Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 Friends Plus - Đề số 6

I. Identify the underlined letters that are pronounced differently from the others. II. Identify the words whose main stresses are different from the others. III. Listen to some tips to become a bodybuilder and choose the best option, A, B or C. IV. Choose the best option to complete the following sentence. V. Read the text and answer the questions. VI. Read the text and choose the best answer to fill in each blank. VII. Rewrite the sentences using the words given in brackets.

Đề bài

Câu 1 :

Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

Câu 1.1
  • A.

    ferry 

  • B.

    fly

  • C.

    happy

  • D.

    very

Câu 1.2
  • A.

    prize 

  • B.

    ride 

  • C.

    night

  • D.

    win

Câu 2 :

Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.

Câu 2.1
  • A.

    schedule

  • B.

    balloon

  • C.

    service

  • D.

    cheaper

Câu 2.2
  • A.

    material

  • B.

    operate

  • C.

    holiday

  • D.

    bicycle

Câu 3 :

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

Câu 3.1 :

5. Can I have your son’s birth ______ ?

  • A.

    name

  • B.

    certificate

  • C.

    day

Câu 3.2 :

6. Fossil fuels cause_________.

  • A.

    wind

  • B.

    sunlight

  • C.

    pollution

Câu 3.3 :

7. You should______ hard.

  • A.

    study

  • B.

    to study

  • C.

    studying

Câu 3.4 :

8. There is no  _________  to solar energy and wind power.

  • A.

    idea

  • B.

    limit

  • C.

    innovation

Câu 3.5 :

9. His brother likes football,  _________  he doesn’t.

  • A.

    and

  • B.

    or

  • C.

    but

Câu 3.6 :

10. There are _________  solar panels on the roof of this building.

 

  • A.

    one

  • B.

    any 

  • C.

    lots of

Câu 3.7 :

11. Does the song have a positive______ ?

  • A.

    hit

  • B.

    review

  • C.

    star

Câu 3.8 :

12. I imagine that there _________ many people at the concert tonight.

  • A.

    are

  • B.

    are going to be

  • C.

    will be

Câu 3.9 :

13. I’m ______ an event for my school this month.

 

  • A.

    working

  • B.

    organizing

  • C.

    winning

Câu 3.10 :

14. If you’re into pop music, you  _________  this catchy song.

 

  • A.

    love 

  • B.

    are going to love

  • C.

    will love

Câu 3.11 :

15. How many _________  does Taylor Swift have?

 

  • A.

    fans 

  • B.

    drums

  • C.

    bands

Câu 4 :

Write the correct form of the words in brackets.

16. Amanda wants to be the most famous singer in the world. She's got a lot of

! (AMBITIOUS)

17. When the band play a concert, they never stop dancing. They’re really

! (ENERGY)

18. Some popular alternative energy sources are hydroelectric power,

power and wind power. (SUN)

19. Biomass fuels include wood, forest, animal waste, grains,

crops and aquatic plants. (AGRICULTURE)

20. The

flight from New York to London was just under three hours. (FAST)

Câu 5 :

Choose the option that best completes each blank in the passage. Write A, B, or C in the blank.

GPS and Survival

The USA (21) _________ the Global Positioning System (GPS) in the 1970s. At first, it was a military project, but now anyone can use the system to find out exactly their locations, and (22) _________ their movements.

For GPS to work, your receiver (or smartphone) must be in contact with four or more satellites in space. Then it uses the data to calculate the exact time and (23) _________ on Earth.

However, it is not enough for survival situations (escaping the jungles or deserts) because you must know your direction - which way you are moving and your speed - how (24) _________ you are moving. GPS provides this information, by tracking your position over time.

For modern explorers, a smartphone and GPS are as important as a compass, torch and a map. With the right applications, your (25) _________ will help you survive.

Câu 5.1 :

21.

  • A.

    gave

  • B.

    took

  • C.

    invented

Câu 5.2 :

22.

  • A.

    know 

  • B.

    track

  • C.

    follow

Câu 5.3 :

23.

  • A.

    position

  • B.

    face 

  • C.

    way

Câu 5.4 :

24.

  • A.

    far

  • B.

    fast

  • C.

    often

Câu 5.5 :

25.

  • A.

    book

  • B.

    bag

  • C.

    smartphone

Câu 6 :

Read the passage and choose the best answer to each of the following questions.

Nothing to Lose

We use fossil fuels in our daily life, but they are limited and cause pollution. A lot of scientists are working hard to look for some lossless and environmentally friendly sources of energy.

Solar energy is not new to us because we use it to dry things every day. Solar panels catch sun rays and change them into electricity. We know that it is renewable because the sun never stops producing sunlight.

Wind power is also an old source of energy. In the past, explorers used wind for sailing their ships to distant lands. A single windmill can pump water and generate electricity. To get much more power all at once, people install lots of giant wind turbines on wind farms.

If we stop using fossil fuels, our planet will be greener. There is nothing to lose when we use solar energy or wind power.

Câu 6.1 :

26. What source of power is limited?

  • A.

    Solar energy.

  • B.

    Fossil fuels.

  • C.

    Wind power

Câu 6.2 :

27. Why is solar energy renewable?

  • A.

    The sun always produces sunlight.

  • B.

    The sun is very hot.

  • C.

    The sun is always there.

Câu 6.3 :

28. What are installed to get wind power at once?

 

  • A.

    Solar panels

  • B.

    Flying machines

  • C.

    Giant wind turbines

Câu 6.4 :

29. If we stop using fossil fuels, our planet will be _____________.

 

  • A.

    greener

  • B.

    bigger

  • C.

    more renewable

Câu 6.5 :

30. There is no _________ to solar energy and wind power.

  • A.

    place

  • B.

    sun rays

  • C.

    limit

Câu 7 :

Rewrite the following sentences with the given beginning in such a way that the meanings stay unchanged.

31. There were many fans at the concert.

Many fans

.

32. Everyone loves this song.

This song is going to be a

.

33. Tim thinks he’ll be famous soon.

Tim thinks everyone will

.

34. She can sing very well.

She is a

.

35. Nathan has one weakness in dancing.

Nathan cannot

.

Câu 8 :

Listen to a conversation. Choose the correct answer, A, B or C.

Câu 8.1 :

36. What does the boy want to do?

 

  • A.

    To join a band

  • B.

    To apply for a job 

  • C.

    To study with the girl

Câu 8.2 :

37. Who is NOT needed in the band?

 

  • A.

    singer

  • B.

    A dancer

  • C.

    A drummer

Câu 8.3 :

38. What does the girl think about the boy’s singing?

  • A.

    It’s great. 

  • B.

    It’s OK.

  • C.

    It’s not good.

Câu 8.4 :

39. What kind of musical instruments can the boy play?

  • A.

    Guitar 

  • B.

    Violin

  • C.

    Piano

Câu 8.5 :

40. When will the girl probably call the boy?

 

  • A.

    This evening

  • B.

    Next week

  • C.

    Next two weeks

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

Câu 1.1
  • A.

    ferry 

  • B.

    fly

  • C.

    happy

  • D.

    very

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “y”

Lời giải chi tiết :

ferry /ˈfer.i/

fly /flaɪ/

happy /ˈhæp.i/

very /ˈver.i/

Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /aɪ/, các phương án còn lại phát âm /i/.

Chọn B

Câu 1.2
  • A.

    prize 

  • B.

    ride 

  • C.

    night

  • D.

    win

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “i”

Lời giải chi tiết :

prize /praɪz/

ride /raɪd/

night /naɪt/

win /wɪn/

Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ɪ/, các phương án còn lại phát âm /aɪ/.

Chọn D

Câu 2 :

Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.

Câu 2.1
  • A.

    schedule

  • B.

    balloon

  • C.

    service

  • D.

    cheaper

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm

Lời giải chi tiết :

schedule /ˈʃedʒ.uːl/

balloon /bəˈluːn/

service /ˈsɜː.vɪs/

cheaper /tʃiːp/

Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Chọn B

Câu 2.2
  • A.

    material

  • B.

    operate

  • C.

    holiday

  • D.

    bicycle

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm

Lời giải chi tiết :

material /məˈtɪə.ri.əl/

operate /ˈɒp.ər.eɪt/

holiday /ˈhɒl.ə.deɪ/

bicycle /ˈbaɪ.sɪ.kəl/

Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Chọn A

Câu 3 :

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

Câu 3.1 :

5. Can I have your son’s birth ______ ?

  • A.

    name

  • B.

    certificate

  • C.

    day

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

5.

name (n): tên

certificate (n): giấy tờ

day (n): ngày

Can I have your son’s birth certificate?

(Tôi có thể có giấy khai sinh của con trai bạn không?)

Chọn B

Câu 3.2 :

6. Fossil fuels cause_________.

  • A.

    wind

  • B.

    sunlight

  • C.

    pollution

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

6.

wind (n): gió

sunlight (n): ánh nắng mặt trời

pollution (n): sự ô nhiễm

Fossil fuels cause pollution.

(Nhiên liệu hóa thạch gây ô nhiễm.)

Chọn C

Câu 3.3 :

7. You should______ hard.

  • A.

    study

  • B.

    to study

  • C.

    studying

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

7.

Sau động từ khiếm khuyết “should” (nên) cần một động từ ở dạng nguyên thể.

study (v): học

You should study hard.

(Bạn nên học tập chăm chỉ.)

Chọn A

Câu 3.4 :

8. There is no  _________  to solar energy and wind power.

  • A.

    idea

  • B.

    limit

  • C.

    innovation

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

8.

idea (n): ý tưởng

limit (n): giới hạn

innovation (n): sự cải tiến

There is no limit to solar energy and wind power.

(Không có giới hạn đối với năng lượng mặt trời và năng lượng gió.)

Chọn B

Câu 3.5 :

9. His brother likes football,  _________  he doesn’t.

  • A.

    and

  • B.

    or

  • C.

    but

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

9.

and: và

or: hoặc

but: nhưng

His brother likes football, but he doesn’t.

(Anh trai của anh ấy thích bóng đá, nhưng anh ấy thì không.)

Chọn C

Câu 3.6 :

10. There are _________  solar panels on the roof of this building.

 

  • A.

    one

  • B.

    any 

  • C.

    lots of

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

10.

one + danh từ số ít: một

any + danh từ số nhiều và danh từ không đếm được: bất kì => dùng trong câu phủ định và câu hỏi

lots of + danh từ số nhiều và danh từ không đếm được: nhiều

Theo sau vị trí trống là danh từ đếm được số nhiều “solar panels” (tấm pin năng lượng mặt trời) => dùng “lots of”

There are lots of solar panels on the roof of this building.

(Có rất nhiều tấm pin mặt trời trên mái của tòa nhà này.)

Chọn C

Câu 3.7 :

11. Does the song have a positive______ ?

  • A.

    hit

  • B.

    review

  • C.

    star

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

11.

hit (n): sự thành công

review (n): đánh giá

star (n): ngôi sao

Does the song have a positive review?

(Bài hát có nhận xét tích cực không?)

Chọn B

Câu 3.8 :

12. I imagine that there _________ many people at the concert tonight.

  • A.

    are

  • B.

    are going to be

  • C.

    will be

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

12.

Thì tương lai đơn diễn tả một suy luận, dự đoán không chắc chắn về một hành động trong tương lai.

Dấu hiệu nhận biết “tonight” (tối nay) => cấu trúc thì tương lai đơn ở dạng khẳng định: S + will + Vo (nguyên thể)

I imagine that there will be many people at the concert tonight.

(Tôi tưởng tượng rằng sẽ có nhiều người tại buổi hòa nhạc tối nay.)

Chọn C

Câu 3.9 :

13. I’m ______ an event for my school this month.

 

  • A.

    working

  • B.

    organizing

  • C.

    winning

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

13.

working (v): làm việc

organizing (v): tổ chức

winning (v): chiến thắng

I’m organizing an event for my school this month.

(Tôi đang tổ chức một sự kiện cho trường học của tôi trong tháng này.)

Chọn B

Câu 3.10 :

14. If you’re into pop music, you  _________  this catchy song.

 

  • A.

    love 

  • B.

    are going to love

  • C.

    will love

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

14.

Câu điều kiện loại 1 diễn tả một điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will +Vo (nguyên thể)

If you’re into pop music, you will love this catchy song.

(Nếu bạn yêu thích nhạc pop, bạn sẽ thích bài hát hấp dẫn này.)

Chọn C

Câu 3.11 :

15. How many _________  does Taylor Swift have?

 

  • A.

    fans 

  • B.

    drums

  • C.

    bands

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

15.

fans (n): người hâm mộ

drums (n): trống

bands (n): nhóm nhạc

How many fans does Taylor Swift have?

(Taylor Swift có bao nhiêu người hâm mộ?)

Chọn A

Câu 4 :

Write the correct form of the words in brackets.

16. Amanda wants to be the most famous singer in the world. She's got a lot of

! (AMBITIOUS)

Đáp án:

16. Amanda wants to be the most famous singer in the world. She's got a lot of

! (AMBITIOUS)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng – Từ loại

Lời giải chi tiết :

16.

Sau lượng từ “a lot of” (nhiều) là một danh từ đếm được số nhiều.

ambitious (adj): tham vọng => ambitions (n): nhiều tham vọng

Amanda wants to be the most famous singer in the world. She's got a lot of ambitions.

(Amanda muốn trở thành ca sĩ nổi tiếng nhất thế giới. Cô ấy có rất nhiều tham vọng.)

Đáp án: ambitions

17. When the band play a concert, they never stop dancing. They’re really

! (ENERGY)

Đáp án:

17. When the band play a concert, they never stop dancing. They’re really

! (ENERGY)

Lời giải chi tiết :

17.

Sau động từ tobe “are” cần một tính từ.

energy (n): năng lượng => energetic (adj): nhiều năng lượng

When the band plays a concert, they never stop dancing. They’re really energetic!

(Khi ban nhạc chơi một buổi hòa nhạc, họ không bao giờ ngừng nhảy. Họ thực sự rất năng lượng!)

Đáp án: energetic

18. Some popular alternative energy sources are hydroelectric power,

power and wind power. (SUN)

Đáp án:

18. Some popular alternative energy sources are hydroelectric power,

power and wind power. (SUN)

Lời giải chi tiết :

18.

Trước danh từ “power” (năng lượng) cần một tính từ.

sun (n): mặt trời => solar (adj): thuộc mặt trời

Some popular alternative energy sources are hydroelectric power, solar power and wind power.

(Một số nguồn năng lượng thay thế phổ biến là thủy điện, năng lượng mặt trời và năng lượng gió.)

Đáp án: solar

19. Biomass fuels include wood, forest, animal waste, grains,

crops and aquatic plants. (AGRICULTURE)

Đáp án:

19. Biomass fuels include wood, forest, animal waste, grains,

crops and aquatic plants. (AGRICULTURE)

Lời giải chi tiết :

19.

Trước danh từ “crops” (vụ mùa) cần một tính từ.

agriculture (n): nông nghiệp => agricultural (adj): thuộc nông nghiệp

Biomass fuels include wood, forest, animal waste, grains, agricultural crops and aquatic plants.

(Nhiên liệu sinh khối bao gồm gỗ, rừng, chất thải động vật, ngũ cốc, cây nông nghiệp và thực vật thủy sinh.)

Đáp án: agricultural

20. The

flight from New York to London was just under three hours. (FAST)

Đáp án:

20. The

flight from New York to London was just under three hours. (FAST)

Lời giải chi tiết :

20.

Trước danh từ “flight” (chuyến bay) cần một tính từ.

Sau mạo từ “the” cần một tính từ ở dạng so sánh nhất.

“fast” (nhanh) là tính từ ngắn => công thức so sánh nhất của tính từ ngắn: The + tính từ ngắn + EST.

fastest (adj): nhanh nhất

The fastest flight from New York to London was just under three hours

(Chuyến bay nhanh nhất từ ​​New York đến London chỉ chưa đầy ba giờ)

Đáp án: fastest

Câu 5 :

Choose the option that best completes each blank in the passage. Write A, B, or C in the blank.

GPS and Survival

The USA (21) _________ the Global Positioning System (GPS) in the 1970s. At first, it was a military project, but now anyone can use the system to find out exactly their locations, and (22) _________ their movements.

For GPS to work, your receiver (or smartphone) must be in contact with four or more satellites in space. Then it uses the data to calculate the exact time and (23) _________ on Earth.

However, it is not enough for survival situations (escaping the jungles or deserts) because you must know your direction - which way you are moving and your speed - how (24) _________ you are moving. GPS provides this information, by tracking your position over time.

For modern explorers, a smartphone and GPS are as important as a compass, torch and a map. With the right applications, your (25) _________ will help you survive.

Câu 5.1 :

21.

  • A.

    gave

  • B.

    took

  • C.

    invented

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

21.

gave (v): đưa

took (v): lấy

invented (v): phát minh

The USA invented the Global Positioning System (GPS) in the 1970s.

(Hoa Kỳ đã phát minh ra Hệ thống Định vị Toàn cầu (GPS) vào những năm 1970.)

Chọn C

Câu 5.2 :

22.

  • A.

    know 

  • B.

    track

  • C.

    follow

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

22.

know (v): biết

track (v): theo dõi

follow (v): tuân theo

At first, it was a military project, but now anyone can use the system to find out exactly their locations, and track their movements.

(Lúc đầu, nó là một dự án quân sự, nhưng bây giờ bất kỳ ai cũng có thể sử dụng hệ thống để tìm ra chính xác vị trí của họ và theo dõi chuyển động của họ.)

Chọn B

Câu 5.3 :

23.

  • A.

    position

  • B.

    face 

  • C.

    way

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

23.

position (n): vị trí

face (n): mặt

way (n): cách

Then it uses the data to calculate the exact time and position on Earth.

(Sau đó, nó sử dụng dữ liệu để tính toán thời gian và vị trí chính xác trên Trái đất.)

Chọn A

Câu 5.4 :

24.

  • A.

    far

  • B.

    fast

  • C.

    often

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

24.

far (adj): xa

fast (adj): nhanh

often (adv): thường

However, it is not enough for survival situations (escaping the jungles or deserts) because you must know your direction - which way you are moving and your speed - how fast you are moving.

(Tuy nhiên, điều đó là chưa đủ cho các tình huống sinh tồn (thoát khỏi rừng rậm hoặc sa mạc) bởi vì bạn phải biết hướng của mình - bạn đang di chuyển theo hướng nào và tốc độ của bạn - bạn đang di chuyển nhanh như thế nào.)

Chọn B

Câu 5.5 :

25.

  • A.

    book

  • B.

    bag

  • C.

    smartphone

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

25.

book (n): sách

bag (n): túi

smartphone (n): điện thoại thông minh

 With the right applications, your smartphone will help you survive.

(Với các ứng dụng phù hợp, điện thoại thông minh của bạn sẽ giúp bạn sống sót.)

Chọn C

Câu 6 :

Read the passage and choose the best answer to each of the following questions.

Nothing to Lose

We use fossil fuels in our daily life, but they are limited and cause pollution. A lot of scientists are working hard to look for some lossless and environmentally friendly sources of energy.

Solar energy is not new to us because we use it to dry things every day. Solar panels catch sun rays and change them into electricity. We know that it is renewable because the sun never stops producing sunlight.

Wind power is also an old source of energy. In the past, explorers used wind for sailing their ships to distant lands. A single windmill can pump water and generate electricity. To get much more power all at once, people install lots of giant wind turbines on wind farms.

If we stop using fossil fuels, our planet will be greener. There is nothing to lose when we use solar energy or wind power.

Câu 6.1 :

26. What source of power is limited?

  • A.

    Solar energy.

  • B.

    Fossil fuels.

  • C.

    Wind power

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

26.

Nguồn năng lượng nào bị hạn chế?

A. Năng lượng mặt trời.

B. Nhiên liệu hóa thạch.

C. Năng lượng gió

Thông tin: We use fossil fuels in our daily life, but they are limited and cause pollution.

(Chúng ta sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong cuộc sống hàng ngày, nhưng chúng bị hạn chế và gây ô nhiễm.)

Chọn B

Câu 6.2 :

27. Why is solar energy renewable?

  • A.

    The sun always produces sunlight.

  • B.

    The sun is very hot.

  • C.

    The sun is always there.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

27.

Tại sao năng lượng mặt trời có thể tái tạo được?

A. Mặt trời luôn tạo ra ánh sáng mặt trời.

B. Mặt trời rất nóng.

C. Mặt trời luôn ở đó.

Thông tin: We know that it is renewable because the sun never stops producing sunlight.

(Chúng ta biết rằng nó có thể tái tạo vì mặt trời không bao giờ ngừng tạo ra ánh sáng mặt trời.)

Chọn A

Câu 6.3 :

28. What are installed to get wind power at once?

 

  • A.

    Solar panels

  • B.

    Flying machines

  • C.

    Giant wind turbines

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

28.

Những gì được cài đặt để có được năng lượng gió cùng một lúc?

A. Tấm năng lượng mặt trời

B. Máy bay

C. Tua-bin gió khổng lồ

Thông tin: To get much more power all at once, people install lots of giant wind turbines on wind farms.

(Để có được nhiều năng lượng hơn cùng một lúc, người ta lắp đặt rất nhiều tua-bin gió khổng lồ tại các trang trại gió.)

Chọn C

Câu 6.4 :

29. If we stop using fossil fuels, our planet will be _____________.

 

  • A.

    greener

  • B.

    bigger

  • C.

    more renewable

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

29. Nếu chúng ta ngừng sử dụng nhiên liệu hóa thạch, hành tinh của chúng ta sẽ _____________.

A. xanh hơn

B. lớn hơn

C. tái tạo hơn

Thông tin: If we stop using fossil fuels, our planets will be greener.

(Nếu chúng ta ngừng sử dụng nhiên liệu hóa thạch, hành tinh của chúng ta sẽ xanh hơn.)

Chọn A

Câu 6.5 :

30. There is no _________ to solar energy and wind power.

  • A.

    place

  • B.

    sun rays

  • C.

    limit

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

30.

Không có _________ đối với năng lượng mặt trời và năng lượng gió.

A. nơi

B. tia nắng mặt trời

C. giới hạn

Thông tin: There is nothing to lose when we use solar energy or wind power.

(Không có gì để mất khi chúng ta sử dụng năng lượng mặt trời hoặc năng lượng gió.)

Chọn C

Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Không có gì để mất

Chúng ta sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong cuộc sống hàng ngày nhưng chúng bị hạn chế và gây ô nhiễm. Rất nhiều nhà khoa học đang nỗ lực tìm kiếm một số nguồn năng lượng không tổn thất và thân thiện với môi trường.

Năng lượng mặt trời không còn xa lạ với chúng ta vì chúng ta sử dụng nó để làm khô đồ vật hàng ngày. Các tấm pin mặt trời bắt tia nắng mặt trời và biến chúng thành điện năng. Chúng ta biết rằng nó có thể tái tạo được vì mặt trời không bao giờ ngừng tạo ra ánh sáng mặt trời.

Năng lượng gió cũng là một nguồn năng lượng cũ. Trong quá khứ, các nhà thám hiểm đã sử dụng gió để chèo thuyền đến những vùng đất xa xôi. Một cối xay gió có thể bơm nước và tạo ra điện. Để có được nhiều năng lượng hơn cùng một lúc, người ta lắp đặt rất nhiều tuabin gió khổng lồ trên các trang trại gió.

Nếu chúng ta ngừng sử dụng nhiên liệu hóa thạch, hành tinh của chúng ta sẽ xanh hơn. Chẳng có gì để mất khi chúng ta sử dụng năng lượng mặt trời hay năng lượng gió.

Câu 7 :

Rewrite the following sentences with the given beginning in such a way that the meanings stay unchanged.

31. There were many fans at the concert.

Many fans

.

Đáp án:

Many fans

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ đơn 

Lời giải chi tiết :

31.

Cấu trúc viết câu thì quá khứ đơn với động từ thường: S + V2/ed.

attend – attended – attended (v): tham dự

There were many fans at the concert.

(Có rất nhiều người hâm mộ tại buổi hòa nhạc.)

Đáp án: Many fans attended the concert.

(Nhiều người hâm mộ đã tham dự buổi hòa nhạc.)   

32. Everyone loves this song.

This song is going to be a

.

Đáp án:

This song is going to be a

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Lời giải chi tiết :

32.

Sau mạo từ “a” cần một danh từ đếm được số ít.

“a big hit” (n): sự thành công vang dội

Everyone loves this song.

(Mọi người đều yêu thích bài hát này.)

Đáp án: This song is going to be a big hit.

(Bài hát này sẽ là một sự thành công lớn.)

33. Tim thinks he’ll be famous soon.

Tim thinks everyone will

.

Đáp án:

Tim thinks everyone will

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì tương lai đơn

Lời giải chi tiết :

33.

Cấu trúc thì tương lai đơn với “will”: S + will + Vo (nguyên thể).

know (v): biết

Tim thinks he’ll be famous soon.

(Tim nghĩ anh ấy sẽ nổi tiếng sớm thôi.)

Đáp án: Tim thinks everyone will know him soon.

(Tim nghĩ mọi người sẽ sớm biết đến anh ấy thôi.)

34. She can sing very well.

She is a

.

Đáp án:

She is a

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ dồng nghĩa

Lời giải chi tiết :

34.

Sau mạo từ “a” cần một cụm tính từ - danh từ.

- sing (v): hát => singer (n): ca sĩ

- well (adv): hay => good (adj): giỏi

She can sing very well.

(Cô ấy có thể hát rất hay.)

Đáp án: She is a very good singer.

(Cô ấy là một ca sĩ rất giỏi.)

35. Nathan has one weakness in dancing.

Nathan cannot

.

Đáp án:

Nathan cannot

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu “can”

Lời giải chi tiết :

35.

- Cấu trúc viết câu với động từ khiếm khuyết “can” (có thể) ở dạng phủ định: S + cannot + Vo (nguyên thể)

“because of” + danh từ: bởi vì

Nathan has one weakness in dancing.

(Nathan có một điểm yếu trong khiêu vũ.)

Đáp án: Nathan cannot dance perfectly because of one weakness.

(Nathan không thể nhảy hoàn hảo vì một điểm yếu.)

Câu 8 :

Listen to a conversation. Choose the correct answer, A, B or C.

Câu 8.1 :

36. What does the boy want to do?

 

  • A.

    To join a band

  • B.

    To apply for a job 

  • C.

    To study with the girl

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu

Lời giải chi tiết :

36.

Cậu bé muốn làm gì?

A. Tham gia một ban nhạc

B. Xin việc làm

C. Học với bạn gái

Thông tin: Ah, band auditions. Great! I’d love to be in a band!

(À, buổi thử giọng của ban nhạc. Tuyệt vời! Tôi muốn được ở trong một ban nhạc!)

Chọn A

Câu 8.2 :

37. Who is NOT needed in the band?

 

  • A.

    singer

  • B.

    A dancer

  • C.

    A drummer

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

37.

Ai KHÔNG cần thiết trong ban nhạc?

A. Ca sĩ

B. Vũ công

C. Tay trống

Thông tin: Well, we need a singer, a guitarist and a drummer.

(Chà, chúng tôi cần một ca sĩ, một nghệ sĩ guitar và một tay trống.)

Chọn B

Câu 8.3 :

38. What does the girl think about the boy’s singing?

  • A.

    It’s great. 

  • B.

    It’s OK.

  • C.

    It’s not good.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

38.

Cô gái nghĩ gì về giọng hát của chàng trai?

A. Thật tuyệt.

B. Nó ổn.

C. Nó không tốt.

Thông tin: Right, OK, mmm, maybe not. Can you play an instrument?

(Được rồi, OK, mmm, có thể là không được rồi. Bạn có thể chơi một nhạc cụ không?)

Chọn C

Câu 8.4 :

39. What kind of musical instruments can the boy play?

  • A.

    Guitar 

  • B.

    Violin

  • C.

    Piano

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

39.

Cậu bé có thể chơi loại nhạc cụ nào?

A. Đàn ghi ta

B. Violon

C. Dương cầm

Thông tin: Er, well, I can play the guitar a little.

(À, tôi có thể chơi guitar một chút..)

Chọn A

Câu 8.5 :

40. When will the girl probably call the boy?

 

  • A.

    This evening

  • B.

    Next week

  • C.

    Next two weeks

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

40.

Khi nào cô gái chắc sẽ gọi cho cậu bé?

A. Tối nay

B. Tuần tới

C. Hai tuần tới

Thông tin: thanks for coming. I’ll call you next week.

(cảm ơn vì đã đến. Tôi sẽ gọi cho bạn vào tuần tới.)

Chọn B

 

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Boy: Ah, band auditions. Great! I’d love to be in a band! ... Hi. Is this the band audition?

Girl: Hello. Yes. So, you'd like to be in our band?

Boy: Yes, I love music.

Girl: Well, we need a singer, a guitarist and a drummer.

Boy: Oh, I love singing!

Girl: OK, so you can sing. Let’s sing the beginning of this song.

Boy: (singing) Tonight I'm going to have myself a real good time. I feel alive ...

Girl: Right, OK, mmm, maybe not. Can you play an instrument?

Boy: Er, well, I can play the guitar a little.

Girl: OK, let's hear you. What can you play? ... That's it?

Boy: Er, yeah. I can't remember any more.

Girl: Erm, can you play the drums?

Boy: Yeah, sure.

Girl: OK! OK! STOP! That's enough. Erm, what about the maracas? Can you play the maracas?

Boy: Yes, I can. (singing) Young and strong and ... er ...

Girl: Great, great! Hmm ... thanks for coming. I’ll call you next week.

Tạm dịch:

Chàng trai: Ah, buổi thử giọng của ban nhạc. Tuyệt vời! Tôi muốn được ở trong một ban nhạc! ... CHÀO. Đây có phải là buổi thử giọng của ban nhạc không?

Cô gái: Xin chào. Đúng. À, bạn muốn được trong ban nhạc của chúng tôi ư?

Chàng trai: Vâng, tôi yêu âm nhạc.

Cô gái: Chà, chúng tôi cần một ca sĩ, một nghệ sĩ guitar và một tay trống.

Chàng trai: Ồ, tôi thích hát!

Cô gái: OK, vậy bạn có thể hát. Hãy hát phần đầu của bài hát này.

Chàng trai: (hát) Tối nay tôi sẽ có một khoảng thời gian thật vui vẻ. Tôi cảm thấy còn sống ...

Cô gái: Được rồi, OK, mmm, có thể là không được. Bạn có thể chơi một nhạc cụ không?

Chàng trai: Er, well, tôi có thể chơi guitar một chút.

Cô gái: OK, chúng ta hãy nghe bạn. Bạn có thể chơi gì? ... Hết rồi hả?

Chàng trai: Ờ, vâng. Tôi không thể nhớ nữa.

Cô gái: Erm, bạn có thể chơi trống không?

Chàng trai: Vâng, chắc chắn rồi.

Cô gái: Được! ĐƯỢC RỒI! DỪNG LẠI! Thế là đủ rồi. Erm, những gì về maracas? Bạn có thể chơi maraca không?

Chàng trai: Vâng, tôi có thể. (hát) Young and strong and ... er ...

Cô gái: Tuyệt, tuyệt! Hmm... cảm ơn vì đã đến. Tôi sẽ gọi cho bạn vào tuần tới.

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 Friends Plus - Đề số 7

I. Identify the underlined letters that are pronounced differently from the others. II. Identify the words whose main stresses are different from the others. III. Listen to some tips to become a bodybuilder and choose the best option, A, B or C. IV. Choose the best option to complete the following sentence. V. Read the text and answer the questions. VI. Read the text and choose the best answer to fill in each blank. VII. Rewrite the sentences using the words given in brackets.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 Friends Plus - Đề số 8

I. Identify the underlined letters that are pronounced differently from the others. II. Identify the words whose main stresses are different from the others. III. Listen to some tips to become a bodybuilder and choose the best option, A, B or C. IV. Choose the best option to complete the following sentence. V. Read the text and answer the questions. VI. Read the text and choose the best answer to fill in each blank. VII. Rewrite the sentences using the words given in brackets.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 Friends Plus - Đề số 5

I. Identify the underlined letters that are pronounced differently from the others. II. Identify the words whose main stresses are different from the others. III. Listen to some tips to become a bodybuilder and choose the best option, A, B or C. IV. Choose the best option to complete the following sentence. V. Read the text and answer the questions. VI. Read the text and choose the best answer to fill in each blank. VII. Rewrite the sentences using the words given in brackets. VIII. Give the co

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 Friends Plus - Đề số 4

I. Identify the underlined letters that are pronounced differently from the others. II. Identify the words whose main stresses are different from the others. III. Rewrite the following sentences with the given beginning in such a way that the meanings stay unchanged. IV. Listen to three interviews and choose the best option, A, B or C. V. Choose the best option to complete the following sentence. VI. Read the text and choose the best answer to fill in each blank. VII. Read the text and choose t

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 Friends Plus - Đề số 3

I. Identify the underlined letters that are pronounced differently from the others. II. Identify the words whose main stresses are different from the others. III. Choose the best option to complete the following sentence. IV. Listen to five interviews and choose the best option, A, B or C. V. Read the text and choose the best answer to fill in each blank. VI. Read the text and choose the best answer to each of the following questions. VII. Rewrite the following sentences with the given beginnin

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 Friends Plus - Đề số 2

I. Choose the word whose bold part is pronounced differently from others. II. Choose the bold word that has a different stress pattern from the others. III. Choose the word or phrase that best completes each sentence. IV. Listen to the first episode of The Survivor. Choose the correct answer, A, B or C. V. Choose the option that best completes each blank in the passage. Write A, B, or C in the blank. VI. Read the passage and decide whether each statement is True or False. VII. Rearrange the w

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 Friends Plus - Đề số 1

I. Choose the word whose bold part is pronounced differently from others. II. Choose the bold word that has a different stress pattern from the others. Write A, B, or C in the blank. III. Choose the word or phrase that best completes each sentence. IV. Listen to a talk about Taylor Swift. Choose the correct answer, A, B or C. V. Choose the option that best completes each blank in the passage. Write A, B, or C in the blank. VI. Read the passage and decide whether each statement is True or False

Xem chi tiết

>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.