Use the given words or phrases to make complete sentences.
1. Tom / play / computer games / right now / although / he / have / important test / tomorrow morning.
.
Đáp án:
.
Kiến thức: Viết câu với “Although”
1.
Công thức viết lại câu với “Although” (mặc dù): S + V + Although + S + V.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn “right now” (ngay bây giờ) => công thức thì hiện tại tiếp diễn ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít “Tom”: S + is + Ving.
Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thời gian biểu, lịch trình => công thức thì hiện tại đơn ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít với động từ thường: S + Vs/es.
Đáp án: Tom is playing computer games right now although he has an important test tomorrow.
(Tom đang chơi game trên máy tính ngay bây giờ mặc dù anh ấy có một bài kiểm tra quan trọng vào ngày mai)
2. Subway / be / popular / means of transportation / New York.
.
Đáp án:
.
Kiến thức: So sánh nhất
2.
Công thức so sánh nhất với động từ tobe và tính từ dài “popular” (phổ biến) chủ ngữ số ít: S + is + the most + tính từ dài.
Đáp án: Subway is the most popular means of transportation in New York.
(Tàu điện ngầm là phương tiện di chuyển phổ biến nhất ở New York.)
3. It / celebrate / Buddha’s birthday / and / be / 14th April / Lunar calendar.
.
Đáp án:
.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn - câu ghép
3.
Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên về thông tin của lễ hội. => công thức thì hiện tại đơn ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít với động từ thường: S + Vs/es.
Trước “14h April” (14 tháng Tư) => dùng giới từ “ON”
Trước “Lunar calendar” “âm lịch” => dùng giới từ “ON”
Đáp án: It celebrates Buddha’s birthday and is on 14th April on the Lunar calendar.
(Nó tổ chức ngày Phật Đản vào ngày 14 tháng 4 Âm lịch.)
4. I / pass / all / exams / so / parents / be / so / delighted.
.
Đáp án:
.
Kiến thức: Viết câu với “so”
4.
- Công thức viết câu với “so” (vì vậy): S + V, so + S + V.
- Thì quá khứ đơn kể lại sự việc, hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
+ công thức thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít với động từ thường: S + V2/ed.
pass (v): vượt qua
+ công thức thì hiện tại đơn ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít với động từ tobe: S + was.
Đáp án: I passed all my exams, so my parents were so delighted.
(Tôi đã vượt qua tất cả các kỳ thi của mình, vì vậy bố mẹ tôi rất vui mừng.)
5. I / prefer / ride my bike / school / because / it / healthy / take the bus.
.
Đáp án:
.
Kiến thức: Viết câu với “because”
5.
- Công thức viết câu với “because” (bởi vì): S + V because + S + V.
- prefer + Ving: làm gì đó hơn.
- Có xuất hiện so sánh giữa hai hành động đi xe đạp và xe bus nên dùng cấu trúc so sánh hơn => Công thức so sánh hơn của tính từ ngắn “healthy” (lành mạnh) ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít: S1 + is + tính từ ngắn + ER + than + S2.
- Động từ nếu đóng vai trò chủ ngữ sẽ ở dạng V-ing.
- ride the bike TO…: chạy xe đạp đến…
Đáp án: I prefer riding my bike to school because it’s healthier than taking the bus.
(Tôi thích đi xe đạp đến trường hơn vì nó lành mạnh hơn đi xe buýt.)