Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 Global Success - Đề số 8
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...
I. Choose a word that has different sound in the underlined part. II. Choose the word with a different stress pattern. III. Choose the best answer. IV. Give the correct form of each word in the brackets. V. Complete each of the following sentences using the cues given. VI. Listen to the conversation between Trung and Alisa. Circle the best answer A, B, or C. VII. Read the passage and choose the best answer to fill in each blank.
Đề bài
Use the given words or phrases to make complete sentences.
1. Tom / play / computer games / right now / although / he / have / important test / tomorrow morning.
.
2. Subway / be / popular / means of transportation / New York.
.
3. It / celebrate / Buddha’s birthday / and / be / 14th April / Lunar calendar.
.
4. I / pass / all / exams / so / parents / be / so / delighted.
.
5. I / prefer / ride my bike / school / because / it / healthy / take the bus.
.
Listen to the following conversation. For each question, write T if the statement is TRUE, F if it is FALSE, and NI if there is NO INFORMATION.
6. The main topic of the conversation is about two guys traveling around the city.
-
A.
True
-
B.
False
-
C.
No Information
7. Steve had a wonderful time using public transportation to get around.
-
A.
True
-
B.
False
-
C.
No Information
8. Locals like to take the train because it’s cheap.
-
A.
True
-
B.
Fasle
-
C.
No Information
9. Trains are usually not near the cities.
-
A.
True
-
B.
Fasle
-
C.
No Information
10.The food on a train is better than on a bus.
-
A.
True
-
B.
False
-
C.
No Information
Read about the three students. Choose the correct answer (A, B, or C).
MY SCHOOL YEAR
A. David
Let me tell you about my school year. I had good test results in January. I was really pleased because I studied really hard before the tests. My favorite thing this yearwas the project I did in history about the USA.
B. Simon
This year, I did some really good presentations. I was quite surprised because I don't like talking in class very much. My best presentation was about my study abroad trip. I went to Spain for three weeks. I loved it!
C. Natalie
This year, I had some positives and negatives at school. I failed some tests, so I was disappointed. I was pleased when I was made leader of the school soccer team. Then, I was delighted because the team won the schools' soccer competition!
11. Who doesn't like speaking in front of other people?
-
A.
A. David
-
B.
B. Simon
-
C.
C. Natalie
12. Who had some good and bad things at school this year?
-
A.
A. David
-
B.
B. Simon
-
C.
C. Natalie
13. Who went to another country to study?
-
A.
A. David
-
B.
B. Simon
-
C.
C. Natalie
14. Who liked studying about the USA?
-
A.
A. David
-
B.
B. Simon
-
C.
C. Natalie
15. Who won an important competition?
-
A.
A. David
-
B.
B. Simon
-
C.
C. Natalie
Read the article about a festival. Choose the best word (A, B, or C) for each space.
DAY OF THE DEAD
Robert Jones, March 12
Day of the Dead is a special festival in Mexico and other countries in Latin America. It lasts two (16) _________ from November 1st to November 2nd . Although you may think that it is similar to Halloween, the two (17) _________ are very different. On Halloween, people wear costumes to scare ghosts away. On the Day of the Dead, people welcome the ghosts of their dead family members home. One of the (18) _________ of this festival is making offrendas for the dead. An offrenda is like a collection of (19) _________ for the dead. It includes flowers, candies, foods, and drinks. People add photos and beautiful paper cut-outs to their offrendas. These cut-outs are called papel picado. People believe the offrendas will (20) _________ the dead the way home. Day of the Dead is a day of joy and love.
16.
-
A.
days
-
B.
weeks
-
C.
months
17.
-
A.
festivals
-
B.
places
-
C.
vacations
18.
-
A.
harvests
-
B.
traditions
-
C.
parties
19.
-
A.
shopping
-
B.
gifts
-
C.
donations
20.
-
A.
look
-
B.
listen
-
C.
show
Choose the word that differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
-
A.
minute
-
B.
difficult
-
C.
Christmas
-
D.
delight
-
A.
geography
-
B.
computer
-
C.
magazine
-
D.
fantastic
Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
-
A.
because
-
B.
customs
-
C.
suitcase
-
D.
city
-
A.
sure
-
B.
streetcar
-
C.
steam
-
D.
small
-
A.
first
-
B.
station
-
C.
listen
-
D.
faster
Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.
A piece of writing to answer a question or to explain your idea is called __________.
-
A.
an essay
-
B.
homework
-
C.
a book report
-
D.
presentation
I was __________ because my mom bought me a bike for my birthday.
-
A.
annoyed
-
B.
delighted
-
C.
disappointed
-
D.
upset
He didn't study hard, so he __________ some tests.
-
A.
passed
-
B.
surprised
-
C.
failed
-
D.
reported
She is so pleased __________ she got an A for her English examination.
-
A.
so
-
B.
because
-
C.
and
-
D.
although
To protect the environment, we should use __________ products.
-
A.
convenient
-
B.
eco-friendly
-
C.
comfortable
-
D.
reliable
The local weather forecasts are not always __________.
-
A.
public
-
B.
countable
-
C.
reliable
-
D.
frequent
Over many years ago, people used to__________ horses to work.
-
A.
rode
-
B.
ride
-
C.
drive
-
D.
drove
During __________, people often eat, drink and listen to music.
-
A.
lanterns
-
B.
sculpture
-
C.
festivals
-
D.
competitions
My birthday is a(n) __________ event because it only happens once a year.
-
A.
annual
-
B.
traditional
-
C.
monthly
-
D.
usual
Da Lat is one of the most famous tourist __________.
-
A.
attraction
-
B.
attractions
-
C.
attract
-
D.
attractive
Write the correct form of the given words.
36. Parents are paying more attention to their children's
. (EDUCATE)
37. It's
that he won the first prize in the competition. (SURPRISE)
38. I don't want to join your group because your leader is
. (FRIEND)
39. My teacher
announces that we will do the final examination next Monday. (RELIABLE)
40.
can take part in the dance competition during the festival. (PARTICIPATE)
Lời giải và đáp án
Use the given words or phrases to make complete sentences.
1. Tom / play / computer games / right now / although / he / have / important test / tomorrow morning.
.
Đáp án:
.
Kiến thức: Viết câu với “Although”
1.
Công thức viết lại câu với “Although” (mặc dù): S + V + Although + S + V.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn “right now” (ngay bây giờ) => công thức thì hiện tại tiếp diễn ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít “Tom”: S + is + Ving.
Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thời gian biểu, lịch trình => công thức thì hiện tại đơn ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít với động từ thường: S + Vs/es.
Đáp án: Tom is playing computer games right now although he has an important test tomorrow.
(Tom đang chơi game trên máy tính ngay bây giờ mặc dù anh ấy có một bài kiểm tra quan trọng vào ngày mai)
2. Subway / be / popular / means of transportation / New York.
.
Đáp án:
.
Kiến thức: So sánh nhất
2.
Công thức so sánh nhất với động từ tobe và tính từ dài “popular” (phổ biến) chủ ngữ số ít: S + is + the most + tính từ dài.
Đáp án: Subway is the most popular means of transportation in New York.
(Tàu điện ngầm là phương tiện di chuyển phổ biến nhất ở New York.)
3. It / celebrate / Buddha’s birthday / and / be / 14th April / Lunar calendar.
.
Đáp án:
.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn - câu ghép
3.
Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên về thông tin của lễ hội. => công thức thì hiện tại đơn ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít với động từ thường: S + Vs/es.
Trước “14h April” (14 tháng Tư) => dùng giới từ “ON”
Trước “Lunar calendar” “âm lịch” => dùng giới từ “ON”
Đáp án: It celebrates Buddha’s birthday and is on 14th April on the Lunar calendar.
(Nó tổ chức ngày Phật Đản vào ngày 14 tháng 4 Âm lịch.)
4. I / pass / all / exams / so / parents / be / so / delighted.
.
Đáp án:
.
Kiến thức: Viết câu với “so”
4.
- Công thức viết câu với “so” (vì vậy): S + V, so + S + V.
- Thì quá khứ đơn kể lại sự việc, hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
+ công thức thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít với động từ thường: S + V2/ed.
pass (v): vượt qua
+ công thức thì hiện tại đơn ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít với động từ tobe: S + was.
Đáp án: I passed all my exams, so my parents were so delighted.
(Tôi đã vượt qua tất cả các kỳ thi của mình, vì vậy bố mẹ tôi rất vui mừng.)
5. I / prefer / ride my bike / school / because / it / healthy / take the bus.
.
Đáp án:
.
Kiến thức: Viết câu với “because”
5.
- Công thức viết câu với “because” (bởi vì): S + V because + S + V.
- prefer + Ving: làm gì đó hơn.
- Có xuất hiện so sánh giữa hai hành động đi xe đạp và xe bus nên dùng cấu trúc so sánh hơn => Công thức so sánh hơn của tính từ ngắn “healthy” (lành mạnh) ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít: S1 + is + tính từ ngắn + ER + than + S2.
- Động từ nếu đóng vai trò chủ ngữ sẽ ở dạng V-ing.
- ride the bike TO…: chạy xe đạp đến…
Đáp án: I prefer riding my bike to school because it’s healthier than taking the bus.
(Tôi thích đi xe đạp đến trường hơn vì nó lành mạnh hơn đi xe buýt.)
Listen to the following conversation. For each question, write T if the statement is TRUE, F if it is FALSE, and NI if there is NO INFORMATION.
6. The main topic of the conversation is about two guys traveling around the city.
-
A.
True
-
B.
False
-
C.
No Information
Đáp án: B
Kiến thức: Nghe hiểu
6.
The main topic of the conversation is about two guys traveling around the city.
(Chủ đề chính của cuộc trò chuyện là về hai chàng trai đi du lịch khắp thành phố.)
Thông tin: “Today we are talking about two types of transportation: buses and trains.”
(Hôm nay chúng ta đang nói về hai loại phương tiện giao thông: xe buýt và xe lửa.)
Chọn False
7. Steve had a wonderful time using public transportation to get around.
-
A.
True
-
B.
False
-
C.
No Information
Đáp án: A
7.
Steve had a wonderful time using public transportation to get around.
(Steve đã có một khoảng thời gian tuyệt vời khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng để đi lại.)
Thông tin: “I’ve had a wonderful time using public transportations to travel around.”
(Tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng để đi du lịch khắp nơi)
Chọn True
8. Locals like to take the train because it’s cheap.
-
A.
True
-
B.
Fasle
-
C.
No Information
Đáp án: B
8.
Locals like to take the train because it’s cheap.
(Người dân địa phương thích đi tàu vì nó rẻ)
Thông tin: “buses are great ways to travel because they are cheap and the locals like to use them.”
(Xe buýt là cách tuyệt vời để đi du lịch vì chúng rẻ và người dân địa phương thích sử dụng chúng.)
Chọn False
9. Trains are usually not near the cities.
-
A.
True
-
B.
Fasle
-
C.
No Information
Đáp án: A
9.
Trains are usually not near the cities.
(Xe lửa thường không ở gần các thành phố.)
Thông tin: “Trains are usually away from cities,”
(Xe lửa thường cách xa các thành phố)
Chọn True
10.The food on a train is better than on a bus.
-
A.
True
-
B.
False
-
C.
No Information
Đáp án: C
10.
The food on a train is better than on a bus.
(Thức ăn trên tàu tốt hơn trên xe buýt.)
Không có thông tin đề cập đến “food” (đồ ăn) trong cả bài nghe.
Chọn No information
Bài nghe:
Welcome to my vlog. I’m Bryan and today I’m joined by my friend, Steve. Today we are talking about two types of transportation: buses and trains. Steve, what’s your experience in traveling around the country on buses and trains?
I’ve had a wonderful time using public transportations to travel around. First, buses are great ways to travel because they are cheap and the locals like to use them.
Yes, I agree. If you like to meet new people, a bus is the best way to get around. How about the train?
The train is better if you want to see more of the country. Trains are usually away from cities, so you get a chance to see more farms and small villages.
I took a train last year. I liked how comfortable it was with a lot of rooms and a berth.
Tạm dịch:
Chà o mừng đến với vlog của tôi. Tôi là Bryan và hôm nay tôi có sự tham gia của bạn tôi, Steve. Hôm nay chúng ta đang nói về hai loại phương tiện giao thông: xe buýt và xe lửa. Steve, kinh nghiệm của bạn khi đi du lịch vòng quanh đất nước bằng xe buýt và xe lửa là gì?
Tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời khi sử dụng các phương tiện giao thông công cộng để đi du lịch khắp nơi. Đầu tiên, xe buýt là cách tuyệt vời để đi du lịch vì chúng rẻ và người dân địa phương thích sử dụng chúng.
Vâng tôi đồng ý. Nếu bạn muốn gặp gỡ những người mới, xe buýt là cách tốt nhất để đi lại. Vậy còn tàu hỏa thì sao?
Tàu sẽ tốt hơn nếu bạn muốn ngắm nhìn nhiều hơn về đất nước. Xe lửa thường cách xa các thành phố, vì vậy bạn có cơ hội nhìn thấy nhiều trang trại và ngôi làng nhỏ hơn.
Tôi đã đi tàu vào năm ngoái. Tôi thích sự thoải mái của nó với rất nhiều phòng và giường ngủ.
Read about the three students. Choose the correct answer (A, B, or C).
MY SCHOOL YEAR
A. David
Let me tell you about my school year. I had good test results in January. I was really pleased because I studied really hard before the tests. My favorite thing this yearwas the project I did in history about the USA.
B. Simon
This year, I did some really good presentations. I was quite surprised because I don't like talking in class very much. My best presentation was about my study abroad trip. I went to Spain for three weeks. I loved it!
C. Natalie
This year, I had some positives and negatives at school. I failed some tests, so I was disappointed. I was pleased when I was made leader of the school soccer team. Then, I was delighted because the team won the schools' soccer competition!
11. Who doesn't like speaking in front of other people?
-
A.
A. David
-
B.
B. Simon
-
C.
C. Natalie
Đáp án: B
Kiến thức: Đọc hiểu
11.
Ai không thích nói trước mặt người khác?
A. David
B. Simon
C. Natalie
Thông tin: “I was quite surprised because I don't like talking in class very much.”
(Tôi khá ngạc nhiên vì tôi không thích nói chuyện trong lớp lắm.)
Chọn B
12. Who had some good and bad things at school this year?
-
A.
A. David
-
B.
B. Simon
-
C.
C. Natalie
Đáp án: C
12.
Ai đã có một số điều tốt và xấu ở trường năm nay?
A. David
B. Simon
C. Natalie
Thông tin: “This year, I had some positives and negatives at school.”
(Năm nay, tôi đã có một số mặt tích cực và tiêu cực ở trường.)
Chọn C
13. Who went to another country to study?
-
A.
A. David
-
B.
B. Simon
-
C.
C. Natalie
Đáp án: B
13.
Ai đã đi đến một đất nước khác để học tập?
A. David
B. Simon
C. Natalie
Thông tin: “My best presentation was about my study abroad trip.”
(Bài thuyết trình hay nhất của tôi là về chuyến đi du học của tôi.)
Chọn B
14. Who liked studying about the USA?
-
A.
A. David
-
B.
B. Simon
-
C.
C. Natalie
Đáp án: A
14.
Ai thích nghiên cứu về Hoa Kỳ?
A. David
B. Simon
C. Natalie
Thông tin: “My favorite thing this year was the project I did in history about the USA.”
(Điều tôi thích nhất trong năm nay là dự án tôi đã làm trong lịch sử về Hoa Kỳ.)
Chọn A
15. Who won an important competition?
-
A.
A. David
-
B.
B. Simon
-
C.
C. Natalie
Đáp án: C
15.
Ai đã thắng một cuộc thi quan trọng?
A. David
B. Simon
C. Natalie
Thông tin: “I was delighted because the team won the schools' soccer competition!”
(Tôi rất vui vì đội đã giành chiến thắng trong cuộc thi bóng đá của trường!)
Chọn C
Tạm dịch:
NĂM HỌC CỦA TÔI
A. David
Hãy để tôi kể cho bạn nghe về năm học của tôi. Tôi đã có kết quả kiểm tra tốt vào tháng Giêng. Tôi thực sự hài lòng vì tôi đã học rất chăm chỉ trước khi kiểm tra. Điều tôi yêu thích nhất trong năm nay là dự án lịch sử về nước Mỹ mà tôi đã thực hiện.
B. Simon
Năm nay, tôi đã có một số bài thuyết trình thực sự tốt. Tôi khá ngạc nhiên vì tôi không thích nói chuyện trong lớp lắm. Bài thuyết trình hay nhất của tôi là về chuyến đi du học của tôi. Tôi đã đến Tây Ban Nha trong ba tuần. Tôi yêu nó!
C. Natalie
Năm nay, tôi có một số mặt tích cực và tiêu cực ở trường. Tôi đã trượt một số bài kiểm tra nên tôi rất thất vọng. Tôi rất vui khi được bầu làm đội trưởng đội bóng đá của trường. Sau đó, tôi rất vui mừng vì đội đã giành chiến thắng trong cuộc thi bóng đá của trường!
Read the article about a festival. Choose the best word (A, B, or C) for each space.
DAY OF THE DEAD
Robert Jones, March 12
Day of the Dead is a special festival in Mexico and other countries in Latin America. It lasts two (16) _________ from November 1st to November 2nd . Although you may think that it is similar to Halloween, the two (17) _________ are very different. On Halloween, people wear costumes to scare ghosts away. On the Day of the Dead, people welcome the ghosts of their dead family members home. One of the (18) _________ of this festival is making offrendas for the dead. An offrenda is like a collection of (19) _________ for the dead. It includes flowers, candies, foods, and drinks. People add photos and beautiful paper cut-outs to their offrendas. These cut-outs are called papel picado. People believe the offrendas will (20) _________ the dead the way home. Day of the Dead is a day of joy and love.
16.
-
A.
days
-
B.
weeks
-
C.
months
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
16.
days (n): ngày
weeks (n): tuần
months (n): tháng
It lasts two days from November 1st to November 2nd.
(Nó kéo dài hai ngày từ ngày 1 tháng 11 đến ngày 2 tháng 11.)
Chọn A
17.
-
A.
festivals
-
B.
places
-
C.
vacations
Đáp án: A
17.
festivals (n): lễ hội
places (n): địa điểm
vacations (n): kì nghỉ
Although you may think that it is similar to Halloween, the two festivals are very different.
(Mặc dù bạn có thể nghĩ rằng nó tương tự như Halloween, nhưng hai lễ hội này rất khác nhau.)
Chọn A
18.
-
A.
harvests
-
B.
traditions
-
C.
parties
Đáp án: B
18.
harvests (n): vụ mùa
traditions (n): truyền thống
parties (n): bữa tiệc
One of the traditions of this festival is making offrendas for the dead.
(Một trong những truyền thống của lễ hội này là làm lễ tế cho người chết.)
Chọn B
19.
-
A.
shopping
-
B.
gifts
-
C.
donations
Đáp án: B
19.
shopping (n): mua sắm
gifts (n): quà
donations (n): quyên góp
An offrenda is like a collection of gifts for the dead.
(Lễ cúng tế như là tập hợp những món quà cho người chết.)
Chọn B
20.
-
A.
look
-
B.
listen
-
C.
show
Đáp án: C
20.
look (v): nhìn
listen (v): nghe
show (v): chỉ
People believe the offrendas will show the dead the way home.
(Mọi người tin rằng lễ tế sẽ chỉ đường cho người chết về nhà.)
Chọn C
Choose the word that differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
-
A.
minute
-
B.
difficult
-
C.
Christmas
-
D.
delight
Đáp án: D
Kiến thức: Phát âm “i”
minute /ˈmɪn.ɪt/
difficult /ˈdɪf.ɪ.kəlt/
Christmas /ˈkrɪs.məs/
delight /dɪˈlaɪt/
Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn D
-
A.
geography
-
B.
computer
-
C.
magazine
-
D.
fantastic
Đáp án: C
Kiến thức: Trọng âm
geography /dʒiˈɒɡ.rə.fi/
computer /kəmˈpjuː.tər/
magazine /ˌmæɡ.əˈziːn/
fantastic /fænˈtæs.tɪk/
Phương án C có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn C
Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
-
A.
because
-
B.
customs
-
C.
suitcase
-
D.
city
Đáp án: D
Kiến thức: Phát âm “c”
because /bɪˈkəz/
customs /ˈkʌs.təmz/
suitcase /ˈsuːt.keɪs/
city /ˈsɪt.i/
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /s/, các phương án còn lại phát âm /k/
Chọn D
-
A.
sure
-
B.
streetcar
-
C.
steam
-
D.
small
Đáp án: A
Kiến thức: Phát âm “s”
sure /ʃɔːr/
streetcar /ˈstriːt.kɑːr/
steam /stiːm/
small /smɔːl/
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ʃ/, các phương án còn lại phát âm /s/
Chọn A
-
A.
first
-
B.
station
-
C.
listen
-
D.
faster
Đáp án: C
Kiến thức: Phát âm “st”
first /ˈfɜːst/
station /ˈsteɪ.ʃən/
listen /ˈlɪs.ən/
faster /fɑːstər/
Phần được gạch chân ở phương án C là âm câm, các phương án còn lại phát âm /st/
Chọn C
Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.
A piece of writing to answer a question or to explain your idea is called __________.
-
A.
an essay
-
B.
homework
-
C.
a book report
-
D.
presentation
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
an essay (n): một bài tiểu luận
homework (n): bài tập về nhà
a book report (n): một cuốn sách báo cáo
presentation (n): bài thuyết trình
A piece of writing to answer a question or to explain your idea is called an essay.
(Một bài viết để trả lời một câu hỏi hoặc để giải thích ý tưởng của bạn được gọi là một bài luận.)
Chọn A
I was __________ because my mom bought me a bike for my birthday.
-
A.
annoyed
-
B.
delighted
-
C.
disappointed
-
D.
upset
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
annoyed (a): khó chịu
delighted (a): vui mừng
disappointed (a): thất vọng
upset (a): buồn
I was delighted because my mom bought me a bike for my birthday.
(Tôi rất vui vì mẹ tôi đã mua cho tôi một chiếc xe đạp vào ngày sinh nhật của tôi.)
Chọn B
He didn't study hard, so he __________ some tests.
-
A.
passed
-
B.
surprised
-
C.
failed
-
D.
reported
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
passed (v): vượt qua
surprised (v): bất ngờ
failed (v): trượt
reported (v): báo cáo
He didn't study hard, so he failed some tests.
(Anh ấy đã không học tập chăm chỉ, vì vậy anh ấy đã trượt một số bài kiểm tra.)
Chọn C
She is so pleased __________ she got an A for her English examination.
-
A.
so
-
B.
because
-
C.
and
-
D.
although
Đáp án: B
Kiến thức: Liên từ
so: vì vậy
because: bởi vì
and: và
although: mặc dù
She is so pleased because she got an A for her English examination.
(Cô ấy rất hài lòng vì cô ấy đã đạt điểm A cho bài kiểm tra tiếng Anh của mình.)
Chọn B
To protect the environment, we should use __________ products.
-
A.
convenient
-
B.
eco-friendly
-
C.
comfortable
-
D.
reliable
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
convenient (a): tiện lợi
eco-friendly (a): thân thiện với môi trường
comfortable (a): thoải mái
reliable (a): đáng tin cậy
To protect the environment, we should use eco-friendly products.
(Để bảo vệ môi trường, chúng ta nên sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường.)
Chọn B
The local weather forecasts are not always __________.
-
A.
public
-
B.
countable
-
C.
reliable
-
D.
frequent
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
public (adj): công khai
countable (adj): đếm được
reliable (adj): đáng tin cậy
frequent (adj): thường xuyên
The local weather forecasts are not always reliable.
(Các dự báo thời tiết địa phương không phải lúc nào cũng đáng tin cậy.)
Chọn C
Over many years ago, people used to__________ horses to work.
-
A.
rode
-
B.
ride
-
C.
drive
-
D.
drove
Đáp án: B
Kiến thức: Cấu trúc “used to”
Sau “used to” (đã từng) cần một động từ nguyên thể.
drive (v): lái
ride (v): cưỡi
Over many years ago, people used to ride horses to work.
(Nhiều năm trước, mọi người thường cưỡi ngựa đi làm.)
Chọn B
During __________, people often eat, drink and listen to music.
-
A.
lanterns
-
B.
sculpture
-
C.
festivals
-
D.
competitions
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
lanterns (n): đèn lồng
sculpture (n): điêu khắc
festivals (n): lễ hội
competitions (n): cuộc thi
During festivals, people often eat, drink and listen to music.
(Trong các lễ hội, mọi người thường ăn uống và nghe nhạc.)
Chọn C
My birthday is a(n) __________ event because it only happens once a year.
-
A.
annual
-
B.
traditional
-
C.
monthly
-
D.
usual
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
annual (a): hàng năm
traditional (a): truyền thống
monthly (a): hàng tháng
usual (a): thông thường
My birthday is an annual event because it only happens once a year.
(Sinh nhật của tôi là một sự kiện thường niên bởi vì nó chỉ diễn ra mỗi năm một lần.)
Chọn A
Da Lat is one of the most famous tourist __________.
-
A.
attraction
-
B.
attractions
-
C.
attract
-
D.
attractive
Đáp án: B
attraction (n): địa điểm thu hút
attractions (n): những địa điểm thu hút
attract (v): thu hút
attractive (a): thu hút
- Sau tính từ “famous” (nổi tiếng) cần một cụm danh từ.
- Sau “one of” (một trong những) cần danh từ đếm được số nhiều.
Da Lat is one of the most famous tourist attractions.
(Đà Lạt là một trong những điểm du lịch nổi tiếng nhất.)
Chọn B
Write the correct form of the given words.
36. Parents are paying more attention to their children's
. (EDUCATE)
Đáp án:
36. Parents are paying more attention to their children's
. (EDUCATE)
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
36.
Sau tính từ sở hữu “children’s” cần một danh từ.
educate (v): giáo dục
=> education (n): việc giáo dục
Parents are paying more attention to their children's education.
(Các bậc phụ huynh ngày càng quan tâm đến việc học hành của con cái.)
Đáp án: education
37. It's
that he won the first prize in the competition. (SURPRISE)
Đáp án:
37. It's
that he won the first prize in the competition. (SURPRISE)
37.
Sau động từ tobe “it’s” cần một tính từ
surprise (v): làm bất ngờ
=> surprising (a): bất ngờ => diễn tả bản chất của đối tượng (thường là vật)
=> surprised (a): bất ngờ => diễn tả cảm xúc của dối tượng bị tác động (thường là vật)
It's surprising that he won the first prize in the competition.
(Thật ngạc nhiên khi anh ấy đã giành được giải nhất trong cuộc thi.)
Đáp án: surprising
38. I don't want to join your group because your leader is
. (FRIEND)
Đáp án:
38. I don't want to join your group because your leader is
. (FRIEND)
38.
Sau động từ tobe “is” cần một tính từ
friend (n): bạn bè
=> friendly (a): thân thiện
=> unfriendly (a): không thân thiện
I don't want to join your group because your leader is unfriendly.
(Tôi không muốn tham gia nhóm của bạn vì người lãnh đạo của bạn không thân thiện.)
Đáp án: unfriendly
39. My teacher
announces that we will do the final examination next Monday. (RELIABLE)
Đáp án:
39. My teacher
announces that we will do the final examination next Monday. (RELIABLE)
39.
Trước động từ “announce” (thông báo) cần một trạng từ để bổ nghĩa.
reliable (a): đáng tin cậy
=> reliably (adv): một cách đáng tin cậy
My teacher reliably announces that we will do the final examination next Monday.
(Giáo viên của tôi thông báo một cách đáng tin cậy rằng chúng tôi sẽ làm bài kiểm tra cuối kỳ vào thứ Hai tới.)
Đáp án: reliably
40.
can take part in the dance competition during the festival. (PARTICIPATE)
Đáp án:
40.
can take part in the dance competition during the festival. (PARTICIPATE)
40.
Trước động từ “can” (có thể) cần một chủ ngữ là danh từ.
participate (v): tham gia
=> participant (v): người tham gia
Dựa vào nghĩa của câu, chủ ngữ cần phải ở dạng số nhiều (những người tham gia).
Participants can take part in the dance competition during the festival.
(Những người tham gia có thể tham gia cuộc thi nhảy trong lễ hội.)
Đáp án: participants
I. Choose a word that has different sound in the underlined part. II. Choose the word with a different stress pattern. III. Choose the best answer. IV. Give the correct form of each word in the brackets. V. Complete each of the following sentences using the cues given. VI. Listen to the conversation between Trung and Alisa. Circle the best answer A, B, or C. VII. Read the passage and choose the best answer to fill in each blank.
I. Choose a word that has different sound in the underlined part. II. Choose the word with a different stress pattern. III. Choose the best answer. IV. Give the correct form of each word in the brackets. V. Complete each of the following sentences using the cues given. VI. Listen to the conversation between Trung and Alisa. Circle the best answer A, B, or C. VII. Read the passage and choose the best answer to fill in each blank.
I. Choose a word that has different sound in the underlined part. II. Choose the word with a different stress pattern. III. Choose the best answer. IV. Give the correct form of each word in the brackets. V. Complete each of the following sentences using the cues given. VI. Listen to the conversation between Trung and Alisa. Circle the best answer A, B, or C. VII. Read the passage and choose the best answer to fill in each blank. VIII. Read the passage. Circle the best answer A, B, or C to each
I. Choose a word that has different sound in the underlined part. II. Choose the word with a different stress pattern from the others. III. Choose the best answer. IV. Write the correct form of the word given. V. Listen and complete the text about traffic with NO MORE THAN THREE WORDS. VI. Choose the correct answer (A,B or C) to fill in each blank in the following passage. VII. Read the passage and decide whether the statements are True (T) or False (F). VIII. Complete the sentences using the
I. Choose the word that has different sound in the underlined part. II. Choose the word with a different stress pattern. III. Choose the best answer. IV. Write the correct form of the word given. V. Listen and decide if each statement is true or false or not given. VI. Read the passage and choose the best answer to each of the following questions. VII. Read the letter and choose the best answer to fill in each blank. VIII. Complete each of the following sentences using the cues given.
I. Choose the word that has different sound in the underlined part. II. Choose the word with a different stress pattern. III. Choose the best answer. IV. Write the correct form of the word given. V. Read the passage and choose the best option to answer each of the following questions. VI. Read the passage and choose the best answer to fill in each blank. VII. Complete the second sentences without changing the meaning from the first, using the words given in the brackets. VIII. Listen and decide
I. Choose the word that has different sound in the underlined part. II. Circle the word with a different stress pattern from the others. III. Choose the best answer. IV. Write the correct form of the word given. V. Read the passage and choose the best answer to complete each blank. VI. Read the passage and choose the best option to answer each of the following questions. VII. Listen and complete the text with NO MORE THAN THREE WORDS. VIII. Complete each of the following sentences using the cues