Đề bài

Rewrite the following sentences with the given beginning in such a way that the meanings stay unchanged.

31. There were many fans at the concert.

Many fans

______

.

Đáp án:

Many fans

attended the concert

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ đơn 

Lời giải chi tiết :

31.

Cấu trúc viết câu thì quá khứ đơn với động từ thường: S + V2/ed.

attend – attended – attended (v): tham dự

There were many fans at the concert.

(Có rất nhiều người hâm mộ tại buổi hòa nhạc.)

Đáp án: Many fans attended the concert.

(Nhiều người hâm mộ đã tham dự buổi hòa nhạc.)   

Xem thêm các câu hỏi cùng đoạn

32. Everyone loves this song.

This song is going to be a

______

.

Đáp án:

This song is going to be a

a big hit||a hit

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Lời giải chi tiết :

32.

Sau mạo từ “a” cần một danh từ đếm được số ít.

“a big hit” (n): sự thành công vang dội

Everyone loves this song.

(Mọi người đều yêu thích bài hát này.)

Đáp án: This song is going to be a big hit.

(Bài hát này sẽ là một sự thành công lớn.)

33. Tim thinks he’ll be famous soon.

Tim thinks everyone will

______

.

Đáp án:

Tim thinks everyone will

know him soon||know him well soon

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì tương lai đơn

Lời giải chi tiết :

33.

Cấu trúc thì tương lai đơn với “will”: S + will + Vo (nguyên thể).

know (v): biết

Tim thinks he’ll be famous soon.

(Tim nghĩ anh ấy sẽ nổi tiếng sớm thôi.)

Đáp án: Tim thinks everyone will know him soon.

(Tim nghĩ mọi người sẽ sớm biết đến anh ấy thôi.)

34. She can sing very well.

She is a

______

.

Đáp án:

She is a

very good singer||good singer

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ dồng nghĩa

Lời giải chi tiết :

34.

Sau mạo từ “a” cần một cụm tính từ - danh từ.

- sing (v): hát => singer (n): ca sĩ

- well (adv): hay => good (adj): giỏi

She can sing very well.

(Cô ấy có thể hát rất hay.)

Đáp án: She is a very good singer.

(Cô ấy là một ca sĩ rất giỏi.)

35. Nathan has one weakness in dancing.

Nathan cannot

______

.

Đáp án:

Nathan cannot

dance perfectly because of one weakness

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu “can”

Lời giải chi tiết :

35.

- Cấu trúc viết câu với động từ khiếm khuyết “can” (có thể) ở dạng phủ định: S + cannot + Vo (nguyên thể)

“because of” + danh từ: bởi vì

Nathan has one weakness in dancing.

(Nathan có một điểm yếu trong khiêu vũ.)

Đáp án: Nathan cannot dance perfectly because of one weakness.

(Nathan không thể nhảy hoàn hảo vì một điểm yếu.)