Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 7 Global Success - Đề số 5
Exercise 1: Choose the word whose underlined part is pronounced different from the others’. Exercise 2: Fill each blank with the present simple, present continuous or past simple form of the verb in brackets. Exercise 3: Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B, or C. Exercise 4: Read the passage. Circle the best answer A, B, or C to each of the questions.
Đề bài
1. Joe feels very
and has a bad headache.
2. Joe can’t
well at night.
3. Joe often stays up late until
.
4. The doctor says Joe shouldn’t play too much computer
.
5. The doctor gives Joe some
.
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
-
A.
man
-
B.
cat
-
C.
day
-
D.
pan
-
A.
letter
-
B.
sentence
-
C.
twenty
-
D.
fever
-
A.
stops
-
B.
hits
-
C.
jogs
-
D.
works
Choose the word whose main stress is different from the others.
-
A.
dollhouse
-
B.
cardboard
-
C.
collect
-
D.
common
-
A.
amazing
-
B.
gardening
-
C.
healthy
-
D.
timetable
Choose the correct options.
She ________ watching fashion shows on TV. She thinks they are boring.
-
A.
likes
-
B.
don’t like
-
C.
like
-
D.
doesn’t like
She doesn’t like to take __________ medicine when she is sick.
-
A.
any
-
B.
many
-
C.
a lot
-
D.
some
Mary and Lucy _________ listening to K-pop.
-
A.
like
-
B.
likes
-
C.
are like
-
D.
doesn’t like
I like playing bowling at the __________.
-
A.
water park
-
B.
fair
-
C.
bowling alley
-
D.
market
Bob enjoys loud music, such as rock and __________.
-
A.
heavy metal
-
B.
country
-
C.
hip hop
-
D.
jazz
Let’s meet ___________ midday ___________ Friday.
-
A.
at / at
-
B.
in / on
-
C.
at / on
-
D.
in / at
Bob Seger is _________ favorite rock singer. _________ songs are wonderful.
-
A.
my – His
-
B.
I – His
-
C.
my – He
-
D.
I – He
In Vietnam, it is impolite to __________ at people with your finger.
-
A.
shake
-
B.
point
-
C.
cross
-
D.
hug
Anna: “________do you play football?” – Bob: “Twice a week.”
-
A.
How far
-
B.
When
-
C.
How often
-
D.
How long
My sister is __________. She always tells the truth.
-
A.
popular
-
B.
selfish
-
C.
impatient
-
D.
honest
Complete the conversation using the sentences in the boxes.
A. You shouldn't eat too much unhealthy food. B. You should get enough sleep to get well soon. C. You should take some medicine to reduce the pain. D. You should drink more water. E. I feel tired, and I have a sore throat. |
Doctor: Good morning. How can I help you?
Patient: (21) ___________
Doctor: I see. Do you drink enough water every day?
Patient: No. Sometimes, I drink too much coke.
Doctor: (22) ___________ Do you eat fruit and vegetables?
Patient: No, not really. I eat a lot of fast food such as French fries.
Doctor: (23) ___________
Patient: OK.
Doctor: Do you sleep eight hours a night?
Patient: Actually, I don’t.
Doctor: (24) ___________
Patient: Now, I can see that I have an unhealthy lifestyle. Should I take some medicine?
Doctor: Yes. (25) ___________
Patient: Thank you, Doctor.
Doctor: You’re welcome.
Doctor: Good morning. How can I help you?
Patient: (21)
Doctor: I see. Do you drink enough water every day?
Patient: No. Sometimes, I drink too much coke.
Doctor: (22)
Do you eat fruit and vegetables?
Patient: No, not really. I eat a lot of fast food such as French fries.
Doctor: (23)
Patient: OK.
Doctor: Do you sleep eight hours a night?
Patient: Actually, I don’t.
Doctor: (24)
Patient: Now, I can see that I have an unhealthy lifestyle. Should I take some medicine?
Doctor: Yes. (25)
Read Mr. Oaken's response to Wendy. Choose the correct options.
Dear Wendy,
I’m Darcy Oaken, Mayor of the county.
Thank you (26) ________ your letter. I agree that it is important to have good health. Fast food can be (27) ________, so it is difficult for young people to say no to it. However, eating fast food for a long period of time is not good for our health. According to official records, there are (28) ________ overweight people in the county. That is now a (29) ________. I agree that we should limit the number of fast-food restaurants and have more (30) ________ food stores throughout the county.
Thank you and let’s wait to see the changes.
Sincerely,
Darcy Oaken
-
A.
for
-
B.
to
-
C.
at
-
D.
in
-
A.
difficult
-
B.
delicious
-
C.
hard
-
D.
easy
-
A.
much
-
B.
a lot of
-
C.
any
-
D.
a little
-
A.
key
-
B.
answer
-
C.
solution
-
D.
problem
-
A.
bad
-
B.
junk
-
C.
healthy
-
D.
unhealthy
Read Helen's blog post. Choose True or False.
ABOUT ME
Hi all! My name’s Helen.
There are many activities to do in my free time, but I like making cakes the most. I learn how to make cakes by following instructions from the Internet and cookery books. They are really helpful. I can now make different kinds of cakes. They are delicious. My mother loves my cakes. I also like reading comics. My bookshelf contains Doraemon, Detective Conan, and many other comic series. I can learn many exciting things, such as fashion, lifestyle, or friendship. I can even draw characters in those books.
What about you? What do you do in your free time?
Leave a comment and let me know about your hobbies.
31. Reading comics is Helen’s favorite free time activity.
-
A.
True
-
B.
False
32. Helen learns how to bake cakes from her mother.
-
A.
True
-
B.
False
33. There are only some books on Helen’s bookshelf.
-
A.
True
-
B.
False
34. Helen can find a lot of useful knowledge in comics.
-
A.
True
-
B.
False
35. People can write their hobbies in the comment box.
-
A.
True
-
B.
False
Make complete sentences using the prompts.
36. I / go / gym / close friend / once / week.
=>
.
37. The concert / not start / until 7:30 p.m.
=>
Make a suitable question for the underlined words.
38. Nam is watching a play on television tonight.
=>
?
39. Khoa is playing soccer at Thống Nhất Stadium this afternoon.
=>
?
40. Kim is going bowling at the local sports center with her brother.
=>
?
Lời giải và đáp án
1. Joe feels very
and has a bad headache.
Đáp án:
1. Joe feels very
and has a bad headache.
1. tired
Joe feels very ________ and has a bad headache.
(Joe cảm thấy rất _______ và bị đau đầu.)
tired (adj): mệt mỏi
Thông tin: Boy: I have a headache and I feel very tired.
(Cháu bị đau đầu và cảm thấy rất mệt mỏi ạ.)
Đáp án: tired
2. Joe can’t
well at night.
Đáp án:
2. Joe can’t
well at night.
2. sleep
Joe can’t ________ well at night.
(Joe không thể ______ngon vào buổi tối.)
sleep (v): ngủ
Thông tin:
Doctor: I see. Do you get enough sleep every night?
(Tôi hiểu rồi. Cháu có ngủ đủ giấc mỗi đêm không?)
Boy: No, I don't.
(Cháu không ạ.)
Đáp án: sleep
3. Joe often stays up late until
.
Đáp án:
3. Joe often stays up late until
.
3. 11.30
Joe often stays up late until ________.
(Joe thường thức muộn đến tận _______.)
Thông tin:
Doctor: What time do you often go to bed?
(Cháu thường đi ngủ lúc mấy giờ?)
Boy: Well, let me see. At about half past 11.
(Để xem. Khoảng 11 rưỡi ạ.)
Đáp án: 11.30
4. The doctor says Joe shouldn’t play too much computer
.
Đáp án:
4. The doctor says Joe shouldn’t play too much computer
.
4. games
The doctor says Joe shouldn’t play too much computer ________.
(Bác sĩ nói rằng Joe không nên chơi _______ quá nhiều.)
games (n): trò chơi
Thông tin: Doctor: That's why you're not feeling well right now. You shouldn't play computer games too much or look at the computer for a long time, and you should get enough sleep.
(Đó là lý do tại sao hiện tại cháu cảm thấy không khỏe. Cháu không nên chơi trò chơi điện tử quá nhiều hoặc nhìn vào máy tính trong thời gian dài, và nên ngủ đủ giấc nữa nhé. )
Đáp án: games
5. The doctor gives Joe some
.
Đáp án:
5. The doctor gives Joe some
.
5. medicine
The doctor gives Joe some ________ to help him feel better.
(Bác sĩ đưa cho Joe một ít _______ để giúp cậu ấy cảm thấy ổn hơn.)
medicine (n): thuốc
Thông tin: Doctor: This is some medicine to help you feel better.
(Đây là một số loại thuốc giúp cháu cảm thấy khỏe hơn.)
Đáp án: medicine
Audio script:
Boy: Good afternoon doctor.
Doctor: Good afternoon. What can I do for you?
Boy: I'm not feeling very well.
Doctor: How are you feeling?
Boy: I have a headache and I feel very tired.
Doctor: I see. Do you get enough sleep every night?
Boy: No, I don't.
Doctor: What time do you often go to bed?
Boy: Well, let me see. At about half past 11.
Doctor: Do you often stay up late like that?
Boy: Oh Actually, I'm into playing computer games and I can't stop playing them.
Doctor: That's why you're not feeling well right now. You shouldn't play computer games too much or look at the computer for a long time, and you should get enough sleep.
Boy: I got it.
Doctor: This is some medicine to help you feel better.
Boy: Thanks, doctor.
Doctor: You're welcome.
Tạm dịch:
Cậu bé: Chào bác sĩ.
Bác sĩ: Chào cháu. Bác có thể giúp gì cho cháu?
Cậu bé: Cháu cảm thấy không khỏe lắm.
Bác sĩ: Cháu thấy thế nào?
Cậu bé: Cháu bị đau đầu và cảm thấy rất mệt mỏi ạ.
Bác sĩ: Bác hiểu rồi. Cháu có ngủ đủ giấc mỗi đêm không?
Cậu bé: Cháu không ạ.
Bác sĩ: Cháu thường đi ngủ lúc mấy giờ?
Cậu bé: Để xem. Khoảng 11 rưỡi ạ.
Bác sĩ: Cháu có thường thức khuya như vậy không?
Cậu bé: Ồ, thực ra là cháu thích chơi trò chơi điện tử và cháu không thể ngừng chơi được.
Bác sĩ: Đó là lý do tại sao hiện tại cháu cảm thấy không khỏe. Cháu không nên chơi trò chơi điện tử quá nhiều hoặc nhìn vào máy tính trong thời gian dài, và nên ngủ đủ giấc nữa nhé.
Cậu bé: Cháu hiểu rồi ạ.
Bác sĩ: Đây là một số loại thuốc giúp cháu cảm thấy khỏe hơn.
Cậu bé: Cảm ơn bác sĩ.
Bác sĩ: Không có gì.
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
-
A.
man
-
B.
cat
-
C.
day
-
D.
pan
Đáp án: C
Kiến thức: Phát âm “a”
A. man /mæn/
B. cat /kæt/
C. day /deɪ/
D. pan /pæn/
Phần được gạch chân ở đáp án C là /eɪ/, trong khi phần này ở các phương án còn lại được phát âm là /æ/.
Đáp án: C
-
A.
letter
-
B.
sentence
-
C.
twenty
-
D.
fever
Đáp án: D
Kiến thức: Phát âm “e”
A. letter /ˈlɛtər/
B. sentence /ˈsɛntəns/
C. twenty /ˈtwɛnti/
D. fever /ˈfiːvər/
Phần được gạch chân ở đáp án D là /iː/, trong khi phần này ở các phương án còn lại được phát âm là /ɛ/.
Đáp án: D
-
A.
stops
-
B.
hits
-
C.
jogs
-
D.
works
Đáp án: B
Kiến thức: Phát âm đuôi “s”
A. stops /stɑps/
B. hits /hɪts/
C. jogs /dʒɒgz/
D. works /wɜrks/
Phần được gạch chân ở đáp án C là /z/, trong khi phần này ở các phương án còn lại được phát âm là /s/.
Đáp án: B
Choose the word whose main stress is different from the others.
-
A.
dollhouse
-
B.
cardboard
-
C.
collect
-
D.
common
Đáp án: C
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
A. dollhouse /ˈdɒlhaʊs/
B. cardboard /ˈkɑːrbɔːrd/
C. collect /kəˈlɛkt/
D. common /ˈkɒmən/
Trọng âm của đáp án C rơi vào âm tiết thứ hai, trong khi các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
Đáp án: C
-
A.
amazing
-
B.
gardening
-
C.
healthy
-
D.
timetable
Đáp án: A
Kiến thức: Trọng âm từ có 2, 3 âm tiết
A. amazing /əˈmeɪzɪŋ/
B. gardening /ˈɡɑːrdənɪŋ/
C. healthy /ˈhel.θi/
D. timetable /ˈtaɪmteɪbəl/
Trọng âm của đáp án A rơi vào âm tiết thứ hai, trong khi các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
Đáp án: A
Choose the correct options.
She ________ watching fashion shows on TV. She thinks they are boring.
-
A.
likes
-
B.
don’t like
-
C.
like
-
D.
doesn’t like
Đáp án: D
Kiến thức: Thì hiện tại đơn với động từ thường
- “She” là ngôi thứ 3 số ít nên trong câu khẳng đinh ở thì hiện tại đơn động từ cần được chia, trong câu phủ định dùng trợ động từu “doesn’t”. => Loại phương án B và C
- Dựa vào nghia của câu, ta chọn “doesn’t like".
She doesn’t like watching fashion shows on TV. She thinks they are boring.
(Cô ấy không thích xem nhưng chương trình thời trang trên TV. Cô ấy nghĩ nó thật nhàm chán.)
Đáp án: D
She doesn’t like to take __________ medicine when she is sick.
-
A.
any
-
B.
many
-
C.
a lot
-
D.
some
Đáp án: A
Kiến thức: Lượng từ
A. any: dùng trong câu phủ định và nghi vấn , dùng được cho cả danh từ đếm được và không đếm được
B. many: dùng trong câu khẳng định, dùng cho danh từ đếm được số nhiều
C. a lot : thiếu “of” => sai
D. some: dùng trong câu khẳng định, dùng được cho cả danh từ đếm được và không đếm được
=> Chọn “any” do câu này là câu nghi vấn, “medicine” là danh từ không đếm được
She doesn’t like to take any medicine when she is sick.
(Cô ấy không thích uống thuốc khi bị ốm.)
Đáp án: A
Mary and Lucy _________ listening to K-pop.
-
A.
like
-
B.
likes
-
C.
are like
-
D.
doesn’t like
Đáp án: A
Kiến thức: Thì hiện tại đơn với động từ thường
“Mary and Lucy” là chủ ngữ số nhiều nên động từ chính trong câu khẳng định ở thì thiện tại đơn dùng ở dạng nguyên mẫu.
Mary and Lucy like listening to K-pop.
(Mary và Lucy thích nghe nhạc K-pop.)
Đáp án: A
I like playing bowling at the __________.
-
A.
water park
-
B.
fair
-
C.
bowling alley
-
D.
market
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
A. water park (n): công viên nước
B. fair (n): hội chợ
C. bowling alley (n): sân chơi bowling
D. market (n): chợ
I like playing bowling at the bowling alley.
(Tôi thích chơi bowling ở sân chơi bowling.)
Đáp án: C
Bob enjoys loud music, such as rock and __________.
-
A.
heavy metal
-
B.
country
-
C.
hip hop
-
D.
jazz
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
A. heavy metal (n): một thể loại nhạc rock mạnh, âm lượng to
B. country (n): nhạc đồng quê
C. hip hop (n): nhạc hip hop
D. jazz (n): nhạc jazz
Bob enjoys loud music, such as rock and heavy metal.
(Bob thích nhạc sôi động như nhạc rock và nhạc heavy metal.)
Đáp án: A
Let’s meet ___________ midday ___________ Friday.
-
A.
at / at
-
B.
in / on
-
C.
at / on
-
D.
in / at
Đáp án: C
Kiến thức: Giới từ chỉ thời gian
- Giới từ "at" được sử dụng để chỉ thời gian cụ thể, như giờ hoặc thời điểm cụ thể trong ngày.
- Giới từu "on" được sử dụng để chỉ ngày cụ thể.
Let’s meet at midday on Friday.
(Gặp nhau lúc 12h trưa ngày thứ 6 nhé.)
Đáp án: C
Bob Seger is _________ favorite rock singer. _________ songs are wonderful.
-
A.
my – His
-
B.
I – His
-
C.
my – He
-
D.
I – He
Đáp án: A
Kiến thức: Đại từ nhân xưng - tính từ sở hữu
"I" (tôi) và "he" (anh ấy) là những đại từ đóng vai trò chủ ngữ trong câu, đứng trước động từ.
"My" (của tôi) và "his" (của anh ấy) là những tính từ sở hữu, được theo sau bởi danh từ.
=> Trước danh từ "favorite rock singer" và "songs" dùng tính từ sở hữu.
Bob Seger is my favorite rock singer. His songs are wonderful.
(Bob Seger là ca sĩ yêu thích của tôi. Những bài hát của anh ấy rất tuyệt.)
Đáp án: A
In Vietnam, it is impolite to __________ at people with your finger.
-
A.
shake
-
B.
point
-
C.
cross
-
D.
hug
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
A. shake (v): lắc
B. point (v): chỉ (+ at + tân ngữ)
C. cross (v): băng qua
D. hug (v): ôm
In Vietnam, it is impolite to point at people with your finger.
(Ở Việt Nam, việc chỉ tay vào người khác là bất lịch sự.)
Đáp án: B
Anna: “________do you play football?” – Bob: “Twice a week.”
-
A.
How far
-
B.
When
-
C.
How often
-
D.
How long
Đáp án: C
Kiến thức: Từ để hỏi
Anna: “________do you play football?”
(Bạn chơi bóng đá __________?)
Bob: “Twice a week.”
(Hai lần một tuần.)
A. How far: Bao xa – dùng để hỏi về khoảng cách
B. When: Khi nào – dùng để hỏi về thời điểm
C. How often: Thường xuyên như thế nào – dùng để hỏi về tần suất
D. How long: Bao lâu – dùng để hỏi về quãng thời gian làm gì đó
Đáp án: C
My sister is __________. She always tells the truth.
-
A.
popular
-
B.
selfish
-
C.
impatient
-
D.
honest
Đáp án: D
Kiến thức: Từ vựng
A. popular (adj): nổi tiếng
B. selfish (adj): ích kỉ
C. impatient (adj): nóng vội
D. honest (adj): trung thực
My sister is honest. She always tells the truth.
(Em gái tôi rất trung thực. Em ấy luôn nói sự thật.)
Đáp án: D
Complete the conversation using the sentences in the boxes.
A. You shouldn't eat too much unhealthy food. B. You should get enough sleep to get well soon. C. You should take some medicine to reduce the pain. D. You should drink more water. E. I feel tired, and I have a sore throat. |
Doctor: Good morning. How can I help you?
Patient: (21) ___________
Doctor: I see. Do you drink enough water every day?
Patient: No. Sometimes, I drink too much coke.
Doctor: (22) ___________ Do you eat fruit and vegetables?
Patient: No, not really. I eat a lot of fast food such as French fries.
Doctor: (23) ___________
Patient: OK.
Doctor: Do you sleep eight hours a night?
Patient: Actually, I don’t.
Doctor: (24) ___________
Patient: Now, I can see that I have an unhealthy lifestyle. Should I take some medicine?
Doctor: Yes. (25) ___________
Patient: Thank you, Doctor.
Doctor: You’re welcome.
Doctor: Good morning. How can I help you?
Patient: (21)
Đáp án:
Patient: (21)
21. E
Doctor: Good morning. How can I help you?
(Bác sĩ: Chào buổi sáng. Tôi có thể giúp gì cho bạn?)
Patient: (21) E. I feel tired, and I have a sore throat.
(Tôi cảm thấy mệt mỏi và bị đau họng.)
Doctor: I see. Do you drink enough water every day?
Patient: No. Sometimes, I drink too much coke.
Doctor: (22)
Do you eat fruit and vegetables?
Đáp án:
Doctor: (22)
Do you eat fruit and vegetables?
22. D
Doctor: I see. Do you drink enough water every day?
(Bác sĩ: Tôi hiểu rồi. Bạn có uống đủ nước mỗi ngày không?)
Patient: No. Sometimes, I drink too much coke.
(Bệnh nhân: Không. Thỉnh thoảng tôi uống nhiều nước ngọt có gas.)
Doctor: (22) D. You should drink more water. Do you eat fruit and vegetables?
(Bác sĩ: Bạn nên nuống nhiều nước hơn nhé. Bạn có ăn hoa quả và rau củ không?)
Patient: No, not really. I eat a lot of fast food such as French fries.
Doctor: (23)
Đáp án:
Doctor: (23)
23. A
Patient: No, not really. I eat a lot of fast food such as French fries.
(Bệnh nhân: Tôi ăn không nhiều lắm. Nhưng tôi ăn rất nhiều đồ ăn nhanh như là khoai tây chiên.)
Doctor: (23) A. You shouldn't eat too much unhealthy food.
(Bác sĩ: Bạn không nên ăn quá nhiều đồ ăn không lành mạnh.)
Patient: OK.
Doctor: Do you sleep eight hours a night?
Patient: Actually, I don’t.
Doctor: (24)
Đáp án:
Doctor: (24)
24. B
Doctor: Do you sleep eight hours a night?
(Bác sĩ: Mỗi ngày bạn có ngủ đủ 8 tiếng không?)
Patient: Actually, I don’t.
(Bệnh nhân: Thực ra là không ạ.)
Doctor: (24) B. You should get enough sleep to get well soon.
(Bác sĩ: Bạn nên ngủ đủ để khoẻ lại nhanh hơn nhé.)
Patient: Now, I can see that I have an unhealthy lifestyle. Should I take some medicine?
Doctor: Yes. (25)
Đáp án:
Doctor: Yes. (25)
25. C
Patient: Now, I can see that I have an unhealthy lifestyle. Should I take some medicine?
(Bệnh nhân: Giờ thì thôi thầy rằng mình có lối sống chẳng lành mạnh gì cả. Tôi có nên uống thuốc không bác sĩ?)
Doctor: Yes. (25) C. You should take some medicine to reduce the pain.
(Bác sĩ: Có đấy. Bạn nên uống ít thuốc để giảm đau.)
A. You shouldn't eat too much unhealthy food: Bạn không nên ăn quá nhiều thức ăn không lành mạnh.
B. You should get enough sleep to get well soon: Bạn nên ngủ đủ giấc để sớm khỏe lại.
C. You should take some medicine to reduce the pain: Bạn nên uống thuốc để giảm đau.
D. You should drink more water: Bạn nên uống nhiều nước hơn.
E. I feel tired, and I have a sore throat.: Tôi cảm thấy mệt mỏi và đau họng.
Read Mr. Oaken's response to Wendy. Choose the correct options.
Dear Wendy,
I’m Darcy Oaken, Mayor of the county.
Thank you (26) ________ your letter. I agree that it is important to have good health. Fast food can be (27) ________, so it is difficult for young people to say no to it. However, eating fast food for a long period of time is not good for our health. According to official records, there are (28) ________ overweight people in the county. That is now a (29) ________. I agree that we should limit the number of fast-food restaurants and have more (30) ________ food stores throughout the county.
Thank you and let’s wait to see the changes.
Sincerely,
Darcy Oaken
-
A.
for
-
B.
to
-
C.
at
-
D.
in
Đáp án: A
Kiến thức: Giới từ
Thank you for + N: cảm ơn bạn vì ...
Thank you for your letter.
(Cảm ơn vì lá thư của bạn.)
Đáp án: A
-
A.
difficult
-
B.
delicious
-
C.
hard
-
D.
easy
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
A. difficult (adj): khó
B. delicious (adj): ngon
C. hard (adj): khó
D. easy (adj): dễ
Fast food can be delicious, so it is difficult for young people to say no to it.
(Đồ ăn nhanh có thể rất ngon, vậy nên thật khó để người trẻ có thể khước từ.)
Đáp án: B
-
A.
much
-
B.
a lot of
-
C.
any
-
D.
a little
Đáp án: B
Kiến thức: Lượng từ
A. much: nhiều, dùng cho danh từ không đếm được
B. a lot of: nhiều, dùng được cho cả danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
C. any: dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn
D. a little: một ít, dùng cho danh từ không đếm được
Danh từ “people” là danh từ đếm được và đây là câu khẳng định => dùng “a lot of”.
According to official records, there are a lot of overweight people in the county.
(Theo như số liệu chính thức, có rất nhiều người thừa cân trong toàn thị trấn.)
Đáp án: B
-
A.
key
-
B.
answer
-
C.
solution
-
D.
problem
Đáp án: D
Kiến thức: Từ vựng
A. key (n): chìa khoá
B. answer (n): câu trả lời
C. solution (n): giải pháp
D. problem (n): vấn đề
“That” trong câu là để thay thế cho mệnh đề phía trước nó: “there are a lot of overweight people in the county” => đây là một vấn đề cần được giải quyết.
=> Chọn “problem”.
According to official records, there are a lot of overweight people in the county. That is now a problem.
(Theo như số liệu chính thức, có rất nhiều người thừa cân trong toàn thị trấn. Hiện nay đó đang trở thành một vấn đề.)
Đáp án: D
-
A.
bad
-
B.
junk
-
C.
healthy
-
D.
unhealthy
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
A. bad (adj): tệ
B. junk (n): đồ kém chất lượng, tệ
C. healthy (adj): lành mạnh
D. unhealthy (adj): không lành mạnh
Ở đây ta cần một tính từ đứng trước danh từ “food” để được một cụm danh từ mang nghĩa trái ngược với cụm từ “fast-food restaurants” ở phía trước.
=> Chọn “ healthy”.
I agree that we should limit the number of fast-food restaurants and have more healthy food stores throughout the county.
(Tôi đồng ý rằng chúng ta nên giới hạn số lượng nhà hàng đồ ăn nhanh và có nhiều cửa hàng đồ ăn lành mạnh hơn trong thị trấn.)
Đáp án: C
Read Helen's blog post. Choose True or False.
ABOUT ME
Hi all! My name’s Helen.
There are many activities to do in my free time, but I like making cakes the most. I learn how to make cakes by following instructions from the Internet and cookery books. They are really helpful. I can now make different kinds of cakes. They are delicious. My mother loves my cakes. I also like reading comics. My bookshelf contains Doraemon, Detective Conan, and many other comic series. I can learn many exciting things, such as fashion, lifestyle, or friendship. I can even draw characters in those books.
What about you? What do you do in your free time?
Leave a comment and let me know about your hobbies.
31. Reading comics is Helen’s favorite free time activity.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: A
31. True
Reading comics is Helen’s favorite free time activity.
(Đọc truyện tranh là hoạt động yêu thích của Helen trong thời gian rảnh.)
Thông tin: I also like reading comics.
(Tôi cũng thích đọc truyện tranh nữa.)
Đáp án: True
32. Helen learns how to bake cakes from her mother.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: B
32. False
Helen learns how to bake cakes from her mother.
(Helen học cách làm bánh từ mẹ của cô ấy.)
Thông tin: I learn how to make cakes by following instructions from the Internet and cookery books.
(Tôi học cách làm bánh bằng cách làm theo hướng dẫn trên Internet và những cuốn sách dạy nấu ăn.)
Đáp án: False
33. There are only some books on Helen’s bookshelf.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: B
33. False
There are only some books on Helen’s bookshelf.
(Chỉ có một vài cuốn sách nấu ăn trên giá sách của Helen.)
Thông tin: My bookshelf contains Doraemon, Detective Conan, and many other comic series.
(Giá sách của tôi có Doraemon, Thám tử lừng danh Conan và nhiều bộ truyện tranh khác.)
Đáp án: False
34. Helen can find a lot of useful knowledge in comics.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: A
34. True
Helen can find a lot of useful knowledge in comics.
(Helen có thể tìm thấy rất nhiều những kiến thức hữu ích trong các bộ truyện tranh.)
Thông tin: My bookshelf contains Doraemon, Detective Conan, and many other comic series. I can learn many exciting things, such as fashion, lifestyle, or friendship.
(Giá sách của tôi có Doraemon, Thám tử lừng danh Conan và nhiều bộ truyện tranh khác. Tôi có thể học được nhiều điều thú vị, chẳng hạn như thời trang, lối sống hoặc tình bạn.)
Đáp án: True
35. People can write their hobbies in the comment box.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: A
35. True
People can write their hobbies in the comment box.
(Mọi người có thể về sở thích của họ ở ô bình luận.)
Thông tin: Leave a comment and let me know about your hobbies.
(Hãy để lạnh bình luận và cho tôi biết về sở thích của các bạn nhé.)
Đáp án: True
Tạm dịch:
VỀ BẢN THÂN TÔI
Xin chào mọi người! Tôi tên là Helen.
Có rất nhiều hoạt động để làm trong thời gian rảnh rỗi, nhưng tôi thích làm bánh nhất. Tôi học cách làm bánh bằng cách làm theo hướng dẫn trên Internet và những cuốn sách dạy nấu ăn. Chúng thực sự hữu ích. Bây giờ tôi có thể làm nhiều loại bánh khác nhau. Chúng rất ngon. Mẹ tôi thích bánh của tôi. Tôi cũng thích đọc truyện tranh nữa. Giá sách của tôi có Doraemon, Thám tử lừng danh Conan và nhiều bộ truyện tranh khác. Tôi có thể học được nhiều điều thú vị, chẳng hạn như thời trang, lối sống hoặc tình bạn. Tôi thậm chí có thể vẽ các nhân vật trong những cuốn sách đó.
Các bạn thì sao? Các bạn thường làm gì trong thời gian rảnh?
Hãy để lạnh bình luận và cho tôi biết về sở thích của các bạn nhé.
Make complete sentences using the prompts.
36. I / go / gym / close friend / once / week.
=>
.
Đáp án:
=>
.
36.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại đơn với động từ thường:
Chủ ngữ ngôi thứ nhất + động từ nguyên mẫu + giới từ + địa điểm.
go to the gym: đi tập gym
with my close friend: với bạn thân nhất của tôi
once a week: 1 tuần 1 lần
Đáp án: I go to the gym with my close friend once a week.
(Tôi đến phòng tập gyn với bạn thân mỗi tuần một lần.)
37. The concert / not start / until 7:30 p.m.
=>
Đáp án:
=>
37.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Câu phủ định ở thì hiện tại đơn với động từ thường:
Chủ ngữ số ít + doesn’t + động từ nguyên mẫu + giới từ + thời gian.
Đáp án: The concert does not start until 7:30 p.m.
(Buổi hoà nhạc không bắt đầu lưc 7 rưỡi tối.)
Make a suitable question for the underlined words.
38. Nam is watching a play on television tonight.
=>
?
Đáp án:
=>
?
38.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai
Giải thích:
- Phần được gạch chân mang thông tin về sự việc => Dùng “What” để thành lập câu hỏi
- Cấu trúc câu hỏi Wh- ở thì hiện tại tiếp diễn:
Từ để hỏi + is + chủ ngữ số ít + động từ đuôi -ing?
Đáp án: What is Nam watching on television tonight?
(Tối nay Nam sẽ xem gì trên tivi?)
39. Khoa is playing soccer at Thống Nhất Stadium this afternoon.
=>
?
Đáp án:
=>
?
39.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai
Giải thích:
- Phần được gạch chân mang thông tin về thời gian => Dùng “When” để thành lập câu hỏi
- Cấu trúc câu hỏi Wh- ở thì hiện tại tiếp diễn:
Từ để hỏi + is + chủ ngữ số ít + động từ đuôi -ing?
Đáp án: When is Khoa playing soccer at Thống Nhất Stadium?
(Khi nào Khoa sẽ chơi bóng đá ở sân vận động Thống Nhất?)
40. Kim is going bowling at the local sports center with her brother.
=>
?
Đáp án:
=>
?
40.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai
Giải thích:
- Phần được gạch chân mang thông tin về người => Dùng “Who” để thành lập câu hỏi
- Cấu trúc câu hỏi Wh- ở thì hiện tại tiếp diễn:
Từ để hỏi + is + chủ ngữ số ít + động từ đuôi -ing?
Đáp án: Who is Kim going bowling with at the local sports center?
(Kim sẽ chơi bowling cùng ai ở trung tâm thể thao địa phương?)
Exercise 1: Choose the word whose underlined part is pronounced different from the others’. Exercise 2: Fill each blank with the present simple, present continuous or past simple form of the verb in brackets. Exercise 3: Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B, or C. Exercise 4: Read the passage. Circle the best answer A, B, or C to each of the questions.
Exercise 1: Choose the word whose underlined part is pronounced different from the others’. Exercise 2: Fill each blank with the present simple, present continuous or past simple form of the verb in brackets. Exercise 3: Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B, or C. Exercise 4: Read the passage. Circle the best answer A, B, or C to each of the questions.
Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others’. Circle the word which has a different stress pattern from that of the others’. Exercise 2: FSill each blank with the correct form of the verb in brackets. Exercise 3: Choose the correct answer A, B, C or D for each gap to complete the following passage. Exercise 4: Read the passage. Circle the best answer A, B or C to each of the questions. Exercise 5: Listen to a student’s report about how young people spend their
Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others’. Circle the word which has a different stress pattern from that of the others’. Exercise 2: Fill each blank with the correct form of the verb in brackets. Exercise 3: Choose the best option to complete each of the following sentences.Exercise 4: Read the passage. Circle the best answer A, B or C to each of the questions. Exercise 6: Complete the passage. Write ONE suitable word in each blank. Exercise 7: Listen to t
Exercise 1: Choose the word whose underlined part is pronounced different from the others’. Exercise 2: Fill each blank with the present simple, present continuous or past simple form of the verb in brackets. Exercise 3: Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B, or C. Exercise 4: Read the passage. Circle the best answer A, B, or C to each of the questions. Exercise 5: Complete the readiExercise 6: You are going to hear a man introducing about the volunteer program in Galapos