Write the correct form of the given words.
36. Parents are paying more attention to their children's
. (EDUCATE)
Đáp án:
36. Parents are paying more attention to their children's
. (EDUCATE)
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
36.
Sau tính từ sở hữu “children’s” cần một danh từ.
educate (v): giáo dục
=> education (n): việc giáo dục
Parents are paying more attention to their children's education.
(Các bậc phụ huynh ngày càng quan tâm đến việc học hành của con cái.)
Đáp án: education
37. It's
that he won the first prize in the competition. (SURPRISE)
Đáp án:
37. It's
that he won the first prize in the competition. (SURPRISE)
37.
Sau động từ tobe “it’s” cần một tính từ
surprise (v): làm bất ngờ
=> surprising (a): bất ngờ => diễn tả bản chất của đối tượng (thường là vật)
=> surprised (a): bất ngờ => diễn tả cảm xúc của dối tượng bị tác động (thường là vật)
It's surprising that he won the first prize in the competition.
(Thật ngạc nhiên khi anh ấy đã giành được giải nhất trong cuộc thi.)
Đáp án: surprising
38. I don't want to join your group because your leader is
. (FRIEND)
Đáp án:
38. I don't want to join your group because your leader is
. (FRIEND)
38.
Sau động từ tobe “is” cần một tính từ
friend (n): bạn bè
=> friendly (a): thân thiện
=> unfriendly (a): không thân thiện
I don't want to join your group because your leader is unfriendly.
(Tôi không muốn tham gia nhóm của bạn vì người lãnh đạo của bạn không thân thiện.)
Đáp án: unfriendly
39. My teacher
announces that we will do the final examination next Monday. (RELIABLE)
Đáp án:
39. My teacher
announces that we will do the final examination next Monday. (RELIABLE)
39.
Trước động từ “announce” (thông báo) cần một trạng từ để bổ nghĩa.
reliable (a): đáng tin cậy
=> reliably (adv): một cách đáng tin cậy
My teacher reliably announces that we will do the final examination next Monday.
(Giáo viên của tôi thông báo một cách đáng tin cậy rằng chúng tôi sẽ làm bài kiểm tra cuối kỳ vào thứ Hai tới.)
Đáp án: reliably
40.
can take part in the dance competition during the festival. (PARTICIPATE)
Đáp án:
40.
can take part in the dance competition during the festival. (PARTICIPATE)
40.
Trước động từ “can” (có thể) cần một chủ ngữ là danh từ.
participate (v): tham gia
=> participant (v): người tham gia
Dựa vào nghĩa của câu, chủ ngữ cần phải ở dạng số nhiều (những người tham gia).
Participants can take part in the dance competition during the festival.
(Những người tham gia có thể tham gia cuộc thi nhảy trong lễ hội.)
Đáp án: participants