Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 5 Phonics Smart - Đề số 1
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest. III. Choose the correct answer. IV. Read and complete sentences. Use NO MORE THAN THREE WORDS. V. Rearrange the words to make correct sentences.
Đề bài
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
1.
-
A.
cleaned
-
B.
stayed
-
C.
painted
2.
-
A.
plays
-
B.
cooks
-
C.
hats
3.
-
A.
watched
-
B.
received
-
C.
washed
II. Listen and choose True or False.
1. I plant the trees twice a week.
-
A.
True
-
B.
False
2. I tidy up my classroom once a week.
-
A.
True
-
B.
False
3. I sweep the floor every Tuesday.
-
A.
True
-
B.
False
4. They’re carrying the board.
-
A.
True
-
B.
False
5. We shouldn’t turrn of the light now.
-
A.
True
-
B.
False
III. Choose the correct answer.
1. He has to _______ up her toys after playing.
-
A.
picks
-
B.
pick
-
C.
to pick
2. I ______ read when I was three years old.
-
A.
did
-
B.
could
-
C.
can
3. He _______ basketball with his friends after school.
-
A.
sometimes plays
-
B.
plays sometimes
-
C.
sometimes play
4. Whose pen is this? – It’s _______.
-
A.
me
-
B.
my
-
C.
mine
5. He is interested in ________ books in his free time.
-
A.
reading
-
B.
reads
-
C.
to read
IV. Read and complete sentences. Use NO MORE THAN THREE WORDS.
In my family, we all share the housework. My mom cooks meals every day. My dad washes the dishes after dinner and does the wash. I help by setting the table before every meal and watering the plants. My brother takes out the trash and picks up his toys. On weekends, we all work together to clean the house. Our house is always tidy, and no one feels too tired. Sharing housework is fair and makes our family happy. It also teaches us to help each other.
1. My mother _______ meals for our family.
2. My dad does the __________.
3. I ________ before meals.
4. My brother _______ his toys.
5. Sharing housework helps us know how to _______ each other.
V. Rearrange the words to make correct sentences.
1. have/ How/ do/ History?/ often/ you
2. to/ sports./ They/ him/ want/ play
3. hide-and-seek/ They/ yesterday./ played
4. don’t/ I/ my/ do/ have to/ homework.
5. speaking/ She/ good/ is/ English./ at
Lời giải và đáp án
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
1.
-
A.
cleaned
-
B.
stayed
-
C.
painted
Đáp án: C
1.
A. cleaned: /kliːnd/
B. stayed: /steɪd/
C. painted: /ˈpeɪntɪd/
Đáp án C có đuôi -ed được phát âm là /ɪd/, những từ còn lại đều có đuôi -ed được phát âm là /d/.
Đáp án: C
2.
-
A.
plays
-
B.
cooks
-
C.
hats
Đáp án: A
2.
A. plays: /pleɪz/
B. cooks: /kʊks/
C. hats: /hæts/
Đáp án A có đuôi đuôi -s được phát âm là /z/, những phương án còn lại đuôi -s đều được phát âm là /s/.
Đáp án: A
3.
-
A.
watched
-
B.
received
-
C.
washed
Đáp án: B
3.
A. watched: /wɒtʃt/
B. received: /rɪˈsiːvd/
C. washed: /wɒʃt/
Đáp án B có đuôi đuôi -ed được phát âm là /d/, những phương án còn lại đuôi -ed đều được phát âm là /t/.
Đáp án: B
II. Listen and choose True or False.
1. I plant the trees twice a week.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: B
1.
Giải thích:
I plant the trees twice a week.
(Tôi trồng cây 2 lần một tuần.)
Đáp án: False
2. I tidy up my classroom once a week.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: A
2.
Giải thích:
I tidy up my classroom once a week.
(Tôi dọn dẹp lớp học mỗi tuần một lần.)
Đáp án: True
3. I sweep the floor every Tuesday.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: B
3.
Giải thích:
I sweep the floor every Tuesday.
(Tôi quét sàn vào mỗi thứ Ba.)
Đáp án: False
4. They’re carrying the board.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: B
3.
Giải thích:
I sweep the floor every Tuesday.
(Tôi quét sàn vào mỗi thứ Ba.)
Đáp án: False
5. We shouldn’t turrn of the light now.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: A
5.
Giải thích:
We shouldn’t turrn of the light now.
(Chúng ta không nên tắt điện vào lúc này.)
Đáp án: True
Bài nghe:
1.
A: How often do you plant the trees?
B: Once a week, I do it with my classmates.
2.
A: How often do you tidy up your classroom?
B: I do it every Tuesday.
3.
Hi, I'm Po. Now, I'm in the library. I help my teachers sweep the floor. I often do it every Friday.
4.
A: What are Sam and Helen doing in the classroom?
B: They are carrying the tables.
5.
Don't turn off the lights. We should do the cleaning now.
Tạm dịch:
1.
A: Bạn trồng cây thường xuyên như thế nào?
B: Mỗi tuần một lần, tôi làm cùng các bạn trong lớp.
2.
A: Bạn dọn dẹp lớp học bao lâu một lần?
B: Tôi dọn vào thứ Ba hàng tuần.
3.
Xin chào, tôi là Po. Hiện tại, tôi đang ở thư viện. Tôi giúp giáo viên quét sàn. Tôi thường làm vào thứ Sáu hàng tuần.
4.
A: Sam và Helen đang làm gì trong lớp học thế?
B: Họ đang khiêng một cái bàn.
5.
Đừng vội tắt đèn nhé. Chúng ta nên dọn dẹp ngay bây giờ thôi.
III. Choose the correct answer.
1. He has to _______ up her toys after playing.
-
A.
picks
-
B.
pick
-
C.
to pick
Đáp án: B
1.
Giải thích:
Have to + động từ nguyên mẫu: phải làm gì
He has to pick up her toys after playing.
(Thằng bé phải dọn dẹp đồ chơi sau khi chơi xong.)
Đáp án: B
2. I ______ read when I was three years old.
-
A.
did
-
B.
could
-
C.
can
Đáp án: B
2.
Giải thích:
Cấu trúc nói về khả năng trong quá khứ:
Chủ ngữ + could + động từ nguyên mẫu.
I could read when I was three years old.
(Tôi đá có thể đọc lúc tôi 3 tuổi.)
Đáp án: B
3. He _______ basketball with his friends after school.
-
A.
sometimes plays
-
B.
plays sometimes
-
C.
sometimes play
Đáp án: A
3.
Giải thích:
Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại đơn:
Chủ ngữ số ít + trạng từ tần suất + động từ thêm -s/-es + tân ngữ.
He sometimes plays basketball with his friends after school.
(Thỉnh thoảng anh ấy chơi bóng rổ cùng bạn bè sau giờ học.)
Đáp án: A
4. Whose pen is this? – It’s _______.
-
A.
me
-
B.
my
-
C.
mine
Đáp án: C
4.
Giải thích:
A. me (pro) tôi – tân ngữ
B. my (adj): của tôi – tính từ sở hữu
C. mine (pro): của tôi - đại từ sở hữu
Ở vị trí này ta cần dùng một đại từ có thể thể hiện được mối quan hệ sở hữu.
Whose pen is this? – It’s mine.
(Cái bút này của ai vậy? - Của tớ đấy.)
Đáp án: C
5. He is interested in ________ books in his free time.
-
A.
reading
-
B.
reads
-
C.
to read
Đáp án: A
5.
Giải thích:
Sau giới từ luôn là động từ có đuôi -ing.
He is interested in reading books in his free time.
(Anh ấy thích đọc sách trong thời gian rảnh.)
Đáp án: A
IV. Read and complete sentences. Use NO MORE THAN THREE WORDS.
In my family, we all share the housework. My mom cooks meals every day. My dad washes the dishes after dinner and does the wash. I help by setting the table before every meal and watering the plants. My brother takes out the trash and picks up his toys. On weekends, we all work together to clean the house. Our house is always tidy, and no one feels too tired. Sharing housework is fair and makes our family happy. It also teaches us to help each other.
1. My mother _______ meals for our family.
Đáp án:
1.
Giải thích:
My mother _______ meals for our family.
(Mẹ của tôi _______ những bữa ăn cho cả gia đình.)
Thông tin: My mom cooks meals every day.
(Mẹ tôi nấu ăn mỗi ngày.)
Đáp án: cooks
2. My dad does the __________.
Đáp án:
2.
Giải thích:
My dad does the __________.
(Bố của tôi làm _________.)
Thông tin: My dad washes the dishes after dinner and does the wash.
(Bố tôi rửa bát sau bữa tối và giặt quần áo.)
Đáp án: wash
3. I ________ before meals.
Đáp án:
3.
Giải thích:
I ________ before meals.
(Tôi _______ trước những bữa ăn.)
Thông tin: I help by setting the table before every meal and watering the plants.
(Tôi giúp dọn bàn trước mỗi bữa ăn và tưới cây.)
Đáp án: set the table
4. My brother _______ his toys.
Đáp án:
4.
Giải thích:
My brother _______ his toys.
(Em trai tôi _______ đồ chơi.)
Thông tin: My brother takes out the trash and picks up his toys.
(Em trai tôi đổ rác và nhặt đồ chơi của mình.)
Đáp án: picks up
5. Sharing housework helps us know how to _______ each other.
Đáp án:
5.
Giải thích:
Sharing housework helps us know how to _______ each other.
(Việc chia sẻ việc nhà giúp chúng tôi biết làm cách nào để _______ với nnhau.)
Thông tin: Sharing housework is fair and makes our family happy. It also teaches us to help each other.
(Chia sẻ việc nhà là công bằng và nó khiến cho gia đình chúng tôi hạnh phúc. Nó cũng dạy chúng tôi cách giúp đỡ lẫn nhau.)
Đáp án: help
Tạm dịch:
Trong gia đình tôi, tấ cả các thành viên đều chia sẻ việc nhà. Mẹ tôi nấu ăn mỗi ngày. Bố tôi rửa bát sau bữa tối và giặt quần áo. Tôi giúp dọn bàn trước mỗi bữa ăn và tưới cây. Em trai tôi đổ rác và nhặt đồ chơi của mình. Vào cuối tuần, tất cả chúng tôi cùng nhau dọn dẹp nhà cửa. Nhà cửa của chúng tôi luôn ngăn nắp và không ai cảm thấy quá mệt mỏi. Chia sẻ việc nhà là công bằng và nó khiến cho gia đình chúng tôi hạnh phúc. Nó cũng dạy chúng tôi cách giúp đỡ lẫn nhau.
V. Rearrange the words to make correct sentences.
1. have/ How/ do/ History?/ often/ you
Đáp án:
1. have/ How/ do/ History?/ often/ you
Giải thích:
Cấu trúc hỏi về tần suất với “How often”:
How often + do/does + chủ ngữ + tân ngữ?
Đáp án: How often do you have History?
(Bạn có tiết Lịch sử thường xuyên như thế nào?)
2. to/ sports./ They/ him/ want/ play
Đáp án:
2. to/ sports./ They/ him/ want/ play
Giải thích:
want + tân ngữ + động từ có “to”: muốn ai đó làm gì
Đáp án: They want him to play sports.
(Họ muốn anh ấy chơi thể thao.)
3. hide-and-seek/ They/ yesterday./ played
Đáp án:
3. hide-and-seek/ They/ yesterday./ played
Giải thích:
Cấu trúc câu khẳng định ở thì quá khứ đơn:
Chủ ngữ + động từ ở thì quá khứ + tân ngữ.
Đáp án: They played hide-and-seek yesterday.
(Hôm qua họ đã chơi trốn tìm.)
4. don’t/ I/ my/ do/ have to/ homework.
Đáp án:
4. don’t/ I/ my/ do/ have to/ homework.
Giải thích:
Cấu trúc “have to” dạng phủ định:
Chủ ngữ ngôi thứ nhất + don’t have to + động từ nguyên mẫu.
Đáp án: I don’t have to do my homework.
(Tôi không phải làm bài tập về nhà.)
5. speaking/ She/ good/ is/ English./ at
Đáp án:
5. speaking/ She/ good/ is/ English./ at
Giải thích:
Cấu trúc với “good at”:
Chủ ngữ + to be + good at + động từ đuôi -ing + tân ngữ.
Đáp án: She is goods at speaking English.
(Cô ấy nói tiếng Anh rất giỏi.)
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest. II. Listen and choose True or False. III. Choose the correct answer. IV. Read and complete sentences. Use NO MORE THAN THREE WORDS. V. Rearrange the words to make correct sentences.
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest. II. Choose the correct answer. III. Read and choose True or False. V. Rearrange the words to make correct sentences.
1. Từ vựng Từ vựng chỉ những câu lạc bộ ở trường, các hoạt động và đồ dùng học tập. 2. Ngữ pháp - Cấu trúc nói muốn làm gì với “would like”. + Câu khẳng định: Chủ ngữ + would (chủ ngữ’d) + like + động từ nguyên mẫu có to + tân ngữ. Ví dụ: I’d like to join the English club. (Tớ muốn tham gia câu lạc bộ tiếng Anh.)