìm giá trị lớn nhất của $d$?

  • A.

    \(3\sqrt 3 \) 

  • B.

    \(2\sqrt 2 \) 

  • C.

    \(\sqrt 6 \) 

  • D.

    \(\sqrt 3 \)

Câu 46 :

Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $a$, $SA = a$ và vuông góc với đáy. Mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ qua trung điểm $E$ của $SC$ và vuông góc với $AB$. Tính diện tích $S$ của thiết diện tạo bởi $\left( \alpha  \right)$ với hình chóp đã cho.

  • A.

    ${S_{EFGH}} = \dfrac{{5{a^2}\sqrt 3 }}{{16}}.$

  • B.

    ${S_{EFGH}} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 7 }}{{32}}.$

  • C.

    ${S_{EFGH}} = \dfrac{{5{a^2}\sqrt 3 }}{{32}}.$

  • D.

    ${S_{EFGH}} = \dfrac{{5{a^2}\sqrt 2 }}{{16}}.$

Câu 47 :

Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $\widehat {BAC} = {90^0},\,\,\,BC = 2a,\,\,\,\widehat {ACB} = {30^0}.$ Mặt phẳng $\left( {SAB} \right)$ vuông góc với mặt phẳng $\left( {ABC} \right).$ Biết rằng tam giác $SAB$ cân tại $S$ và tam giác $SBC$ vuông tại $S.$ Tính diện tích tam giác $SAB.$

  • A.

    ${S_{\Delta \,SAB}} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 2 }}{2}.$ 

  • B.

    ${S_{\Delta \,SAB}} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 2 }}{4}.$

  • C.

    ${S_{\Delta \,SAB}} = \dfrac{{{a^2}}}{4}.$

  • D.

    ${S_{\Delta \,SAB}} = \dfrac{{{a^2}}}{2}.$

Câu 48 :

Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $a$. Hình chiếu vuông góc của $S$ lên $\left( {ABC} \right)$ trùng với trung điểm $H$ của cạnh $BC$. Biết tam giác $SBC$ là tam giác đều. Tính số đo của góc giữa $SA$ và $\left( {ABC} \right).$

  • A.

    ${60^0}$ 

  • B.

    ${75^0}$ 

  • C.

    ${45^0}$ 

  • D.

    ${30^0}$

Câu 49 :

Cho hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2} + 1\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Gọi d là tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm \(A\left( {1;5} \right)\) và $B$ là giao điểm thứ hai của $d$ với \(\left( C \right)\). Tính diện tích tam giác $OAB$?

  • A.

    $12$

  • B.

    $6$

  • C.

    $18$

  • D.

    $24$

Câu 50 :

Tính $\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\sqrt {1 + 2x} .\sqrt[3]{{1 + 3x}}.\sqrt[4]{{1 + 4x}} - 1}}{x}$

  • A.

    $\dfrac{{23}}{2}$.

  • B.

    $24$.      

  • C.

    $\dfrac{3}{2}$.          

  • D.

    $3$.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trong không gian cho tam giác đều $SAB$ và hình vuông $ABCD$ cạnh $a$ nằm trên hai mặt phẳng vuông góc. Gọi $H,$ $K$ lần lượt là trung điểm của $AB$, $CD$. Gọi $\varphi $ là góc giữa hai mặt phẳng $\left( {SAB} \right)$ và $\left( {SCD} \right)$. Mệnh đề nào sau đây đúng? 

  • A.

    $\tan \varphi  = \dfrac{{\sqrt 2 }}{3}.$ 

  • B.

    $\tan \varphi  = \dfrac{{2\sqrt 3 }}{3}.$

  • C.

    $\tan \varphi  = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}.$

  • D.

    $\tan \varphi  = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}.$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng phương pháp xác định góc giữa hai mặt phẳng và áp dụng các hệ thức lượng trong tam giác vuông

Lời giải chi tiết :

Dễ dàng xác định giao tuyến của hai mặt phẳng $\left( {SAB} \right)$ và $\left( {SCD} \right)$ là đường thẳng $d$ đi qua $S$ và song song với AB và CD.

Trong mặt phẳng $\left( {SAB} \right)$ có $SH \bot AB \Rightarrow SH \bot d.$

Ta có $\left\{ \begin{array}{l}CD \bot HK\\CD \bot SH\end{array} \right. \Rightarrow CD \bot \left( {SHK} \right) \Rightarrow CD \bot SK \Rightarrow d \bot SK.$ 

Từ đó suy ra

$\left\{ \begin{array}{l}\left( {SAB} \right) \cap \left( {SCD} \right) = d\\\left( {SAB} \right) \supset SH \bot d\\\left( {SCD} \right) \supset SK \bot d\end{array} \right. \Rightarrow \widehat {\left( {\left( {SAB} \right);\left( {SCD} \right)} \right)} = \widehat {\left( {SH;SK} \right)} = \widehat {HSK}.$

Trong tam giác vuông $SHK$, có $\tan \widehat {HSK} = \dfrac{{HK}}{{SH}} = \dfrac{a}{{\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}}} = \dfrac{{2\sqrt 3 }}{3}.$

Câu 2 :

Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng?

  • A.

    Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng bằng góc giữa đường thẳng đó và hình chiếu của nó trên mặt phẳng đã cho

  • B.

    Nếu \(a\) và \(b\) song song (hoặc \(a\) trùng với \(b\)) thì góc giữa đường thẳng $a$  và mặt phẳng \(\left( P \right)\) bằng góc giữa đường thẳng \(b\) và mặt phẳng \(\left( P \right)\) .

  • C.

    Nếu góc giữa đường thẳng $a$  và mặt phẳng \(\left( P \right)\) bằng góc giữa đường thẳng \(a\) và mặt phẳng \(\left( Q \right)\) thì mặt phẳng \(\left( P \right)\) song song với mặt phẳng \(\left( Q \right)\).

  • D.

    Góc giữa đường thẳng $a$  và mặt phẳng \(\left( P \right)\) bằng góc giữa đường thẳng \(b\) và mặt phẳng \(\left( P \right)\) thì \(a\) song song với \(b\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng các định nghĩa, tính chất của góc giữa đường thẳng và mặt phẳng để xét tính đúng, sai cho từng đáp án.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A sai vì nếu trường hợp đường thẳng vuông góc với mặt phẳng thì định nghĩa đó không còn đúng.

Đáp án C sai vì \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\) có thể trùng nhau.

Đáp án D sai vì \(a,b\) có thể trùng nhau.

Câu 3 :

Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $C$, mặt bên $SAC$ là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi $I$ là trung điểm của $SC$. Có bao nhiêu mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau?

$\left( I \right):AI \bot SC$

$\left( {II} \right):\,\,\left( {SBC} \right) \bot \left( {SAC} \right)$

$\left( {III} \right):\,\,AI \bot BC$

$\left( {IV} \right):\,\,\left( {ABI} \right) \bot \left( {SBC} \right)$

  • A.

    \(1\) 

  • B.

    \(2\) 

  • C.

    \(3\) 

  • D.

    \(4\)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tam giác $SAC$ đều có $I$ là trung điểm của $SC$ nên $AI \bot SC$.

\( \Rightarrow \) Mệnh đề (I) đúng.

Gọi $H$ là trung điểm $AC$ suy ra $SH \bot AC$. Mà $\left( {SAC} \right) \bot \left( {ABC} \right)$ theo giao tuyến $AC$ nên $SH \bot \left( {ABC} \right)$ do đó $SH \bot BC$. Hơn nữa theo giả thiết tam giác $ABC$ vuông tại $C$ nên $BC \bot AC$.

Từ đó suy ra $BC \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow BC \bot AI.$ Do đó mệnh đề (III) đúng.

Từ mệnh đề (I) và (III) suy ra mệnh đề (IV) đúng.

Ta có : $\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}BC \bot AC\\BC \bot SH\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAC} \right)\\BC \subset \left( {SBC} \right) \Rightarrow \left( {SBC} \right) \bot \left( {SAC} \right)\end{array}$

Vậy mệnh đề (II) đúng.

Câu 4 :

Tính đạo hàm của hàm số sau: \(y = {x^4} - 3{x^2} + 2x - 1\)

  • A.

    \(y' = 4{x^3} - 6x + 3\) 

  • B.

    \(y' = 4{x^4} - 6x + 2\) 

  • C.

    \(y' = 4{x^3} - 3x + 2\)            

  • D.

    \(y' = 4{x^3} - 6x + 2\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức: $\left( {k.{x^n}} \right)' = k.n.{x^{n - 1}}$

Lời giải chi tiết :

\(y = {x^4} - 3{x^2} + 2x - 1 \Rightarrow y' = 4{x^3} - 3.2x + 2 = 4{x^3} - 6x + 2\)

Câu 5 :

Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh $a.$ Cạnh bên $SA$ vuông góc với $mp\,\,\left( {ABCD} \right),\,\,SA = a\sqrt 2 .$ Gọi $\left( \alpha  \right)$ là mặt phẳng qua $A$ và vuông góc với $SB.$ Mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ cắt hình chóp theo một thiết diện có diện tích $S.$ Tính $S$ theo $a.$

  • A.

    $S = \dfrac{{5{a^2}\sqrt 6 }}{{12}}.$ 

  • B.

    $S = \dfrac{{5{a^2}\sqrt 6 }}{{18}}.$

  • C.

    $S = \dfrac{{5{a^2}\sqrt 6 }}{3}.$

  • D.

    $S = \dfrac{{5{a^2}\sqrt 6 }}{5}.$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng lý thuyết của đường thẳng vuông góc với mặt phẳng và bài toán tìm giao tuyến của hai mặt phẳng đồng thời việc tính toán trong tam giác, tứ giác cụ thể là tính diện tích đa giác

Lời giải chi tiết :

Ta có AD vuông góc với SA và AB$ \Rightarrow AD \bot mp\,\,\left( {SAB} \right) \Rightarrow AD \bot SB.$

Vẽ đường cao AH trong tam giác SAB

Lại có AD và AH qua A và vuông góc với SB.

Vậy mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ chính là mặt phẳng (AHD)

Mặt khác AD // mp(SBC) mà $AD \subset mp\,\,\left( {AHD} \right)$

Vậy mặt phẳng (SBC) cắt mặt phẳng (AHD) theo giao tuyến HK // AD.

Do đó mặt cắt là hình thang ADKH mà $AD \bot mp\,\,\left( {SAB} \right)$$ \Rightarrow \,AD \bot AH.$

Suy ra tứ giác ADKH là hình thang vuông.

Tam giác SAB vuông $ \Rightarrow \,\,AH = \dfrac{{SA.AB}}{{SC}} = \dfrac{{a\sqrt 2 .a}}{{a\sqrt 3 }} = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{3}.$ Và $S{A^2} = SH.HB\,\, \Rightarrow \,\,SH = \dfrac{{S{A^2}}}{{SB}} = \dfrac{{2{a^2}}}{{a\sqrt 3 }} = \dfrac{{2a\sqrt 3 }}{3}.$

Ta có $HK$//$BC$$ \Rightarrow \,\,\dfrac{{HK}}{{BC}} = \dfrac{{SH}}{{SB}}\,\, \Rightarrow \,\,HK = \dfrac{{SH.BC}}{{SB}} = \dfrac{{\dfrac{{2a\sqrt 3 }}{3}.a}}{{a\sqrt 3 }} = \dfrac{{2a}}{3}.$

Do đó ${S_{ADKH}} = \dfrac{{AH}}{2}.\left( {HK + AD} \right) = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{6}.\left( {\dfrac{{2a}}{3} + a} \right) = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{6}.\dfrac{{5a}}{3} = \dfrac{{5{a^2}\sqrt 6 }}{{18}}.$

Câu 6 :

Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$, biết: ${u_1} = 3,{u_5} = 48$ . Lựa chọn đáp án đúng.

  • A.

    ${u_3} = 12.\,\,\,\,$

  • B.

    ${u_3} =  - 12.$

  • C.

    ${u_3} = 16.$

  • D.

    ${u_3} = - 16.$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức số hạng tổng quát của cấp số nhân: \({u_n} = {u_1}{q^{n - 1}},\forall n \ge 2\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \({u_5} = {u_1}.{q^4} \Leftrightarrow 48 = 3.{q^4} \Leftrightarrow {q^4} = 16 \) \(\Leftrightarrow {q^2} = 4 \Rightarrow {u_3} = {u_1}.{q^2} = 3.4 = 12\)

Câu 7 :

Cho tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A\)\(BC = a.\) Trên đường thẳng qua \(A\) vuông góc với \(\left( {ABC} \right)\) lấy điểm \(S\) sao cho $SA = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{2}$. Tính số đo góc giữa đường thẳng \(SA\)\(\left( {ABC} \right)\)

  • A.

    \(30^\circ \).

  • B.

    \(45^\circ \).

  • C.

    \(60^\circ \).

  • D.

    \(90^\circ \).

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

\(SA \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow \left( {SA,\left( {ABC} \right)} \right) = 90^\circ \).

Câu 8 :

Cho phương trình \(2{x^4} - 5{x^2} + x + 1 = 0\,\,\,\left( 1 \right)\). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

  • A.

    Phương trình (1) chỉ có một nghiệm trong \(\left( { - 2;1} \right)\)

  • B.

    Phương trình (1) có ít nhất hai nghiệm trong khoảng \(\left( {0;2} \right)\)

  • C.

    Phương trình (1) không có nghiệm trong khoảng \(\left( { - 2;0} \right)\)

  • D.

    Phương trình (1) không có nghiệm trong khoảng \(\left( { - 1;1} \right)\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\left( {a;b} \right)\) và \(f\left( a \right).f\left( b \right) < 0\) thì tồn tại ít nhất một số \({x_0} \in \left( {a;b} \right)\) sao cho x0 là nghiệm của phương trình \(f\left( x \right) = 0\).

Lời giải chi tiết :

TXĐ: D = R. Hàm số \(f\left( x \right) = 2{x^4} - 5{x^2} + x + 1\) liên tục trên R.

Ta có: $f\left( { - 1} \right) =  - 3,\,\,f\left( 0 \right) = 1 \Rightarrow f\left( { - 1} \right)f\left( 0 \right) < 0 \Rightarrow $ Phương trình (1) có ít nhất một nghiệm trong \(\left( { - 1;0} \right) \subset \left( { - 2;1} \right)\)

Ta có \(f\left( 0 \right) = 1;f\left( 1 \right) =  - 1 \Rightarrow f\left( 0 \right).f\left( 1 \right) < 0 \Rightarrow \) Phương trình (1) có ít nhất 1 nghiệm thuộc $\left( {0;1} \right) \subset \left( { - 2;1} \right)$

\( \Rightarrow \)  Phương trình (1) có ít nhất hai nghiệm trong \(\left( { - 2;1} \right) \Rightarrow \) Đáp án A sai.

Ta có: $f\left( { - 1} \right) =  - 3,\,\,f\left( 0 \right) = 1 \Rightarrow f\left( { - 1} \right)f\left( 0 \right) < 0 \Rightarrow $ Phương trình (1) có ít nhất một nghiệm trong \(\left( { - 1;0} \right) \subset \left( { - 2;0} \right) \Rightarrow \)Đáp án C sai.

 Ta có \(f\left( 0 \right) = 1;f\left( 1 \right) =  - 1 \Rightarrow f\left( 0 \right).f\left( 1 \right) < 0 \Rightarrow \) Phương trình (1) có ít nhất 1 nghiệm thuộc $\left( {0;1} \right) \subset \left( { - 1;1} \right) \Rightarrow $ Đáp án D sai.

Câu 9 :

Xét \(y = f\left( x \right) = \cos \left( {2x - \dfrac{\pi }{3}} \right)\). Phương trình \({f^{\left( 4 \right)}}\left( x \right) =  - 8\) có nghiệm \(x \in \left[ {0;\dfrac{\pi }{2}} \right]\) là:

  • A.

    \(x = \dfrac{\pi }{2}\) 

  • B.

    \(x = 0\) hoặc \(x = \dfrac{\pi }{6}\) 

  • C.

    \(x = 0\) hoặc \(x = \dfrac{\pi }{3}\) 

  • D.

    \(x = 0\) hoặc \(x = \dfrac{\pi }{2}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Tính đạo hàm cấp 4 của hàm số đã cho. Sử dụng công thức tính đạo hàm

\(\left( {\sin u} \right)' = u'.\cos u;\,\,\left( {\cos u} \right)' =  - u'.\sin u\)

+) Giải phương trình lượng giác.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}f'\left( x \right) =  - 2\sin \left( {2x - \dfrac{\pi }{3}} \right)\\f''\left( x \right) =  - 4\cos \left( {2x - \dfrac{\pi }{3}} \right)\\f'''\left( x \right) = 8\sin \left( {2x - \dfrac{\pi }{3}} \right)\\{f^{\left( 4 \right)}}\left( x \right) = 16\cos \left( {2x - \dfrac{\pi }{3}} \right)\\{f^{\left( 4 \right)}}\left( x \right) =  - 8 \Leftrightarrow \cos \left( {2x - \dfrac{\pi }{3}} \right) =  - \dfrac{1}{2}\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x - \dfrac{\pi }{3} = \dfrac{{2\pi }}{3} + k2\pi \\2x - \dfrac{\pi }{3} =  - \dfrac{{2\pi }}{3} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \\x =  - \dfrac{\pi }{6} + k\pi \end{array} \right.\,\,\left( {k \in Z} \right)\\x \in \left[ {0;\dfrac{\pi }{2}} \right] \Rightarrow x = \dfrac{\pi }{2}\end{array}$

Câu 10 :

Cho \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 3,\left| {\overrightarrow b } \right| = 5\), góc giữa \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) bằng $120^\circ $. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau?

  • A.

    \(\left| {\vec a + \vec b} \right| = \sqrt {19} \) 

  • B.

    \(\left| {\vec a - \vec b} \right| = 7\)

  • C.

    \(\left| {\vec a - 2\vec b} \right| = \sqrt {139} \)

  • D.

    \(\left| {\vec a + 2\vec b} \right| = 9\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng các hằng đẳng thức bình phương của tổng, hiệu và công thức tích vô hướng của hai véc tơ để tính độ dài các véc tơ ở mỗi đáp án.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: \({\left| {\vec a + \vec b} \right|^2} = {\left( {\overrightarrow a  + \overrightarrow b } \right)^2} = {\vec a^2} + {\vec b^2} + 2\vec a.\vec b \) \( = {\left| {\overrightarrow a } \right|^2} + {\left| {\overrightarrow b } \right|^2} + 2.\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right)\) \( = {3^2} + {5^2} + 2.3.5.\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) = 19\)

Do đó \(\left| {\overrightarrow a  + \overrightarrow b } \right| = \sqrt {19} \)

Đáp án B: \({\left| {\vec a - \vec b} \right|^2} = {\left( {\overrightarrow a  - \overrightarrow b } \right)^2}\)\( = {\overrightarrow a ^2} - 2\overrightarrow a \overrightarrow b  + {\overrightarrow b ^2}\) \( = {\left| {\overrightarrow a } \right|^2} - 2.\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) + {\left| {\overrightarrow b } \right|^2}\) \( = {3^2} - 2.3.5.\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) + {5^2} = 49\) \( \Rightarrow \left| {\overrightarrow a  - \overrightarrow b } \right| = 7\) nên B đúng.

Đáp án C: \({\left| {\overrightarrow a  - 2\overrightarrow b } \right|^2} = {\left( {\overrightarrow a  - 2\overrightarrow b } \right)^2}\) \( = {\overrightarrow a ^2} - 4\overrightarrow a \overrightarrow b  + 4{\overrightarrow b ^2}\) \( = {\left| {\overrightarrow a } \right|^2} - 4\left| {\overrightarrow a } \right|\left| {\overrightarrow b } \right|\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) + 4{\left| {\overrightarrow b } \right|^2}\) \( = {3^2} - 4.3.5.\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) + {4.5^2} = 139\) \( \Rightarrow \left| {\overrightarrow a  - 2\overrightarrow b } \right| = \sqrt {139} \) nên C đúng.

Đáp án D: \({\left| {\overrightarrow a  + 2\overrightarrow b } \right|^2} = {\left( {\overrightarrow a  + 2\overrightarrow b } \right)^2}\) \( = {\overrightarrow a ^2} + 4\overrightarrow a \overrightarrow b  + 4{\overrightarrow b ^2}\) \( = {\left| {\overrightarrow a } \right|^2} + 4\left| {\overrightarrow a } \right|\left| {\overrightarrow b } \right|\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) + 4{\left| {\overrightarrow b } \right|^2}\) \( = {3^2} + 4.3.5.\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) + {4.5^2} = 79\) \( \Rightarrow \left| {\overrightarrow a  + 2\overrightarrow b } \right| = \sqrt {79} \) nên D sai.

Câu 11 :

Cho tứ diện đều $ABCD$ cạnh $a = 12,$ gọi $\left( P \right)$ là mặt phẳng qua $B$ và vuông góc với $AD.$ Thiết diện của $\left( P \right)$ và hình chóp có diện tích bằng

  • A.

    $36\sqrt 2 .$ 

  • B.

    $40.$

  • C.

    $36\sqrt 3 .$

  • D.

    $36.$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng lý thuyết của đường thẳng vuông góc với mặt phẳng và bài toán tìm giao tuyến của hai mặt phẳng đồng thời việc tính toán trong tam giác, cụ thể là tính diện tích

Lời giải chi tiết :

Gọi $E $ là trung điểm của $AD$ ta có \(BE \bot AD,CE \bot AD \Rightarrow AD \bot \left( {BCE} \right) \Rightarrow \left( P \right) \equiv \left( {BCD} \right)\)

Thiết diện là tam giác $BCE.$

Gọi $F$ là trung điểm của $BC.$

Ta có \(BE = CE = \dfrac{{12\sqrt 3 }}{2} = 6\sqrt 3 ;\) \(EF = \sqrt {B{E^2} - B{F^2}}  = 6\sqrt 2 \)

Diện tích thiết diện là \(S = \dfrac{1}{2}EF.BC = \dfrac{1}{2}.6\sqrt 2 .12 = 36\sqrt 2 \)

Câu 12 :

Đạo hàm của hàm số \(y = \sin 2x\) là:

  • A.

    \(y' = \cos 2x\) 

  • B.

    \( - \cos 2x\) 

  • C.

    \(2\cos 2x\) 

  • D.

    \( - 2\cos 2x\) 

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Sử dụng công thức đạo hàm của 1 tích: \(\left( {uv} \right)' = u'v + uv'\)

Bước 2: Sử dụng công thức đạo hàm \(y = \sin 2x = 2\sin x\cos x\), 

Lời giải chi tiết :

Bước 1:

\(\begin{array}{l}y = \sin 2x = 2\sin x\cos x\\ \Rightarrow y' = \left( {2\sin x\cos x} \right)'\\ = 2\left( {\sin x\cos x} \right)'\\ = 2\left[ {\left( {\sin x} \right)'.\cos x + \sin x.\left( {\cos x} \right)'} \right]\end{array}\)

Bước 2:

$= 2\left( {{{\cos }^2}x - {{\sin }^2}x} \right)\\ = 2\cos 2x$

Câu 13 :

Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$, biết:  ${u_1} =  - 2,{u_2} = 8$ . Lựa chọn đáp án đúng.

  • A.

    $q =  - 4\,.$     

  • B.

    $q = 4.$

  • C.

    $q =  - 12.$

  • D.

    $q = 10.$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa công bội của cấp số nhân:

Nếu \(q\) là công bội của cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) thì \(q = \dfrac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}}\).

Lời giải chi tiết :

Vì \(\left( {{u_n}} \right)\) là cấp số nhân nên \(q = \dfrac{{{u_2}}}{{{u_1}}} = \dfrac{8}{{ - 2}} =  - 4\).

Câu 14 :

Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(SA = SB\) và \(CA = CB\). Tính số đo của góc giữa hai đường thẳng chéo nhau \(SC\) và \(AB.\)

  • A.

    \({30^0}.\)

  • B.

    \({45^0}.\)

  • C.

    \({60^0}.\)

  • D.

    \({90^0}.\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tính tích vô hướng của hai véc tơ \(\overrightarrow {SC} \) và \(\overrightarrow {AB} \) rồi suy ra đáp án.

Lời giải chi tiết :

Xét \(\overrightarrow {SC} .\overrightarrow {AB}  =  - \overrightarrow {CS} .\left( {\overrightarrow {CB}  - \overrightarrow {CA} } \right) = \overrightarrow {CS} .\overrightarrow {CA}  - \overrightarrow {CS} .\overrightarrow {CB} \)

\( = CS.CA.\cos \widehat {SCA} - CS.CB.\cos \widehat {SCB}\)

Do \(\Delta SAC = \Delta SBC\left( {c.c.c} \right)\) nên \(\widehat {SCA} = \widehat {SCB} \Rightarrow \cos \widehat {SCA} = \cos \widehat {SCB}\)

Do đó \(CS.CA.\cos \widehat {SCA} - CS.CB.\cos \widehat {SCB} = 0\) (do \(CA = CB\)) hay \(\overrightarrow {SC} .\overrightarrow {AB}  = 0\)

Vậy \(SC \bot AB\).

Câu 15 :

Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có cạnh bằng \(a.\) Khoảng cách giữa hai mặt phẳng \((ACD')\) và \((BA'C')\) bằng

  • A.

    khoảng cách từ điểm \(D'\) đến đường thẳng \(A'C'\).

  • B.

    khoảng cách giữa hai điểm \(B\) và \(D'\).

  • C.

    khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AC\) và \(A'C'\).

  • D.

    khoảng cách giữa trọng tâm của hai tam giác \(ACD'\) và \(BA'C'\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Gọi \(G,G'\) lần lượt là trọng tâm các tam giác \(ACD'\) và \(BA'C'\).

- Chứng minh khoảng cách giữa hai mặt phẳng \(\left( {ACD'} \right)\) và \(\left( {BA'C'} \right)\) chính là \(GG'\) bằng cách chứng minh \(GG' \bot \left( {ACD'} \right),GG' \bot \left( {BA'C'} \right)\).

Lời giải chi tiết :

Gọi \(G,G'\) là trọng tâm các tam giác \(ACD',BA'C'\).

Khi đó \(DG \bot \left( {ACD'} \right),B'G' \bot \left( {BA'C'} \right)\) vì các hình chóp \(D.ACD'\) và \(B'.BA'C'\) là hình chóp đều.

Ta có: \(AC \bot \left( {BDD'B'} \right) \Rightarrow AC \bot DB'\)

Lại có \(CD' \bot \left( {ADC'B'} \right) \Rightarrow CD' \bot DB'\).

Do đó \(DB' \bot \left( {ACD'} \right)\).

Tương tự \(DB' \bot \left( {BA'C'} \right)\) nên \(\left( {ACD'} \right)//\left( {BA'C'} \right)\) và \(G,G' \in DB'\).

Do đó \(GG'\) vuông góc cả hai mặt phẳng \(\left( {ACD'} \right),\left( {BA'C'} \right)\).

Vậy khoảng cách giữa hai mặt đó là \(GG'\).

Câu 16 :

Giới hạn $\lim \left( {\sqrt {{n^2} - n}  - n} \right)$ bằng?

  • A.

    $ - \infty .$      

  • B.

    $ - \dfrac{1}{2}.$     

  • C.

    $0.$                

  • D.

    $ + \infty .$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Nhân liên hợp,

- Chia cả tử mẫu của phân thức cho n.

Lời giải chi tiết :

\(\lim \left( {\sqrt {{n^2} - n}  - n} \right)\) \(= \lim \dfrac{{\left( {\sqrt {{n^2} - n}  - n} \right).\left( {\sqrt {{n^2} - n}  + n} \right)}}{{\sqrt {{n^2} - n}  + n}} \) \(= \lim \dfrac{{{n^2} - n - {n^2}}}{{\sqrt {{n^2} - n}  + n}} \) \(= \lim \dfrac{{ - n}}{{\sqrt {{n^2} - n}  + n}}\) \(= \lim \dfrac{{ - 1}}{{\sqrt {1 - \dfrac{1}{n}}  + 1}}\) \(= \dfrac{{ - 1}}{2} =  - \dfrac{1}{2}.\)

Câu 17 :

Tính $\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \dfrac{{x - \sqrt {x + 2} }}{{\sqrt {4x + 1}  - 3}}$ bằng?

  • A.

    $\dfrac{1}{2}.$          

  • B.

    $\dfrac{9}{8}.$

  • C.

    $1.$    

  • D.

    $\dfrac{3}{4}.$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Nhân liên hợp để khử dạng $\dfrac{0}{0}$.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \dfrac{{x - \sqrt {x + 2} }}{{\sqrt {4x + 1}  - 3}} \\= \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \dfrac{{(x - \sqrt {x + 2} )(x + \sqrt {x + 2} )(\sqrt {4x + 1}  + 3)}}{{(\sqrt {4x + 1}  - 3)(\sqrt {4x + 1}  + 3)(x + \sqrt {x + 2} )}} \\= \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \dfrac{{({x^2} - x - 2)(\sqrt {4x + 1}  + 3)}}{{(4x + 1 - 9)(x + \sqrt {x + 2} )}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \dfrac{{(x + 1)(x - 2)(\sqrt {4x + 1}  + 3)}}{{4(x - 2)(x + \sqrt {x + 2} )}} \\= \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \dfrac{{(x + 1)(\sqrt {4x + 1}  + 3)}}{{4(x + \sqrt {x + 2} )}} \\= \dfrac{{(2 + 1)(\sqrt {4.2 + 1}  + 3)}}{{4(2 + \sqrt {2 + 2} )}} = \dfrac{9}{8}\end{array}$

Câu 18 :

Cho hàm số \(y = \sin 2x\). Hãy chọn câu đúng?

  • A.

    \(4y - y'' = 0\) 

  • B.

    \(4y + y'' = 0\) 

  • C.

    \(y = y'\tan 2x\) 

  • D.

    \({y^2} = {\left( {y'} \right)^2} = 4\) 

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính các đạo hàm cấp một và cấp hai của hàm số, sau đó thử từng đáp án để chọn được đáp án đúng.

Lời giải chi tiết :

\(y' = 2\cos 2x;\,\,y'' =  - 4\sin 2x =  - 4y \Leftrightarrow 4y + y'' = 0\)

Câu 19 :

Tính $\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \dfrac{{{x^3} - 6{x^2} + 11x - 6}}{{{x^2} - 4}}$ bằng?

  • A.

    $\dfrac{1}{4}.$         

  • B.

    $\dfrac{1}{3}.$

  • C.

    $ - \dfrac{1}{4}.$      

  • D.

    $ - \dfrac{1}{3}.$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phân tích tử và mẫu thành nhân tử, chia cả tử và mẫu cho $x-2$ khử dạng vô định và tính giới hạn.

Lời giải chi tiết :

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \dfrac{{{x^3} - 6{x^2} + 11x - 6}}{{{x^2} - 4}} \) \(= \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \dfrac{{(x - 1)(x - 2)(x - 3)}}{{(x - 2)(x + 2)}} \) \(= \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \dfrac{{(x - 1)(x - 3)}}{{x + 2}} \) \(= \dfrac{{(2 - 1)(2 - 3)}}{{2 + 2}} = \dfrac{{ - 1}}{4}\)

Câu 20 :

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

  • A.

    Góc giữa hai đường thẳng $a$ và $b$ bằng góc giữa hai véc tơ chỉ phương của chúng

  • B.

    Góc giữa hai đường thẳng $a$ và $b$ bằng góc giữa hai đường thẳng $a$ và $c$ thì $b$ song song với $c$

  • C.

    Góc giữa hai đường thẳng luôn là góc nhọn.

  • D.

    Góc giữa hai đường thẳng không thể là góc tù. 

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Đáp án A sai vì nếu góc giữa hai véc tơ chỉ phương lớn hơn \({90^0}\) thì góc giữa hai đường thẳng sẽ là góc bù với góc đó chứ không bằng.

Đáp án B sai vì vẫn có thể xảy ra các trường hợp \(b\) và \(c\) chéo nhau, cắt nhau, trùng nhau.

Đáp án C sai vì góc giữa hai đường thẳng có thể nhọn hoặc vuông.

Do đó D đúng.

Câu 21 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị \(\left( C \right)\) và điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\)  thuộc \(\left( C \right)\). Phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại điểm \(M\) là

  • A.

    \(y = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right)\) 

  • B.

    \(y = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + {y_0}\) 

  • C.

    \(y - {y_0} = f'\left( {{x_0} - x} \right)\) 

  • D.

    \(y = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) - {y_0}\) 

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(\left( C \right)\) tại điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là \(y = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + {y_0}\).

Câu 22 :

Cho hình hộp $ABCD.A'B'C'D'$ có đáy là hình thoi $\widehat {BAD} = {60^0}$$A'A = A'B = A'D$. Gọi $O = AC \cap BD$. Hình chiếu của $A'$ trên $\left( {ABCD} \right)$ là :

  • A.

    trung điểm của $AO.$ 

  • B.

    trọng tâm $\Delta ABD.$

  • C.

    giao của hai đoạn $AC$$BD.$ 

  • D.

    trọng tâm$\Delta BCD.$ 

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa trục đường tròn đáy để tìm hình chiếu của \(A'\) trên mặt đáy

Lời giải chi tiết :

$A'A = A'B = A'D \Rightarrow $ hình chiếu của \(A'\) trên $\left( {ABCD} \right)$ trùng với \(H\) là tâm đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABD\,\,\left( 1 \right).\)

Mà tứ giác \(ABCD\) là hình thoi và $\widehat {BAD} = {60^0}$ nên \(\Delta BAD\) là tam giác đều \(\left( 2 \right)\)

Từ \(\left( 1 \right)\,\)\(\left( 2 \right) \Rightarrow H\) là trọng tâm \(\Delta ABD\,.\)

Câu 23 :

Trong không gian cho ba đường thẳng phân biệt \(a,b,c\). Khẳng định nào sau đây đúng? 

  • A.

    Nếu \(a\) và $b$ cùng vuông góc với $c$  thì $a//b$ 

  • B.

    Nếu $a//b$ và \(c \bot a\) thì \(c \bot b\).

  • C.

    Nếu góc giữa $a$ và $c$ bằng góc giữa $b$ và $c$ thì $a//b$. 

  • D.

    Nếu $a$ và $b$ cùng nằm trong $mp\left( \alpha  \right)//c~$ thì góc giữa $a$ và $c$ bằng góc giữa $b$ và $c$.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

A sai vì: Nếu $a$ và $b$ cùng vuông góc với $c$ thì $a$ và $b$ hoặc song song hoặc chéo nhau hoặc cắt nhau (cùng nằm trong mặt phẳng vuông góc với $c$)

C sai vì: Giả sử hai đường thẳng $a$ và $b$ chéo nhau, ta dựng đường thẳng $c$ là đường vuông góc chung của $a$  và $b$. Khi đó góc giữa $a$ và $c$ bằng với góc giữa $b$ và $c$ và cùng bằng ${90^0}$, nhưng hiển nhiên hai đường thẳng $a$ và $b$ không song song.

D sai vì: Giả sử $a$ vuông góc với $c,b~$ song song với $c$, khi đó góc giữa $a$ và $c$ bằng ${90^0}$, còn góc giữa $b$ và $c$ bằng ${0^0}$.

Do đó B đúng.

Câu 24 :

Dãy số nào sau đây có giới hạn \(0\)?

  • A.

    \({u_n} = \dfrac{n}{2}\)

  • B.

    \({u_n} = \dfrac{2}{n}\)

  • C.

    \({u_n} = n\)

  • D.

    \({u_n} = \sqrt n \)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) mà \({u_n} = \dfrac{2}{n}\) có giới hạn \(0\).

Câu 25 :

Cho ${u_n} = \dfrac{{{n^2} - 3n}}{{1 - 4{n^2}}}$. Khi đó $\lim {u_n}$bằng?

  • A.

    $1.$

  • B.

    $ - \dfrac{1}{4}.$

  • C.

    $\dfrac{4}{5}.$

  • D.

    $ - \dfrac{3}{4}.$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Chia cả tử mẫu của phân thức cho ${n^2}$.

Lời giải chi tiết :

$\lim {u_n} = \lim \dfrac{{{n^2} - 3n}}{{1 - 4{n^2}}} = \lim \dfrac{{1 - \dfrac{3}{n}}}{{\dfrac{1}{{{n^2}}} - 4}} = \dfrac{1}{{ - 4}} =  - \dfrac{1}{4}.$

Câu 26 :

Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $A$, $AB = a,{\rm{ }}AC = a\sqrt 3 $. Tam giác $SBC$ đều và nằm trong mặt phẳng vuông với đáy. Tính khoảng cách $d$ từ $B$ đến mặt phẳng $\left( {SAC} \right)$.

  • A.

    $d = \dfrac{{a\sqrt {39} }}{{13}}.$ 

  • B.

    $d = a.$

  • C.

    $d = \dfrac{{2a\sqrt {39} }}{{13}}.$

  • D.

    $d = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}.$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng phương pháp kẻ chân đường cao từ điểm đến mặt phẳng (lý thuyết đường thẳng vuông góc với mặt phẳng) để xác định khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng

Lời giải chi tiết :

Gọi $H$ là trung điểm của $BC,$ suy ra $SH \bot BC \Rightarrow SH \bot \left( {ABC} \right)$.

Gọi $K$ là trung điểm $AC$, suy ra $HK \bot AC$.

Kẻ $HE \bot SK\,\,\,\,\left( {E \in SK} \right).\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)$

Ta có:\(\left\{ \begin{array}{l}AC \bot HK\\AC \bot SH\end{array} \right. \Rightarrow AC \bot \left( {SHK} \right) \Rightarrow AC \bot HE\,\,\,\,\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) \( \Rightarrow HE \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow HE = d\left( {H;\left( {SAC} \right)} \right)\)  

Ta có :

\(BH \cap \left( {SAC} \right) = C \Rightarrow \dfrac{{d\left( {B;\left( {SAC} \right)} \right)}}{{d\left( {H;\left( {SAC} \right)} \right)}} = \dfrac{{BC}}{{HC}} = 2 \Rightarrow d\left( {B;\left( {SAC} \right)} \right) = 2d\left( {H;\left( {SAC} \right)} \right) = 2HE\)

Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) nên \(BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}}  = \sqrt {{a^2} + 3{a^2}}  = 2a\)

Tam giác \(SBC\) đều cạnh \(2a\) nên đường cao \(SH = \dfrac{{2a\sqrt 3 }}{2} = a\sqrt 3 \)  

Lại có \(HK\) là đường trung bình của tam giác \(ABC\) nên \(HK = \dfrac{1}{2}AB = \dfrac{a}{2}\)

Vậy \(d\left( {B;\left( {SAC} \right)} \right) = 2HE = \dfrac{{SH.HK}}{{\sqrt {S{H^2} + H{K^2}} }} = \dfrac{{2a\sqrt {39} }}{{13}}.\)

Câu 27 :

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\) và \(AB \bot BC\). Dựng \(AH\) là đường cao của \(\Delta SAB\). Khẳng định nào sau đây sai?

  • A.

    \(SA \bot CD\).

  • B.

    \(AH \bot BC\).

  • C.

    \(AH \bot \left( {SCD} \right)\).

  • D.

    \(AH \bot SC\).

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Do \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\) nên \(SA \bot CD\) hay A đúng.

Do \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot AB\\BC \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right)\) \( \Rightarrow BC \bot AH\) nên B đúng.

Lại có \(\left\{ \begin{array}{l}AH \bot SB\\AH \bot BC\end{array} \right. \Rightarrow AH \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow AH \bot SC\) nên D đúng.

Do \(AH \bot \left( {SBC} \right)\) nên nó không thể vuông góc với \(\left( {SCD} \right)\) nên C sai.

Câu 28 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) =\) \( \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{\tan x}}{x}\,\,\,khi\,\,x \ne 0,x \ne \dfrac{\pi }{2} + k\pi \,\,\left( {k \in Z} \right)\\0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,x = 0\end{array} \right.\). Hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên các khoảng nào sau đây?

  • A.

    \(\left( {0;\dfrac{\pi }{2}} \right)\)

  • B.

    \(\left( { - \infty ;\dfrac{\pi }{4}} \right)\)

  • C.

    \(\left( { - \dfrac{\pi }{4};\dfrac{\pi }{4}} \right)\)

  • D.

    $R$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xét tính liên tục của hàm số tại $x = 0,$ sử dụng giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\sin x}}{x} = 1\) .

Hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục tại điểm \(x = {x_0}\) khi và chỉ khi \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = f\left( {{x_0}} \right)\) 

Lời giải chi tiết :

\(\left. \begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\tan x}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\sin x}}{x}.\dfrac{1}{{\cos x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\sin x}}{x}.\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{1}{{\cos x}} = 1.\dfrac{1}{1} = 1\\f\left( 0 \right) = 0\end{array} \right\} \\ \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} f\left( x \right) \ne f\left( 0 \right)\)

\( \Rightarrow \) hàm số gián đoạn tại điểm $x = 0,$ do đó loại các đáp án B, C, D.

Câu 29 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt[3]{x}\). Giá trị của \(f'\left( 8 \right)\) bằng:

  • A.

    \(\dfrac{1}{6}\) 

  • B.

    \(\dfrac{1}{{12}}\) 

  • C.

    \( - \dfrac{1}{6}\) 

  • D.

    \( - \dfrac{1}{{12}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Đưa hàm số về dạng \({x^n}\) và áp dụng công thức \(\left( {{x^n}} \right)' = n{x^{n - 1}}\)

+) Thay $x = 8$ và tính \(f'\left( 8 \right)\)

Lời giải chi tiết :

\(f\left( x \right) = \sqrt[3]{x} = {x^{\frac{1}{3}}} \Rightarrow f'\left( x \right) = \dfrac{1}{3}.{x^{\frac{1}{3} - 1}} = \dfrac{1}{3}{x^{ - \frac{2}{3}}} = \dfrac{1}{3}\dfrac{1}{{{x^{\frac{2}{3}}}}} = \dfrac{1}{3}\dfrac{1}{{\sqrt[3]{{{x^2}}}}}\) \(\Rightarrow f'\left( 8 \right) = \dfrac{1}{3}.\dfrac{1}{{\sqrt[3]{{{8^2}}}}} = \dfrac{1}{{12}}\)

Câu 30 :

Tính $\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left( {\sqrt {{x^2} + 1}  + x - 1} \right)$ bằng?

  • A.

    $-1$

  • B.

    $0$

  • C.

    $\dfrac{1}{2}.$

  • D.

    $1$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Nhân liên hợp để khử dạng $\infty - \infty $

- Chia cả tử và mẫu cho lũy thừa của $x$ bậc cao nhất.

- Thay giới hạn $\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \dfrac{C}{{{x^n}}} = 0,\,\,\,n \in {\mathbb{N}^*}$.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left( {\sqrt {{x^2} + 1}  + x - 1} \right) \\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \dfrac{{\left( {\sqrt {{x^2} + 1}  + x - 1} \right)\left( {\sqrt {{x^2} + 1}  - x + 1} \right)}}{{\sqrt {{x^2} + 1}  - x + 1}} \\= \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \dfrac{{{x^2} + 1 - {{(x - 1)}^2}}}{{\sqrt {{x^2} + 1}  - x + 1}}\\=\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \dfrac{{{x^2} + 1 - {x^2} + 2x - 1}}{{\sqrt {{x^2} + 1}  - x + 1}} \\= \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \dfrac{{2x}}{{\sqrt {{x^2} + 1}  - x + 1}} \\= \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \dfrac{{\dfrac{{2x}}{x}}}{{\dfrac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{x} - \dfrac{x}{x} + \dfrac{1}{x}}} \\= \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \dfrac{2}{{ - \sqrt {1 + \dfrac{1}{{{x^2}}}}  - 1 + \dfrac{1}{x}}}\\ = \dfrac{2}{{ - 1 - 1 + 0}} =  - 1\end{array}$

Câu 31 :

Tính $\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } x\sqrt {\dfrac{{3x + 2}}{{2{x^3} + {x^2} - 1}}} $ bằng?

  • A.

    $ - \sqrt {\dfrac{3}{2}.} $    

  • B.

    $\sqrt {\dfrac{3}{2}} .$

  • C.

    $\dfrac{3}{2}.$

  • D.

    $ - \dfrac{3}{2}.$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Đưa $x$ vào trong căn: $x =  - \sqrt {{x^2}} \,\,\,\,khi\,\,x \to  - \infty $

- Chia cả tử và mẫu cho lũy thừa của $x$ bậc cao nhất.

- Thay giới hạn $\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \dfrac{C}{{{x^n}}} = 0,\,\,\,n \in {\mathbb{N}^*}$.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } x\sqrt {\dfrac{{3x + 2}}{{2{x^3} + {x^2} - 1}}}  = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left( { - \sqrt {\dfrac{{{x^2}\left( {3x + 2} \right)}}{{2{x^3} + {x^2} - 1}}} } \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left( { - \sqrt {\dfrac{{3{x^3} + 2{x^2}}}{{2{x^3} + {x^2} - 1}}} } \right)\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left( { - \sqrt {\dfrac{{3 + \dfrac{2}{x}}}{{2 + \dfrac{1}{x} - \dfrac{1}{{{x^3}}}}}} } \right) =  - \sqrt {\dfrac{3}{2}} \end{array}$

Câu 32 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{\sqrt {{{\left( {x - 3} \right)}^2}} }}{{x - 3}}\,\,khi\,\,x \ne 3\\m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,x = 3\end{array} \right.\). Tìm tất cả các giá trị của tham số thực $m$ để hàm số liên tục tại $x = 3.$

  • A.

    \(m \in \emptyset \)

  • B.

    \(m \in R\)       

  • C.

    $m = 1$

  • D.

    \(m =  - 1\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xét tính liên tục của hàm số tại $x = 3.$

Để hàm số liên tục tại $x = 3$ thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} f\left( x \right) = f\left( 3 \right)\)

Lời giải chi tiết :

Hàm số đã cho xác định trên R.

Ta có

\(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} \dfrac{{\sqrt {{{\left( {x - 3} \right)}^2}} }}{{x - 3}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} \dfrac{{\left| {x - 3} \right|}}{{x - 3}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} \dfrac{{ - \left( {x - 3} \right)}}{{x - 3}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} \left( { - 1} \right) =  - 1\\\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} \dfrac{{\sqrt {{{\left( {x - 3} \right)}^2}} }}{{x - 3}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} \dfrac{{\left| {x - 3} \right|}}{{x - 3}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} \dfrac{{x - 3}}{{x - 3}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} \left( 1 \right) = 1\end{array}\)

Vậy $\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} f\left( x \right) \ne \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} f\left( x \right) \Rightarrow $ Không tồn tại $\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} f\left( x \right)$.

Vậy không có giá trị nào của $m$ để hàm số liên tục tại $x = 3.$

Câu 33 :

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) xác định trên $[a; b].$ Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

  • A.

    Nếu hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn $[a; b]$ và \(f\left( a \right).f\left( b \right) > 0\) thì phương trình \(f\left( x \right) = 0\) không có nghiệm trong khoảng \(\left( {a;b} \right)\).

  • B.

    Nếu \(f\left( a \right).f\left( b \right) < 0\) thì phương trình \(f\left( x \right) = 0\) có ít nhất một nghiệm trong khoảng \(\left( {a;b} \right)\).

  • C.

    Nếu phương trình \(f\left( x \right) = 0\) có nghiệm trong khoảng \(\left( {a;b} \right)\) thì hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên khoảng \(\left( {a;b} \right)\) 

  • D.

    Nếu hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục tăng trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\) và \(f\left( a \right).f\left( b \right) > 0\) thì phương trình \(f\left( x \right) = 0\) không thể có nghiệm trong \(\left( {a;b} \right)\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Nhận xét từng đáp án, sử dụng định lí: Nếu hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\left( {a;b} \right)\) và \(f\left( a \right).f\left( b \right) < 0\) thì tồn tại ít nhất một số \({x_0} \in \left( {a;b} \right)\) sao cho \(f\left( {{x_0}} \right) = 0\).

Lời giải chi tiết :

Đáp án A sai. Chẳng hạn xét hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} - 5.\) Hàm số này xác định trên \(\left[ { - 3;3} \right]\) và liên tục trên đoạn đó, đồng thời \(f\left( { - 3} \right).f\left( 3 \right) = 16 > 0\) nhưng phương trình \(f\left( x \right) = {x^2} - 5 = 0\) có nghiệm $x =  \pm \sqrt 5  \in \left( { - 3;3} \right)$

Đáp án B sai vì thiếu điều kiện \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\left( {a;b} \right)\).

Đáp án C sai. Ví dụ xét hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}x + 1\,\,\,khi\,\,x < 0\\x + 2\,\,khi\,\,x \ge 0\end{array} \right.\). Hàm số này xác định trên \(\left[ { - 3;3} \right]\), có nghiệm \(x =  - 1\) thuộc khoảng \(\left( { - 3;3} \right)\) nhưng gián đoạn tại điểm \(x = 0 \in \left( { - 3;3} \right)\) nên không liên tục trên khoảng \(\left( { - 3;3} \right)\) .

Đáp án D đúng. Thật vậy:

+ Vì hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục tăng trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\) nên \(f\left( a \right) < f\left( x \right) < f\left( b \right)\,\,\forall x \in \left( {a;b} \right)\)

TH1: \(\left\{ \begin{array}{l}f\left( a \right) > 0\\f\left( b \right) > 0\\f\left( a \right) < f\left( x \right) < f\left( b \right)\end{array} \right. \Rightarrow f\left( x \right) > 0\)

TH2: \(\left\{ \begin{array}{l}f\left( a \right) < 0\\f\left( b \right) < 0\\f\left( a \right) < f\left( x \right) < f\left( b \right)\end{array} \right. \Rightarrow f\left( x \right) < 0\)

Vậy không có giá trị nào của $x$ để \(f\left( x \right) = 0\), hay phương trình \(f\left( x \right) = 0\) không thể có nghiệm trong \(\left( {a;b} \right)\).

Câu 34 :

Hàm số \(y = {\tan ^2}\dfrac{x}{2}\) có đạo hàm là:

  • A.

    \(y' = \dfrac{{\sin \dfrac{x}{2}}}{{2{{\cos }^3}\dfrac{x}{2}}}\) 

  • B.

    \(y' = {\tan ^3}\dfrac{x}{2}\)             

  • C.

    \(y' = \dfrac{{\sin \dfrac{x}{2}}}{{co{s^3}\dfrac{x}{2}}}\) 

  • D.

    \(y' = \dfrac{{2\sin \dfrac{x}{2}}}{{{{\cos }^3}\dfrac{x}{2}}}\) 

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cách 1: 

Bước 1: Sử dụng công thức đạo hàm của hàm hợp $(u^n)'=n.u'.u^n-1$.

Bước 2: Sử dụng công thức đạo hàm của hàm $(\tan u)'=\dfrac{u'}{\cos^2 u}$

Cách 2:

\({\tan ^2}\dfrac{x}{2} = \dfrac{{{{\sin }^2}\dfrac{x}{2}}}{{{{\cos }^2}\dfrac{x}{2}}}\), sử dụng các công thức hạ bậc, sau đó áp dụng quy tắc tính đạo hàm của 1 thương: \(\left( {\dfrac{u}{v}} \right)' = \dfrac{{u'v - uv'}}{{{v^2}}}\)

Lời giải chi tiết :

Bước 1:

$\begin{array}{l}
\left( {{{\tan }^2}\dfrac{x}{2}} \right)' = 2\tan \dfrac{x}{2}\left( {\tan \dfrac{x}{2}} \right)'\\
 \end{array}$

Bước 2:

$= 2\tan \dfrac{x}{2}.\dfrac{{\left( {\dfrac{x}{2}} \right)'}}{{{{\cos }^2}\dfrac{x}{2}}}$

$= 2\tan \dfrac{x}{2}.\dfrac{\dfrac{1}{2}}{{{{\cos }^2}\dfrac{x}{2}}}\\
= \dfrac{{\sin \dfrac{x}{2}}}{{\cos \dfrac{x}{2}}}.\dfrac{1}{{{{\cos }^2}\dfrac{x}{2}}} = \dfrac{{\sin \dfrac{x}{2}}}{{{{\cos }^3}\dfrac{x}{2}}}$

Câu 35 :

Cho hình lập phương $ABCD.EFGH$. Hãy xác định góc giữa cặp vectơ \(\overrightarrow {AF} \) và \(\overrightarrow {EG} \)?

  • A.

    ${90^0}$ 

  • B.

    ${60^0}$ 

  • C.

    ${45^0}$ 

  • D.

    ${120^0}$ 

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Biểu diễn các véc tơ \(\overrightarrow {AF} ,\overrightarrow {EG} \) qua ba véc tơ \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AD} ,\overrightarrow {AE} \).

- Tính tích có hướng \(\overrightarrow {AF} .\overrightarrow {EG} \) rồi suy ra giá trị \(\cos \left( {\overrightarrow {AF} ,\overrightarrow {EG} } \right) = \dfrac{{\overrightarrow {AF} .\overrightarrow {EG} }}{{\left| {\overrightarrow {AF} } \right|.\left| {\overrightarrow {EG} } \right|}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}\overrightarrow {AF}  = \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AE} \\\overrightarrow {EG}  = \overrightarrow {AC}  = \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD} \\ \Rightarrow \overrightarrow {AF} .\overrightarrow {EG}  = \left( {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AE} } \right).\left( {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD} } \right) = A{B^2} + \overrightarrow {AE} .\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {AE} .\overrightarrow {AD}  = A{B^2}\\ \Rightarrow \cos \left( {\overrightarrow {AF} ,\overrightarrow {EG} } \right) = \dfrac{{\overrightarrow {AF} .\overrightarrow {EG} }}{{\left| {\overrightarrow {AF} } \right|.\left| {\overrightarrow {EG} } \right|}} = \dfrac{{{a^2}}}{{a\sqrt 2 .a\sqrt 2 }} = \dfrac{1}{2} \Rightarrow \widehat {\left( {\overrightarrow {AF} ,\overrightarrow {EG} } \right)} = {60^0}\end{array}\)

Câu 36 :

Đạo hàm của hàm số \(y = {\tan ^2}x - co{t^2}x\) là:

  • A.

    \(y' = 2\dfrac{{\tan x}}{{{{\cos }^2}x}} + 2\dfrac{{\cot x}}{{{{\sin }^2}x}}\)           

  • B.

    \(y' = 2\dfrac{{\tan x}}{{{{\cos }^2}x}} - 2\dfrac{{\cot x}}{{{{\sin }^2}x}}\)

  • C.

    \(y' = 2\dfrac{{\tan x}}{{{{\sin }^2}x}} + 2\dfrac{{\cot x}}{{{{\cos }^2}x}}\)                       

  • D.

    \(y' = 2\tan x - 2\cot x\) 

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng hằng đẳng thức \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\), sau đó áp dụng quy tắc tính đạo hàm của 1 tích: \(\left( {uv} \right)' = u'v + uv'\)

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}y = {\tan ^2}x - co{t^2}x = \left( {\tan x - \cot x} \right)\left( {\tan x + \cot x} \right)\\y' = \left( {\tan x - \cot x} \right)'\left( {\tan x + \cot x} \right) + \left( {\tan x - \cot x} \right)\left( {\tan x + \cot x} \right)'\\y' = \left( {\dfrac{1}{{{{\cos }^2}x}} + \dfrac{1}{{{{\sin }^2}x}}} \right)\left( {\tan x + \cot x} \right) + \left( {\tan x - \cot x} \right)\left( {\dfrac{1}{{{{\cos }^2}x}} - \dfrac{1}{{{{\sin }^2}x}}} \right)\\y' = \dfrac{{\tan x}}{{{{\cos }^2}x}} + \dfrac{{\cot x}}{{{{\cos }^2}x}} + \dfrac{{\tan x}}{{{{\sin }^2}x}} + \dfrac{{\cot x}}{{{{\sin }^2}x}} + \dfrac{{\tan x}}{{{{\cos }^2}x}} - \dfrac{{\tan x}}{{{{\sin }^2}x}} - \dfrac{{\cot x}}{{{{\cos }^2}x}} + \dfrac{{\cot x}}{{{{\sin }^2}x}}\\y' = 2\dfrac{{\tan x}}{{{{\cos }^2}x}} + 2\dfrac{{\cot x}}{{{{\sin }^2}x}}\end{array}$

Câu 37 :

Cho hàm số \(y = {x^4} - 2{m^2}{x^2} + 2m + 1\) và có đồ thị \({C_m}\). Tập tất cả các giá trị của tham số m để tiếp tuyến của đồ thị \(\left( {{C_m}} \right)\) tại giao điểm của \(\left( {{C_m}} \right)\) với đường thẳng \(d:\,\,x = 1\) song song với đường thẳng \(y =  - 12x + 4\) là :

  • A.

    \(m = 0\) 

  • B.

    \(m = 1\) 

  • C.

    \(m =  \pm 2\) 

  • D.

    \(m = 3\) 

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Gọi \(M = \left( {{C_m}} \right) \cap \left( {x = 1} \right)\), tìm tọa độ điểm $M$.

Bước 2:Tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại $M$ song song với đường thẳng \(y =  - 12x + 4 \Rightarrow y'\left( {{x_M}} \right) =  - 12\)

Lời giải chi tiết :

Bước 1:

Khi $x = 1$ ta có \(y = 1 - 2{m^2} + 2m + 1 =  - 2{m^2} + 2m + 2 \Rightarrow \left( {{C_m}} \right) \cap d = M\left( {1; - 2{m^2} + 2m + 2} \right)\)

Ta có : \(y' = 4{x^3} - 4{m^2}x \Rightarrow y'\left( 1 \right) = 4 - 4{m^2}\)

Bước 2:

Tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại $M$ song song với đường thẳng \(y =  - 12x + 4\)

\( \Leftrightarrow y'\left( 1 \right) =  - 12 \Leftrightarrow 4 - 4{m^2} =  - 12 \Leftrightarrow 4{m^2} = 16 \Leftrightarrow m =  \pm 2\)

Câu 38 :

Số tiếp tuyến đi qua điểm \(A\left( {1; - 6} \right)\) của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3x + 1\) là:

  • A.

    $3$

  • B.

    $2$

  • C.

    $0$

  • D.

    $1$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ \({x_0}\,\,\left( d \right)\)

Cho \(A \in \left( d \right)\), tìm \({x_0}\), có bao nhiêu nghiệm \({x_0}\) thì có bấy nhiêu tiếp tuyến của đồ thị hàm số đi qua $A.$

Lời giải chi tiết :

\(y' = 3{x^2} - 3\)

\( \Rightarrow \) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm \(\left( {{x_0};{y_0}} \right) \in (C)\) là: \(y = \left( {3x_0^2 - 3} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + x_0^3 - 3{x_0} + 1\,\,\left( d \right)\)

$\begin{array}{l}A \in d \Rightarrow  - 6 = \left( {3x_0^2 - 3} \right)\left( {1 - {x_0}} \right) + x_0^3 - 3{x_0} + 1\,\,\left( d \right)\\ \Leftrightarrow  - 6 = 3x_0^2 - 3x_0^3 - 3 + 3{x_0} + x_0^3 - 3{x_0} + 1\\ \Leftrightarrow  - 2x_0^3 + 3x_0^2 + 4 = 0 \Leftrightarrow {x_0} = 2\end{array}$

Vậy số tiếp tuyến đi qua điểm \(A\left( {1; - 6} \right)\) của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3x + 1\) là $1$.

Câu 39 :

Cho tứ diện $ABCD$ có trọng tâm $G$. Chọn khẳng định đúng?

  • A.

    $A{B^2} + A{C^2} + A{D^2} + B{C^2} + B{D^2} + C{D^2} = 3\left( {G{A^2} + G{B^2} + G{C^2} + G{D^2}} \right)$.

  • B.

    $A{B^2} + A{C^2} + A{D^2} + B{C^2} + B{D^2} + C{D^2} = 4\left( {G{A^2} + G{B^2} + G{C^2} + G{D^2}} \right)$.

  • C.

    $A{B^2} + A{C^2} + A{D^2} + B{C^2} + B{D^2} + C{D^2} = 6\left( {G{A^2} + G{B^2} + G{C^2} + G{D^2}} \right)$.

  • D.

    $A{B^2} + A{C^2} + A{D^2} + B{C^2} + B{D^2} + C{D^2} = 2\left( {G{A^2} + G{B^2} + G{C^2} + G{D^2}} \right)$.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức cộng véc tơ : xen điểm \(G\) vào các véc tơ \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {AD} ,\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {BD} ,\overrightarrow {CD} \) với chú ý :

\(\overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC}  + \overrightarrow {GD}  = \overrightarrow 0 \)\({\overrightarrow {AB} ^2} = A{B^2}\).

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}A{B^2} + A{C^2} + A{D^2} + B{C^2} + B{D^2} + C{D^2}\\ = {\left( {\overrightarrow {AG}  + \overrightarrow {GB} } \right)^2} + {\left( {\overrightarrow {AG}  + \overrightarrow {GC} } \right)^2} + {\left( {\overrightarrow {AG}  + \overrightarrow {GD} } \right)^2} + {\left( {\overrightarrow {BG}  + \overrightarrow {GC} } \right)^2} + {\left( {\overrightarrow {BG}  + \overrightarrow {GD} } \right)^2} + {\left( {\overrightarrow {CG}  + \overrightarrow {GD} } \right)^2}\end{array}$

$= 3A{G^2} + 3B{G^2} + 3C{G^2} + 3D{G^2} + 2 {\overrightarrow {AG} .\overrightarrow {GB}  + 2\overrightarrow {AG} .\overrightarrow {GC}  + 2\overrightarrow {AG} .\overrightarrow {GD}  + 2\overrightarrow {BG} .\overrightarrow {GD}  + 2\overrightarrow {BG} .\overrightarrow {GD}  + 2\overrightarrow {CG} .\overrightarrow {GD} } \left( 1 \right)$

Lại có:

 \(\begin{array}{l}\overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC}  + \overrightarrow {G{\rm{D}}}  = \overrightarrow 0  \Leftrightarrow {\left( {\overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC}  + \overrightarrow {G{\rm{D}}} } \right)^2} = 0\\ \Leftrightarrow G{A^2} + G{B^2} + G{C^2} + G{{\rm{D}}^2} = 2 {\overrightarrow {AG} .\overrightarrow {GB}  + 2\overrightarrow {AG} .\overrightarrow {GC}  + 2\overrightarrow {AG} .\overrightarrow {GD}  + 2\overrightarrow {BG} .\overrightarrow {GD}  + 2\overrightarrow {BG} .\overrightarrow {GD}  + 2\overrightarrow {CG} .\overrightarrow {GD} } \left( 2 \right)\end{array}\)

Từ (1) và (2) suy ra $A{B^2} + A{C^2} + A{D^2} + B{C^2} + B{D^2} + C{D^2} = 4\left( {G{A^2} + G{B^2} + G{C^2} + G{D^2}} \right)$

Câu 40 :

Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh $a.$ Cạnh bên $SA = x$ và vuông góc với mặt phẳng $\left( {ABCD} \right).$ Xác định $x$ để hai mặt phẳng $\left( {SBC} \right)$ và $\left( {SCD} \right)$ tạo với nhau một góc ${60^0}.$

  • A.

    $x = \dfrac{{3a}}{2}.$

  • B.

    $x = \dfrac{a}{2}.$

  • C.

    $x = a.$ 

  • D.

    $x = 2a.$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng phương pháp xác định góc giữa hai mặt phẳng và áp dụng các hệ thức lượng trong tam giác vuông

Lời giải chi tiết :

Từ $A$  kẻ $AH$ vuông góc với $SB\,\,\,\,\left( {H \in SB} \right).$

Ta có $\left\{ \begin{array}{l}SA \bot BC\\AB \bot BC\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow BC \bot AH$ mà $AH \bot SB$ suy ra $AH \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow AH \bot SC$

Từ A kẻ AK vuông góc với $SD\,\,\,\left( {K \in SD} \right),$ tương tự, chứng minh được $AK \bot \left( {SCD} \right) \Rightarrow AK \bot SC$

Khi đó $SC \bot \left( {AHK} \right)$ suy ra

$\widehat {\left( {\left( {SBC} \right);\left( {SCD} \right)} \right)} = \widehat {\left( {AH;AK} \right)} = \widehat {HAK} = {60^0}.$

Lại có $\Delta \,SAB = \Delta \,SAD\,\,\left( {c.g.c} \right) \Rightarrow AH = AK$ mà $\widehat {HAK} = {60^0}$ suy ra tam giác AHK đều.

Tam giác SAB vuông tại A có $\dfrac{1}{{A{H^2}}} = \dfrac{1}{{S{A^2}}} + \dfrac{1}{{A{B^2}}} = \dfrac{1}{{{x^2}}} + \dfrac{1}{{{a^2}}} \Rightarrow AH = \dfrac{{xa}}{{\sqrt {{x^2} + {a^2}} }} = AK = HK$

Suy ra $SH = \sqrt {S{A^2} - A{H^2}}  = \sqrt {{x^2} - \dfrac{{{x^2}{a^2}}}{{{x^2} + {a^2}}}}  = \dfrac{{{x^2}}}{{\sqrt {{x^2} + {a^2}} }} \Rightarrow \dfrac{{SH}}{{SB}} = \dfrac{{{x^2}}}{{{x^2} + {a^2}}}.$

Tương tự ta chứng minh được \(\dfrac{{SK}}{{SC}} = \dfrac{{{x^2}}}{{{x^2} + {a^2}}}\)

$ \Rightarrow HK$//$BD$ suy ra $\dfrac{{SH}}{{SB}} = \dfrac{{HK}}{{BD}} \Leftrightarrow \dfrac{{{x^2}}}{{{x^2} + {a^2}}} = \dfrac{{xa}}{{\sqrt {{x^2} + {a^2}} .a\sqrt 2 }} \Leftrightarrow \dfrac{x}{{\sqrt {{x^2} + {a^2}} }} = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }} \Leftrightarrow 2{x^2} = {x^2} + {a^2} \Rightarrow x = a.$

Câu 41 :

Cho hình chóp $A.BCD$ có cạnh $AC \bot \left( {BCD} \right)$ và $BCD$ là tam giác đều cạnh bằng $a$. Biết $AC = a\sqrt 2 $ và $M$ là trung điểm của $BD$. Khoảng cách từ $C$ đến đường thẳng $AM$ bằng

  • A.

    $a\sqrt {\dfrac{2}{3}} $.

  • B.

    $a\sqrt {\dfrac{6}{{11}}} $.

  • C.

    $a\sqrt {\dfrac{7}{5}} $.

  • D.

    $a\sqrt {\dfrac{4}{7}} $.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Dựng hình chiếu của \(C\) trên \(AM\).

- Tính khoảng cách dựa vào hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông.

Lời giải chi tiết :

Dựng $CH \bot AM \Rightarrow d\left( {C,AM} \right) = CH$ .

Vì $\Delta BCD$ là tam giác đều cạnh $a$ và $M$ là trung điểm của $BD$ nên dễ tính được $CM = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}$.

Xét $\Delta ACM$ vuông tại $C$ có $CH$ là đường cao, ta có:

$\begin{array}{l}\dfrac{1}{{C{H^2}}} = \dfrac{1}{{C{A^2}}} + \dfrac{1}{{C{M^2}}} = \dfrac{1}{{2{a^2}}} + \dfrac{1}{{\dfrac{{3{a^2}}}{4}}} = \dfrac{{11}}{{6{a^2}}}\\ \Rightarrow C{H^2} = \dfrac{{6{a^2}}}{{11}} \Rightarrow CH = a\sqrt {\dfrac{6}{{11}}} \end{array}$ 

Câu 42 :

Cho hình chóp $SABC$ có $SA \bot \left( {ABC} \right).$ Gọi $H,{\rm{ }}K$ lần lượt là trực tâm các tam giác $SBC$ và$ABC$. Mệnh đề nào sai trong các mệnh đề sau?

  • A.

    $BC \bot \left( {SAH} \right).$ 

  • B.

    $HK \bot \left( {SBC} \right).$ 

  • C.

    $BC \bot \left( {SAB} \right).$ 

  • D.

    $SH,AK$ và $BC$ đồng quy. 

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng  điều kiện đường thẳng vuông góc với mặt phẳng để xét tính đúng, sai của các đáp án.

Lời giải chi tiết :

Ta có\(BC \bot SA,\,BC\, \bot SH\,\, \Rightarrow \,BC \bot (SAH)\)

Ta có \(CK \bot AB,CK \bot SA \Rightarrow CK \bot (SAB)\) hay \(CK \bot SB\)

Mặt khác có \(CH \bot SB\) nên \(SB \bot (CHK)\) hay \(SB \bot HK\).

Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}
BK \bot AC\\
BK \bot SA
\end{array} \right. \) \(\Rightarrow BK \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow BK \bot SC\)

Mà \(BH \bot SC\) nên \(SC \bot (BHK)\) nên \(SC \bot HK\).

Do đó \(HK \bot (SBC)\).

Gọi \(M\) là giao điểm của \(SH\) và \(BC\). Do \(BC \bot (SAH)\,\, \Rightarrow BC \bot AM\) hay đường thẳng

\(AM\) trùng với đường thẳng \(AK\). Hay $SH,AK$ và $BC$ đồng quy.

Do đó $BC \bot \left( {SAB} \right)$ sai.

Câu 43 :

Cho hình lăng trụ đứng $ABC.A’B’C’$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông, $AB = BC = a,$ \(A'B = a\sqrt 3 \). Gọi $M$ là trung điểm của cạnh $BC.$ Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng $AM$ và $B’C.$

  • A.

    $d = \dfrac{{a\sqrt {42} }}{7}.$

  • B.

    $d = \dfrac{{a\sqrt {21} }}{7}.$

  • C.

    $d = \dfrac{{a\sqrt {14} }}{7}.$

  • D.

    $d = \dfrac{{a\sqrt 7 }}{7}.$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp xác định mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng kia đưa về tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng

Lời giải chi tiết :

Ta có $AA' = \sqrt {A'{B^2} - A{B^2}}  = a\sqrt 2 $.

Dựng $Cx||AM$ khi đó $d\left( {AM;B'C} \right) = d\left( {AM;\left( {B'Cx} \right)} \right)$.

$ = d\left( {M;\left( {B'Cx} \right)} \right) = \dfrac{1}{2}d\left( {B;\left( {B'Cx} \right)} \right)$ 

(vì \(BM \cap \left( {B'Cx} \right) = C\) và \(M\) là trung điểm của \(BC\))

Dựng $\left\{ \begin{array}{l}BE \bot Cx\\BF \bot B'E\,\,\left( 1 \right)\end{array} \right.$ ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}Cx \bot BE\\Cx \bot BB'\end{array} \right. \Rightarrow Cx \bot \left( {BB'E} \right) \Rightarrow Cx \bot BF\,\,\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) $ \Rightarrow BF \bot \left( {B'Cx} \right) \Rightarrow d\left( {B;\left( {B'Cx} \right)} \right) = BF$

Gọi \(P = BE \cap AM\), do \(MP//CE,MB = MC\) nên \(PB = PE\)

Mà  $BP = \dfrac{{AB.BM}}{{\sqrt {A{B^2} + B{M^2}} }} = \dfrac{{a.\dfrac{a}{2}}}{{\sqrt {{a^2} + \dfrac{{{a^2}}}{4}} }} = \dfrac{a}{{\sqrt 5 }}$

Suy ra $BE = \dfrac{{2a}}{{\sqrt 5 }} \Rightarrow BF = \dfrac{{BE.BB'}}{{\sqrt {B{E^2} + BB{'^2}} }} = \dfrac{{2a}}{{\sqrt 7 }}$

Do đó $d = \dfrac{a}{{\sqrt 7 }}$.

Câu 44 :

Cho hàm số \(f(x) = {x^3} - 3x - 1\). Số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right) = 0\)  trên \(\mathbb{R}\) là:

  • A.

    \(0.\)

  • B.

    \(1.\)

  • C.

    \(2.\)

  • D.

    \(3.\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xét trên từng khoảng thích hợp, kiểm tra nghiệm của phương trình trong khoảng đó bằng cách sử dụng định lý:

Nếu hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\left( {a;b} \right)\) và \(f\left( a \right).f\left( b \right) < 0\) thì tồn tại ít nhất một số \({x_0} \in \left( {a;b} \right)\) sao cho \(f\left( {{x_0}} \right) = 0\).

Lời giải chi tiết :

Hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} - 3x - 1\) là hàm đa thức có tập xác định là \(\mathbb{R}\) nên liên tục trên \(\mathbb{R}\). Do đó hàm số liên tục trên mỗi khoảng \(\left( { - 2; - 1} \right),{\rm{ }}\left( { - 1;0} \right),{\rm{ }}\left( {0;2} \right).\)

Ta có

\( \bullet \) \(\left\{ \begin{array}{l}f\left( { - 2} \right) =  - 3\\f\left( { - 1} \right) = 1\end{array} \right. \Rightarrow f\left( { - 2} \right)f\left( { - 1} \right) < 0\) \( \Rightarrow \left( 1 \right)\) có ít nhất một nghiệm thuộc \(\left( { - 2; - 1} \right).\)

\( \bullet \)  \(\left\{ \begin{array}{l}f\left( { - 1} \right) = 1\\f\left( 0 \right) =  - 1\end{array} \right. \Rightarrow f\left( { - 1} \right)f\left( 0 \right) < 0\) \( \Rightarrow \left( 1 \right)\) có ít nhất một nghiệm thuộc \(\left( { - 1;0} \right).\)

\( \bullet \) \(\left\{ \begin{array}{l}f\left( 2 \right) = 1\\f\left( 0 \right) =  - 1\end{array} \right. \Rightarrow f\left( 2 \right)f\left( 0 \right) < 0\) \( \Rightarrow \left( 1 \right)\) có ít nhất một nghiệm thuộc \(\left( {0;2} \right).\)

Như vậy phương trình \(\left( 1 \right)\)  có ít nhất ba nghiệm thuộc khoảng \(\left( { - 2;2} \right)\).

Tuy nhiên phương trình \(f\left( x \right) = 0\) là phương trình bậc ba có nhiều nhất ba nghiệm.

Vậy phương trình \(f\left( x \right) = 0\) có đúng \(3\) nghiệm trên \(\mathbb{R}.\)

Câu 45 :

Cho hàm số \(y = \dfrac{{x + 2}}{{x - 1}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Gọi $d$ là khoảng cách từ điểm \(A\left( {1;1} \right)\) đến một tiếp tuyến bất kỳ của đồ thị \(\left( C \right)\). Tìm giá trị lớn nhất của $d$?

  • A.

    \(3\sqrt 3 \) 

  • B.

    \(2\sqrt 2 \) 

  • C.

    \(\sqrt 6 \) 

  • D.

    \(\sqrt 3 \)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Viết phương trình tiếp tuyến $\left( d \right)$ của đồ thị hàm số tại điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\).

Tính khoảng cách từ điểm $A$ đến $d$.

Tìm GTLN của khoảng cách $d$.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(y' = \dfrac{{ - 3}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\)

\( \Rightarrow \) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là:

$\begin{array}{l}y = \dfrac{{ - 3}}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^2}}}\left( {x - {x_0}} \right) + 1 + \dfrac{3}{{{x_0} - 1}} \\ \Leftrightarrow \dfrac{{ - 3}}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^2}}}x - y + \dfrac{{3{x_0}}}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^2}}} + 1 + \dfrac{3}{{{x_0} - 1}} = 0\left( \Delta  \right)\\ \Rightarrow d\left( {A;\Delta } \right) = \dfrac{{\left| {\dfrac{{ - 3}}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^2}}} - 1 + \dfrac{{3{x_0}}}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^2}}} + 1 + \dfrac{3}{{{x_0} - 1}}} \right|}}{{\sqrt {\dfrac{9}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^4}}} + 1} }} \\= \dfrac{{\left| {\dfrac{{ - 3 + 3{x_0} + 3{x_0} - 3}}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^2}}}} \right|}}{{\sqrt {\dfrac{9}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^4}}} + 1} }}\\ = \dfrac{{\dfrac{{\left| {6{x_0} - 6} \right|}}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^2}}}}}{{\dfrac{{\sqrt {{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^4} + 9} }}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^2}}}}} \\= \dfrac{{6\left| {{x_0} - 1} \right|}}{{\sqrt {{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^4} + 9} }} \\= 6\sqrt {\dfrac{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^2}}}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^4} + 9}}} \end{array}$

Đặt \(t = {\left( {{x_0} - 1} \right)^2}\,\,\left( {t \ge 0} \right) \Rightarrow d = 6\sqrt {\dfrac{t}{{{t^2} + 9}}} \)

$\begin{array}{l}
{t^2} + 9 \ge 2\sqrt {{t^2}.9} = 6t \Rightarrow \frac{t}{{{t^2} + 9}} \le \frac{t}{{6t}} = \frac{1}{6}\\
\Rightarrow 6.\sqrt {\frac{t}{{{t^2} + 9}}} \le 6.\sqrt {\frac{1}{6}} = \sqrt 6 \\
\Rightarrow {d_{\max }} = \sqrt 6
\end{array}$

Dấu "=" xảy ra khi t=3

$ \Leftrightarrow {\left( {{x_0} - 1} \right)^2} = 3 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{x_0} - 1 = \sqrt 3 \\
{x_0} - 1 = - \sqrt 3
\end{array} \right. $ $\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{x_0} = \sqrt 3 + 1\\
{x_0} = - \sqrt 3 + 1
\end{array} \right.$

Câu 46 :

Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $a$, $SA = a$ và vuông góc với đáy. Mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ qua trung điểm $E$ của $SC$ và vuông góc với $AB$. Tính diện tích $S$ của thiết diện tạo bởi $\left( \alpha  \right)$ với hình chóp đã cho.

  • A.

    ${S_{EFGH}} = \dfrac{{5{a^2}\sqrt 3 }}{{16}}.$

  • B.

    ${S_{EFGH}} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 7 }}{{32}}.$

  • C.

    ${S_{EFGH}} = \dfrac{{5{a^2}\sqrt 3 }}{{32}}.$

  • D.

    ${S_{EFGH}} = \dfrac{{5{a^2}\sqrt 2 }}{{16}}.$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng lý thuyết của đường thẳng vuông góc với mặt phẳng và bài toán tìm giao tuyến của hai mặt phẳng đồng thời việc tính toán trong tam giác, tứ giác cụ thể là tính diện tích đa giác

Lời giải chi tiết :

Gọi F là trung điểm AC, suy ra EF // SA.

Do $SA \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow SA \bot AB$ nên $EF \bot AB$.   \(\left( 1 \right)\)

Gọi J, G lần lượt là trung điểm AB, AJ.

Suy ra $CJ \bot AB$ và $FG\parallel CJ$ nên $FG \bot AB$.   \(\left( 2 \right)\)

Trong $\Delta \,SAB$ kẻ $GH\parallel SA$ $\left( {H \in SB} \right)$, suy ra $GH \bot AB$.   \(\left( 3 \right)\)

Từ \(\left( 1 \right)\) , \(\left( 2 \right)\) và \(\left( 3 \right)\), suy ra thiết diện cần tìm là hình thang vuông EFGH, vuông tại G và F.

Do đó ${S_{EFGH}} = \dfrac{1}{2}\left( {EF + GH} \right).FG$.

Ta có $EF = \dfrac{1}{2}SA = \dfrac{a}{2}$; $FG = \dfrac{1}{2}CJ = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{4}$; $\dfrac{{GH}}{{SA}} = \dfrac{{BG}}{{BA}} = \dfrac{3}{4} \Rightarrow GH = BG = \dfrac{{3a}}{4}.$

Vậy ${S_{EFGH}} = \dfrac{1}{2}\left( {\dfrac{a}{2} + \dfrac{{3a}}{4}} \right).\dfrac{{a\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{5{a^2}\sqrt 3 }}{{32}}$.

Câu 47 :

Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $\widehat {BAC} = {90^0},\,\,\,BC = 2a,\,\,\,\widehat {ACB} = {30^0}.$ Mặt phẳng $\left( {SAB} \right)$ vuông góc với mặt phẳng $\left( {ABC} \right).$ Biết rằng tam giác $SAB$ cân tại $S$ và tam giác $SBC$ vuông tại $S.$ Tính diện tích tam giác $SAB.$

  • A.

    ${S_{\Delta \,SAB}} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 2 }}{2}.$ 

  • B.

    ${S_{\Delta \,SAB}} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 2 }}{4}.$

  • C.

    ${S_{\Delta \,SAB}} = \dfrac{{{a^2}}}{4}.$

  • D.

    ${S_{\Delta \,SAB}} = \dfrac{{{a^2}}}{2}.$

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Gọi $H$ là trung điểm của $AB,$ tam giác $SAB$ cân tại $S \Rightarrow SH \bot AB.$

Mà $\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABC} \right)$ nên $SH \bot \left( {ABC} \right)$ và đặt $SH = x.$

Tam giác $ABC$ vuông tại $A$ có $\left\{ \begin{array}{l}AB = BC.\sin C = a\\AC = BC.\cos C = a\sqrt 3 \end{array} \right..$

Ta có $SB = \sqrt {S{H^2} + H{B^2}}  = \sqrt {{x^2} + \dfrac{{{a^2}}}{4}} ,$ $HC = \sqrt {H{A^2} + A{C^2}}  = \dfrac{{a\sqrt {13} }}{2}$

Và $SC = \sqrt {S{H^2} + H{C^2}}  = \sqrt {{x^2} + \dfrac{{13{a^2}}}{4}} $

Tam giác SBC vuông tại S nên $S{B^2} + S{C^2} = B{C^2}$

$ \Leftrightarrow {x^2} + \dfrac{{{a^2}}}{4} + {x^2} + \dfrac{{13\,{a^2}}}{4} = 4{a^2} \Leftrightarrow {x^2} = \dfrac{{{a^2}}}{4}$$ \Leftrightarrow x = \dfrac{a}{2} \Rightarrow SH = \dfrac{a}{2}.$

Vậy diện tích tam giác $SAB$ là ${S_{\Delta \,SAB}} = \dfrac{1}{2}.SH.AB = \dfrac{{{a^2}}}{4}.$

Câu 48 :

Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $a$. Hình chiếu vuông góc của $S$ lên $\left( {ABC} \right)$ trùng với trung điểm $H$ của cạnh $BC$. Biết tam giác $SBC$ là tam giác đều. Tính số đo của góc giữa $SA$ và $\left( {ABC} \right).$

  • A.

    ${60^0}$ 

  • B.

    ${75^0}$ 

  • C.

    ${45^0}$ 

  • D.

    ${30^0}$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Góc giữa \(SA\)\(\left( {ABC} \right)\) là góc giữa \(SA\) và hình chiếu của nó trên \(\left( {ABC} \right)\).

- Tính góc tìm được bởi tính chất các tam giác đã học.

Lời giải chi tiết :

Do H là hình chiếu của $S$ lên mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$ nên \(SH \bot \left( {ABC} \right)\)

Vậy $AH$ là hình chiếu của $SA$ lên mp $\left( {ABC} \right)$

\( \Rightarrow \left( {SA;\left( {ABC} \right)} \right) = \left( {SA;HA} \right) = \widehat {SAH}\) (do \(SH \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow SH \bot AH\) hay \(\widehat {SAH} <90^0\))

Mà: $\Delta ABC = \Delta SBC \Rightarrow SH = AH$

Vậy tam giác $SAH$ vuông cân tại $H$ \( \Rightarrow \widehat {SAH} = {45^0}\)

Câu 49 :

Cho hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2} + 1\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Gọi d là tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm \(A\left( {1;5} \right)\) và $B$ là giao điểm thứ hai của $d$ với \(\left( C \right)\). Tính diện tích tam giác $OAB$?

  • A.

    $12$

  • B.

    $6$

  • C.

    $18$

  • D.

    $24$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Viết phương trình tiếp tuyến $\left( d \right)$ của đồ thị hàm số tại điểm \(A\left( {1;5} \right)\).

Xét phương trình hoành độ giao điểm, tìm tọa độ điểm $B$.

Tính diện tích tam giác \(OAB:{S_{\Delta OAB}} = \dfrac{1}{2}d\left( {O;d} \right).AB\) 

Lời giải chi tiết :

\(y' = 3{x^2} + 6x \Rightarrow y'\left( 1 \right) = 9\)

\( \Rightarrow \) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm \(A\left( {1;5} \right)\) là

\(y = 9\left( {x - 1} \right) + 5 = 9x - 4 \Leftrightarrow 9x - y - 4 = 0\,\,\left( d \right)\)

Xét phương trình hoành độ giao điểm \({x^3} + 3{x^2} + 1 = 9x - 4 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 5 \Rightarrow y =  - 49\\x = 1 \Rightarrow y = 5\end{array} \right. \Rightarrow B\left( { - 5; - 49} \right)\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow AB = \sqrt {{{\left( { - 5 - 1} \right)}^2} + {{\left( { - 49 - 5} \right)}^2}}  = 6\sqrt {82} \\d\left( {O;AB} \right) = d\left( {O;d} \right) = \dfrac{{\left| { - 4} \right|}}{{\sqrt {{9^2} + {1^2}} }} = \dfrac{4}{{\sqrt {82} }}\\ \Rightarrow {S_{\Delta OAB}} = \dfrac{1}{2}d\left( {O;d} \right).AB = \dfrac{1}{2}.\dfrac{4}{{\sqrt {82} }}.6\sqrt {82}  = 12\end{array}\)

Câu 50 :

Tính $\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\sqrt {1 + 2x} .\sqrt[3]{{1 + 3x}}.\sqrt[4]{{1 + 4x}} - 1}}{x}$

  • A.

    $\dfrac{{23}}{2}$.

  • B.

    $24$.      

  • C.

    $\dfrac{3}{2}$.          

  • D.

    $3$.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Biến đổi biểu thức, đưa về dạng $\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\sqrt[n]{{1 + nx}} - 1}}{x}$

- Nhân liên hợp.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

$\begin{array}{l}\sqrt {1 + 2x} .\sqrt[3]{{1 + 3x}}.\sqrt[4]{{1 + 4x}} - 1\\ = \sqrt {1 + 2x}  - \sqrt {1 + 2x}  + \sqrt {1 + 2x} .\sqrt[3]{{1 + 3x}} - \sqrt {1 + 2x} .\sqrt[3]{{1 + 3x}} + \sqrt {1 + 2x} .\sqrt[3]{{1 + 3x}}.\sqrt[4]{{1 + 4x}} - 1\\ = \left( {\sqrt {1 + 2x}  - 1} \right) + \sqrt {1 + 2x} \left( {\sqrt[3]{{1 + 3x}} - 1} \right) + \sqrt {1 + 2x} .\sqrt[3]{{1 + 3x}}.\left( {\sqrt[4]{{1 + 4x}} - 1} \right)\end{array}$

$\begin{array}{l} \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\sqrt {1 + 2x} .\sqrt[3]{{1 + 3x}}.\sqrt[4]{{1 + 4x}} - 1}}{x}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \left( {\dfrac{{\sqrt {1 + 2x}  - 1}}{x}} \right) + \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \left( {\sqrt {1 + 2x} .\dfrac{{\sqrt[3]{{1 + 3x}} - 1}}{x}} \right) + \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \left( {\sqrt {1 + 2x} .\sqrt[3]{{1 + 3x}}.\dfrac{{\sqrt[4]{{1 + 4x}} - 1}}{x}} \right)\end{array}$

Tính:

$\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \left( {\dfrac{{\sqrt {1 + 2x}  - 1}}{x}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\left( {\sqrt {1 + 2x}  - 1} \right)\left( {\sqrt {1 + 2x}  + 1} \right)}}{{x\left( {\sqrt {1 + 2x}  + 1} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{2x}}{{x\left( {\sqrt {1 + 2x}  + 1} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{2}{{\sqrt {1 + 2x}  + 1}} = \dfrac{2}{{1 + 1}} = 1$

$\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \left( {\sqrt {1 + 2x} .\dfrac{{\sqrt[3]{{1 + 3x}} - 1}}{x}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \left( {\sqrt {1 + 2x} .\dfrac{{\left( {\sqrt[3]{{1 + 3x}} - 1} \right)\left[ {{{\left( {\sqrt[3]{{1 + 3x}}} \right)}^2} + \sqrt[3]{{1 + 3x}} + 1} \right]}}{{x.\left[ {{{\left( {\sqrt[3]{{1 + 3x}}} \right)}^2} + \sqrt[3]{{1 + 3x}} + 1} \right]}}} \right)\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \left( {\sqrt {1 + 2x} .\dfrac{{3x}}{{x.\left[ {{{\left( {\sqrt[3]{{1 + 3x}}} \right)}^2} + \sqrt[3]{{1 + 3x}} + 1} \right]}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \left( {\dfrac{{3\sqrt {1 + 2x} }}{{\left[ {{{\left( {\sqrt[3]{{1 + 3x}}} \right)}^2} + \sqrt[3]{{1 + 3x}} + 1} \right]}}} \right) = \dfrac{{3.1}}{{1 + 1 + 1}} = 1\end{array}$

$\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \left( {\sqrt {1 + 2x} .\sqrt[3]{{1 + 3x}}.\dfrac{{\sqrt[4]{{1 + 4x}} - 1}}{x}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \left( {\sqrt {1 + 2x} .\sqrt[3]{{1 + 3x}}.\dfrac{{\left( {\sqrt[4]{{1 + 4x}} - 1} \right)\left[ {{{\left( {\sqrt[4]{{1 + 4x}}} \right)}^3} + {{\left( {\sqrt[4]{{1 + 4x}}} \right)}^2} + \sqrt[4]{{1 + 4x}} + 1} \right]}}{{x\left[ {{{\left( {\sqrt[4]{{1 + 4x}}} \right)}^3} + {{\left( {\sqrt[4]{{1 + 4x}}} \right)}^2} + \sqrt[4]{{1 + 4x}} + 1} \right]}}} \right)\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \left( {\sqrt {1 + 2x} .\sqrt[3]{{1 + 3x}}.\dfrac{{4x}}{{x\left[ {{{\left( {\sqrt[4]{{1 + 4x}}} \right)}^3} + {{\left( {\sqrt[4]{{1 + 4x}}} \right)}^2} + \sqrt[4]{{1 + 4x}} + 1} \right]}}} \right)\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{4\sqrt {1 + 2x} .\sqrt[3]{{1 + 3x}}}}{{{{\left( {\sqrt[4]{{1 + 4x}}} \right)}^3} + {{\left( {\sqrt[4]{{1 + 4x}}} \right)}^2} + \sqrt[4]{{1 + 4x}} + 1}} = \dfrac{{4.1.1}}{{1 + 1 + 1 + 1}} = 1\end{array}$

Vậy $\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\sqrt {1 + 2x} .\sqrt[3]{{1 + 3x}}.\sqrt[4]{{1 + 4x}} - 1}}{x} = 1 + 1 + 1 = 3$

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.