Write the correct form of the words in brackets.
16. Amanda wants to be the most famous singer in the world. She's got a lot of
! (AMBITIOUS)
Đáp án:
16. Amanda wants to be the most famous singer in the world. She's got a lot of
! (AMBITIOUS)
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
16.
Sau lượng từ “a lot of” (nhiều) là một danh từ đếm được số nhiều.
ambitious (adj): tham vọng => ambitions (n): nhiều tham vọng
Amanda wants to be the most famous singer in the world. She's got a lot of ambitions.
(Amanda muốn trở thành ca sĩ nổi tiếng nhất thế giới. Cô ấy có rất nhiều tham vọng.)
Đáp án: ambitions
17. When the band play a concert, they never stop dancing. They’re really
! (ENERGY)
Đáp án:
17. When the band play a concert, they never stop dancing. They’re really
! (ENERGY)
17.
Sau động từ tobe “are” cần một tính từ.
energy (n): năng lượng => energetic (adj): nhiều năng lượng
When the band plays a concert, they never stop dancing. They’re really energetic!
(Khi ban nhạc chơi một buổi hòa nhạc, họ không bao giờ ngừng nhảy. Họ thực sự rất năng lượng!)
Đáp án: energetic
18. Some popular alternative energy sources are hydroelectric power,
power and wind power. (SUN)
Đáp án:
18. Some popular alternative energy sources are hydroelectric power,
power and wind power. (SUN)
18.
Trước danh từ “power” (năng lượng) cần một tính từ.
sun (n): mặt trời => solar (adj): thuộc mặt trời
Some popular alternative energy sources are hydroelectric power, solar power and wind power.
(Một số nguồn năng lượng thay thế phổ biến là thủy điện, năng lượng mặt trời và năng lượng gió.)
Đáp án: solar
19. Biomass fuels include wood, forest, animal waste, grains,
crops and aquatic plants. (AGRICULTURE)
Đáp án:
19. Biomass fuels include wood, forest, animal waste, grains,
crops and aquatic plants. (AGRICULTURE)
19.
Trước danh từ “crops” (vụ mùa) cần một tính từ.
agriculture (n): nông nghiệp => agricultural (adj): thuộc nông nghiệp
Biomass fuels include wood, forest, animal waste, grains, agricultural crops and aquatic plants.
(Nhiên liệu sinh khối bao gồm gỗ, rừng, chất thải động vật, ngũ cốc, cây nông nghiệp và thực vật thủy sinh.)
Đáp án: agricultural
20. The
flight from New York to London was just under three hours. (FAST)
Đáp án:
20. The
flight from New York to London was just under three hours. (FAST)
20.
Trước danh từ “flight” (chuyến bay) cần một tính từ.
Sau mạo từ “the” cần một tính từ ở dạng so sánh nhất.
“fast” (nhanh) là tính từ ngắn => công thức so sánh nhất của tính từ ngắn: The + tính từ ngắn + EST.
fastest (adj): nhanh nhất
The fastest flight from New York to London was just under three hours
(Chuyến bay nhanh nhất từ New York đến London chỉ chưa đầy ba giờ)
Đáp án: fastest