Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 7 Friends Plus - Đề số 4
Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
I. Choose the word which has a different stress. II. Choose the correct answers. III. Give the correct forms of the verbs. IV. Listen and fill in the blanks. V. Read. Choose TRUE or FALSE or DOESN’T SAY.
Đề bài
Listen to a conversation between Ben and Amy. Match the people with their free-time activities.
1. Amy
2. Ben
3. Jenny
4. Andy
5. Tony
A. playing tennis
B. playing the piano
C. Listening to music
D. reading books
E. surfing the Net
Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others?
-
A.
food
-
B.
blood
-
C.
soon
-
D.
moon
-
A.
brushes
-
B.
wishes
-
C.
watches
-
D.
writes
Which word has a different stress pattern from that of the others?
-
A.
obligatory
-
B.
geographical
-
C.
international
-
D.
undergraduate
-
A.
image
-
B.
predict
-
C.
envy
-
D.
cover
Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question.
Phong is calling, and Ngan is __________ the phone.
-
A.
speaking
-
B.
telling
-
C.
answering
-
D.
saying
There __________ a bottle of water and three cans of beans on the table. You can choose one of them.
-
A.
are
-
B.
isn’t
-
C.
aren’t
-
D.
is
Please don’t let your dog __________ around my house.
-
A.
run
-
B.
running
-
C.
to run
-
D.
runs
“Would you like to have dinner with me?” – “______________.”
-
A.
Yes, I’d love to
-
B.
Yes, so do I
-
C.
I’m very happy
-
D.
Yes, it is
– “Thanks for the lovely evening.” – “_____________.”
-
A.
Yes, it's really great
-
B.
No, it's not good
-
C.
Oh, that's right
-
D.
I'm glad you enjoyed it
We often go to the __________ to buy some clothes for holidays.
-
A.
cinemas
-
B.
shopping centers
-
C.
stadiums
-
D.
gyms
My father prefers __________ books to __________ TV.
-
A.
reading/ watch
-
B.
reading/ watching
-
C.
read/ see
-
D.
reading/ seeing
My parents don’t allow me __________ out alone at night.
-
A.
to go
-
B.
going
-
C.
goes
-
D.
go
I’m not mad __________ your behaviour.
-
A.
about
-
B.
at
-
C.
in
-
D.
on
Lan usually __________ to school by bike; but today, she __________ to school on foot.
-
A.
goes/ goes
-
B.
goes/ will go
-
C.
goes/ go
-
D.
goes/ is going
Supply the correct form of the word given in each sentence.
20. The novel is about a family who can't
with each other. (communication)
21. Visitors to the country have been asked to fill in a detailed
. (question)
22. The kids are having an
time at the movies. (enjoy)
Read the following passage and do as direct.
Do you ever think about what schools will be like in the future? Many people think that students will study most regular classes such as Maths, Science and History online. Students will probably learn these subjects anywhere using a computer. What will happen if students have problems with a subject? They might connect with a teacher through live video conferencing. Expert teachers from learning centres will give students help wherever they live.
Students will still take classes in a school, too. Schools will become places for learning social skills. Teachers will guide students in learning how to work together in getting along with each other. They will help students with group projects both in and out of the classroom.
Volunteer work and working at local businesses will teach students important life skills about the world they live in. This will help students become an important part of their communities. Some experts say it will take five years for changes to begin in schools. Some say it will take longer. Most people agree, though, that computers will change education the way TVs and telephones changed life for people all over the world years before.
23. All classes will be taught online in the future.
-
A.
False
-
B.
True
24. Computers will change education in the future.
-
A.
False
-
B.
True
25. Teachers will help students from home in the future.
-
A.
False
-
B.
True
26. Computers can’t help students study social skills.
-
A.
False
-
B.
True
27. The main role of teachers in the future will be __________.
-
A.
providing students with knowledge
-
B.
guiding students to learn computers
-
C.
helping students with group projects
-
D.
organising live video conferences
Students will learn important life skills through __________.
-
A.
going to school every day
-
B.
taking online classes
-
C.
working in international businesses
-
D.
doing volunteer work
Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage.
Redwood trees are (29) _______ tallest trees in the world. Some grow over 300 feet high, which is taller than a 30-story building. Think of it this way: If a six-foot tall man stood at the base of a redwood tree, the tree would be 50 times taller than the (30) _______! These giant trees grow near the coast of California and Oregon. The climate is foggy (31) _______ rainy there, which gives the redwoods a constant supply of water. Redwoods can grow for hundreds of years; in fact, (32) _______ have lived for over 2,000 years! The bark is very thick, protecting the trees (33) _______ insects, disease, and fires. The bark of redwood trees is a reddish-brown color. Redwood trees are very (34) _______ to the lumber companies because the trees are so large that each one can be cut into lots of lumber.
-
A.
a
-
B.
an
-
C.
the
-
D.
Ø
-
A.
man
-
B.
base
-
C.
tree
-
D.
building
-
A.
with
-
B.
also
-
C.
so
-
D.
and
-
A.
none
-
B.
some
-
C.
all
-
D.
one
-
A.
from
-
B.
under
-
C.
above
-
D.
about
-
A.
useless
-
B.
careful
-
C.
important
-
D.
expensive
Rearrange the groups of words in a correct order to make complete sentences.
35. the inventor/ Kurita,/ is from/ the emoji,/ Japan./ of
=>
.
36. the students/ two and three/ do/ Nearly half of/ between/ of homework./ hours
=>
.
Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.
37. It is impossible to sleep because of the noise. (use CAN)
I
.
38. He likes playing the guitar better than playing any kind of sports.
He prefers
.
39. Would you like to come to the party with me?
Do
?
40. My mother often spends about 2 hours cooking meals for my family.
It
.
Lời giải và đáp án
Listen to a conversation between Ben and Amy. Match the people with their free-time activities.
1. Amy
2. Ben
3. Jenny
4. Andy
5. Tony
A. playing tennis
B. playing the piano
C. Listening to music
D. reading books
E. surfing the Net
1. Amy
C. Listening to music
2. Ben
E. surfing the Net
3. Jenny
B. playing the piano
4. Andy
C. Listening to music
5. Tony
A. playing tennis
Audio script:
Ben: Hello Amy, what are you doing?
Amy: Hi Ben, I'm listening to my favorite songs on my phone. I like doing this in my free time. Today is Saturday, so I'm going to Jenny's house and we're going to listen to music together.
Ben: Well, I like surfing the net. It's my favorite free time activity. I think Jenny likes to do it too.
Amy: Not really. Jenny really enjoys playing the piano in her free time. She wants to become a pianist when she grows up.
Ben: Wow! Talking about music, I think Andy loves music too. I see him listen to music in our class a lot.
Amy: I don't think so. He says he likes reading books, especially science books.
Ben: That's interesting. My brother, Tony loves playing tennis. He asks me to play with him tomorrow. Do you want to join us?
Amy: That would be great.
Tạm dịch:
Ben: Xin chào Amy, bạn đang làm gì thế?
Amy: Xin chào Ben, mình đang nghe những bài hát yêu thích của mình trên điện thoại. Mình thích làm điều này vào thời gian rảnh rỗi. Hôm nay là thứ bảy, vì vậy mình sẽ đến nhà Jenny và chúng mình sẽ cùng nhau nghe nhạc.
Ben: À, mình thích lướt web. Đó là hoạt động yêu thích của mình vào thời gian rảnh rỗi. Mình nghĩ Jenny cũng thích.
Amy: Không hẳn vậy. Jenny thực sự thích chơi piano vào thời gian rảnh rỗi. Sau này bạn ấy muốn trở thành nghệ sĩ piano.
Ben: Chà! Nói về âm nhạc, mình nghĩ Andy cũng thích âm nhạc. Mình thấy bạ ấy nghe nhạc rất nhiều trong lớp.
Amy: Mình không nghĩ vậy. Bạn ấy nói rằng bạn ấy thích đọc sách, đặc biệt là sách khoa học.
Ben: Thú vị đấy. Anh trai mình, Tony thích chơi quần vợt. Anh ấy rủ mình chơi cùng vào ngày mai. Bạn có muốn tham gia cùng chúng mình không?
Amy: Nghe tuyệt đó.
1. C
Thông tin:
Amy: Hi Ben, I'm listening to my favorite songs on my phone. I like doing this in my free time.
(Xin chào Ben, mình đang nghe những bài hát yêu thích của mình trên điện thoại.)
=> Amy likes listening to music.
(Amy thích nghe nhạc.)
Đáp án: C
2. E
Thông tin:
Ben: Well, I like surfing the net. It's my favorite free time activity.
(À, mình thích lướt web. Đó là hoạt động yêu thích của mình vào thời gian rảnh rỗi.)
=> Ben likes surfing the Net.
(Ben thích lướt mạng.)
Đáp án: E
3. B
Thông tin:
Amy: Not really. Jenny really enjoys playing the piano in her free time.
(Không hẳn vậy. Jenny thực sự thích chơi piano vào thời gian rảnh rỗi.)
=> Jenny likes playing the piano.
(Jenny thích chơi đàn piano.)
Đáp án: B
4. D
Thông tin:
Ben: Wow! Talking about music, I think Andy loves music too. I see him listen to music in our class a lot.
(Chà! Nói về âm nhạc, mình nghĩ Andy cũng thích âm nhạc. Mình thấy bạ ấy nghe nhạc rất nhiều trong lớp.)
Amy: I don't think so. He says he likes reading books, especially science books.
(Mình không nghĩ vậy. Bạn ấy nói rằng bạn ấy thích đọc sách, đặc biệt là sách khoa học.)
=> Any likes reading books.
(Andy thích đọc sách.)
Đáp án: D
5. A
Thông tin:
Ben: That's interesting. My brother, Tony loves playing tennis.
(Thú vị đấy. Anh trai mình, Tony thích chơi quần vợt.)
=> Tony likes playing tennis.
(Tony thích chơi quần vợt.)
Đáp án: A
Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others?
-
A.
food
-
B.
blood
-
C.
soon
-
D.
moon
Đáp án: B
Kiến thức: Phát âm “oo”
A. food /fuːd/
B. blood /blʌd/
C. soon /suːn/
D. moon /muːn/
Phần được gạch chân ở đáp án B là /ʌ/, trong khi phần này ở các phương án còn lại được phát âm là /uː/.
Đáp án: B
-
A.
brushes
-
B.
wishes
-
C.
watches
-
D.
writes
Đáp án: D
Kiến thức: Phát âm đuôi “s”, “es”
A. brushes /ˈbrʌʃɪz/
B. wishes /ˈwɪʃɪz/
C. watches /ˈwɒtʃɪz/
D. writes /raɪts/
Phần được gạch chân ở đáp án D là /s/, trong khi phần này ở các phương án còn lại được phát âm là /ɪz/.
Đáp án: D
Which word has a different stress pattern from that of the others?
-
A.
obligatory
-
B.
geographical
-
C.
international
-
D.
undergraduate
Đáp án: A
Kiến thức: Trọng âm
A. obligatory /əˈblɪɡətri/
B. geographical /ˌdʒiːəˈɡræfɪkəl/
C. international /ˌɪntəˈnæʃənəl/
D. undergraduate /ˌʌndəˈɡrædʒuət/
Từ ở đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, những từ ở các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.
Đáp án: A
-
A.
image
-
B.
predict
-
C.
envy
-
D.
cover
Đáp án: B
Kiến thức: Trọng âm
A. image /ˈɪmɪdʒ/
B. predict /prɪˈdɪkt/
C. envy /ˈɛnvi/
D. cover /ˈkʌvə/
Từ ở đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, những từ ở các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Đáp án: B
Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question.
Phong is calling, and Ngan is __________ the phone.
-
A.
speaking
-
B.
telling
-
C.
answering
-
D.
saying
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
A. speaking – speak (v): nói
B. telling – tell (v): kể lại
C. answering - answer (v): trả lời
D. saying – say (v): nói
Phong is calling and Ngan is answering the phone.
(Phong đang gọi và Ngân thì đang nghe máy điện thoại.)
Đáp án: C
There __________ a bottle of water and three cans of beans on the table. You can choose one of them.
-
A.
are
-
B.
isn’t
-
C.
aren’t
-
D.
is
Đáp án: D
Kiến thức: Cấu trúc “there be”
- Cấu trúc với “There is”:
There is + a/an + danh từ đếm được số ít + giới từ + vị trí.
- Cụm danh từ “a bottle of water and three cans of beans” có một cụm danh từ số ít đứng đầu nên ta dùng “there is” trong câu này.
There is a bottle of water and three cans of beans on the table. You can choose one of them.
(Có một chai nước và ba lon đậu trên bàn. Bạn có thể chọn một trong số chúng.)
Đáp án: D
Please don’t let your dog __________ around my house.
-
A.
run
-
B.
running
-
C.
to run
-
D.
runs
Đáp án: A
Kiến thức: Dạng của động từ
Cấu trúc để ai đó làm gì:
(Don’t) Let + tân ngữ + động từ nguyên mẫu
Please don’t let your dog run around my house.
(Làm ơn đừng để con cún của bạn chạy xung quanh nhà tô.)
Đáp án: A
“Would you like to have dinner with me?” – “______________.”
-
A.
Yes, I’d love to
-
B.
Yes, so do I
-
C.
I’m very happy
-
D.
Yes, it is
Đáp án: A
Kiến thức: Giao tiếp
“Would you like to have dinner with me?” – “______________.”
(“Bạn có muốn ăn tối cùng tôi không?” – “_____________”.)
A. Yes, I’d love to
(Vâng, tôi rất muốn)
=> Đây là cách đáp lại lịch sự khi nhận lời mời.
B. Yes, so do I
(Vâng, tôi cũng vậy)
=> Không phù hợp với câu hỏi.
C. I’m very happy
(Tôi rất vui)
=> Không phù hợp trong trường hợp này.
D. Yes, it is
(Vâng, đúng vậy)
=> Không phù hợp với câu hỏi.
Đáp án: A
– “Thanks for the lovely evening.” – “_____________.”
-
A.
Yes, it's really great
-
B.
No, it's not good
-
C.
Oh, that's right
-
D.
I'm glad you enjoyed it
Đáp án: D
Kiến thức: Giao tiếp
“Thanks for the lovely evening.” – “__________.”
("Cảm ơn bạn vì buổi tối tuyệt vời." – "____________.")
A. Yes, it's really great
(Vâng, nó rất tuyệt)
=> Không phù hợp với câu nói cảm ơn.
B. No, it's not good
(Không, chẳng vui chút nào)
=> Không phù hợp và không lịch sự.
C. Oh, that's right
(Ừ đúng rồi)
=> Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
D. I'm glad you enjoyed it
(Tôi rất vui vì bạn đã thích)
=> Đây là câu đáp lại lịch sự khi ai đó cảm ơn.
Đáp án: D
We often go to the __________ to buy some clothes for holidays.
-
A.
cinemas
-
B.
shopping centers
-
C.
stadiums
-
D.
gyms
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
A. cinemas (n): rạp chiếu phim
B. shopping centers (n): trung tâm mua sắm
C. stadiums (n): sân vận động
D. gyms (n): phòng tập gym
We often go to the shopping centers to buy some clothes for holidays.
(Chúng tôi thường đến trung tâm mua sắm để mua quần áo cho kỳ nghỉ.)
Đáp án: B
My father prefers __________ books to __________ TV.
-
A.
reading/ watch
-
B.
reading/ watching
-
C.
read/ see
-
D.
reading/ seeing
Đáp án: B
Kiến thức: Dạng của động từ
Cấu trúc câu với “prefer”:
Chủ ngữ + prefer(s) + động từ có đuôi -ing + to + động từ có đuôi -ing.
My father prefers reading books to watching TV.
(Bố tôi thích đọc sách hơn xem tivi.)
Đáp án: B
My parents don’t allow me __________ out alone at night.
-
A.
to go
-
B.
going
-
C.
goes
-
D.
go
Đáp án: A
Kiến thức: Dạng của động từ
Cấu trúc với “allow”:
Chủ ngứ + allow(s) + tân ngữ + động từ có “to”.
My parents don’t allow me to go out alone at night.
(Bố mẹ tôi không cho phép tôi ra ngoài một mình vào ban đêm.)
Đáp án: A
I’m not mad __________ your behaviour.
-
A.
about
-
B.
at
-
C.
in
-
D.
on
Đáp án: B
Kiến thức: Giới từ sau tính từ
mad at + tân ngữ: giận ai/cái gì
I’m not mad at your behaviour.
(Tôi không giận về hành vi của bạn đâu.)
Đáp án: B
Lan usually __________ to school by bike; but today, she __________ to school on foot.
-
A.
goes/ goes
-
B.
goes/ will go
-
C.
goes/ go
-
D.
goes/ is going
Đáp án: D
Kiến thức: Thì hiện tại đơn - hiện tại tiếp diễn
- Vế câu đầu chỉ một thói quen ở hiện tại => Dùng thì hiện tại đơn.
Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại đơn:
Chủ ngữ số ít + trạng từ tần suất + động từ thêm s/es.
- Vế câu sau chỉ một hành động đang xảy ra => Dùng thì hiện tại tiếp diễn.
Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn:
Chủ ngữ số ít + is + động từ có đuôi -ing.
Lan usually goes to school by bike; but today, she is going to school on foot.
(Lan thường đi học bằng xe đạp, nhưng hôm nay cô ấy đi bộ đến trường.)
Đáp án: D
Supply the correct form of the word given in each sentence.
20. The novel is about a family who can't
with each other. (communication)
Đáp án:
20. The novel is about a family who can't
with each other. (communication)
20.
Chỗ trống trong câu này có vị trí ở phía sau động từ khuyết thiếu (can’t), vậy nên nó phải là một động từ nguyên mẫu.
communication (n): sự giao tiếp => communicate (v): giao tiếp
The novel is about a family who can't communicate with each other.
(Cuốn tiểu thuyết nói về một đình không thể giao tiếp được với nhau.)
Đáp án: communicate
21. Visitors to the country have been asked to fill in a detailed
. (question)
Đáp án:
21. Visitors to the country have been asked to fill in a detailed
. (question)
21.
Chỗ trống trong câu này có vị trí ở phía sau mạo từ và một tính từ (a, detailed), vậy nên nó phải là một danh từ.
question (n/v): câu hỏi/ truy vấn => questionaire (n): bảng câu hỏi
Visitors to the country have been asked to fill in a detailed questionare.
(Khách du lịchd đến đất nước này được yêu cầu điền vào một bảng câu hỏi chi tiết.)
Đáp án: questionare
22. The kids are having an
time at the movies. (enjoy)
Đáp án:
22. The kids are having an
time at the movies. (enjoy)
22. enjoyable
Chỗ trống trong câu này có vị trí ở phía sau mạo từ (an) và phía sau một danh từ, vậy nên nó phải là một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ phía sau.
enjoy (v): tận hưởng => enjoyable (adj): thích thú
The kids are having an enjoyable time at the movies.
(Bọn trẻ đang có một khoảng thời gian vui vẻ ở rạp chiếu phim.)
Đáp án: enjoyable
Read the following passage and do as direct.
Do you ever think about what schools will be like in the future? Many people think that students will study most regular classes such as Maths, Science and History online. Students will probably learn these subjects anywhere using a computer. What will happen if students have problems with a subject? They might connect with a teacher through live video conferencing. Expert teachers from learning centres will give students help wherever they live.
Students will still take classes in a school, too. Schools will become places for learning social skills. Teachers will guide students in learning how to work together in getting along with each other. They will help students with group projects both in and out of the classroom.
Volunteer work and working at local businesses will teach students important life skills about the world they live in. This will help students become an important part of their communities. Some experts say it will take five years for changes to begin in schools. Some say it will take longer. Most people agree, though, that computers will change education the way TVs and telephones changed life for people all over the world years before.
23. All classes will be taught online in the future.
-
A.
False
-
B.
True
Đáp án: B
23.
All classes will be taught online in the future.
(Tất cả các lớp học sẽ được dạy trực tuyến trong tương lai.)
Thông tin: Many people think that students will study most regular classes such as Maths, Science and History online.
(Nhiều người nghĩ rằng học sinh sẽ học hầu hết các lớp học thông thường như Toán, Khoa học và Lịch sử trực tuyến.)
Đáp án: B
24. Computers will change education in the future.
-
A.
False
-
B.
True
Đáp án: A
24.
Computers will change education in the future.
(Máy vi tính sẽ thay đổi nền giáo dục trong tương lai.)
Thông tin:
Students will probably learn these subjects anywhere using a computer.
(Học sinh có thể sẽ học các môn này ở bất kỳ đâu bằng máy tính.)
What will happen if students have problems with a subject? They might connect with a teacher through live video conferencing.
(Điều gì sẽ xảy ra nếu học sinh gặp vấn đề với một môn học? Các em có thể kết nối với giáo viên thông qua những buổi trao đổi trực tuyến.)
Đáp án: A
25. Teachers will help students from home in the future.
-
A.
False
-
B.
True
Đáp án: B
25.
Teachers will help students from home in the future.
(Giáo viên sẽ giúp học sinh tại nhà trong tương lai.)
Thông tin: Expert teachers from learning centres will give students help wherever they live.
(Các giáo viên chuyên gia từ các trung tâm học tập sẽ cung cấp cho học sinh sự giúp đỡ ngay tại nơi các em sống.)
Đáp án: B
26. Computers can’t help students study social skills.
-
A.
False
-
B.
True
Đáp án: A
26.
Computers can’t help students study social skills.
(Máy vi tính không thể giúp học sinh trau dồi những kĩ năng xã hội.)
Thông tin: Schools will become places for learning social skills.
(Trường học sẽ trở thành nơi học các kỹ năng xã hội.)
Đáp án: A
27. The main role of teachers in the future will be __________.
-
A.
providing students with knowledge
-
B.
guiding students to learn computers
-
C.
helping students with group projects
-
D.
organising live video conferences
Đáp án: C
27.
Vai trò chính của giáo viên trong tương lai sẽ là __________.
A. cung cấp kiến thức cho học sinh
B. hướng dẫn học sinh học máy tính
C. giúp học sinh làm dự án nhóm
D. tổ chức hội nghị truyền hình trực tiếp
Thông tin: Teachers will guide students in learning how to work together in getting along with each other. They will help students with group projects both in and out of the classroom.
(Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh học cách làm việc cùng nhau sao cho ăn ý. Họ sẽ giúp học sinh thực hiện các dự án nhóm cả trong và ngoài lớp học.)
Đáp án: C
Students will learn important life skills through __________.
-
A.
going to school every day
-
B.
taking online classes
-
C.
working in international businesses
-
D.
doing volunteer work
Đáp án: D
28.
Học sinh sẽ học được các kỹ năng sống quan trọng thông qua __________.
A. đi học mỗi ngày
B. học các lớp học trực tuyến
C. làm việc trong các doanh nghiệp quốc tế
D. làm công việc tình nguyện
Thông tin: Volunteer work and working at local businesses will teach students important life skills about the world they live in.
(Công việc tình nguyện và làm việc tại các doanh nghiệp địa phương sẽ dạy cho học sinh các kỹ năng sống quan trọng về thế giới mà các em đang sống.)
Đáp án: D
Tạm dịch:
Có bao giờ bạn nghĩ về việc trường học sẽ như thế nào trong tương lai không? Nhiều người nghĩ rằng học sinh sẽ học hầu hết các lớp học thông thường như Toán, Khoa học và Lịch sử trực tuyến. Học sinh có thể sẽ học các môn này ở bất kỳ đâu bằng máy tính. Điều gì sẽ xảy ra nếu học sinh gặp vấn đề với một môn học? Các em có thể kết nối với giáo viên thông qua những buổi trao đổi trực tuyến. Các giáo viên chuyên gia từ các trung tâm học tập sẽ cung cấp cho học sinh sự giúp đỡ ngay tại nơi các em sống.
Học sinh vẫn sẽ học tại trường. Trường học sẽ trở thành nơi học các kỹ năng xã hội. Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh học cách làm việc cùng nhau sao cho ăn ý. Họ sẽ giúp học sinh thực hiện các dự án nhóm cả trong và ngoài lớp học.
Công việc tình nguyện và làm việc tại các doanh nghiệp địa phương sẽ dạy cho học sinh các kỹ năng sống quan trọng về thế giới mà các em đang sống. Điều này sẽ giúp học sinh trở thành một phần quan trọng trong cộng đồng của mình. Một số chuyên gia cho rằng sẽ mất năm năm để những thay đổi bắt đầu ở trường học. Một số người khác cho rằng sẽ mất nhiều thời gian hơn. Tuy nhiên, hầu hết mọi người đều đồng ý rằng máy tính sẽ thay đổi giáo dục theo cách mà TV và điện thoại đã thay đổi cuộc sống của mọi người trên khắp thế giới nhiều năm về trước.
Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage.
Redwood trees are (29) _______ tallest trees in the world. Some grow over 300 feet high, which is taller than a 30-story building. Think of it this way: If a six-foot tall man stood at the base of a redwood tree, the tree would be 50 times taller than the (30) _______! These giant trees grow near the coast of California and Oregon. The climate is foggy (31) _______ rainy there, which gives the redwoods a constant supply of water. Redwoods can grow for hundreds of years; in fact, (32) _______ have lived for over 2,000 years! The bark is very thick, protecting the trees (33) _______ insects, disease, and fires. The bark of redwood trees is a reddish-brown color. Redwood trees are very (34) _______ to the lumber companies because the trees are so large that each one can be cut into lots of lumber.
-
A.
a
-
B.
an
-
C.
the
-
D.
Ø
Đáp án: A
Kiến thức: Mạo từ
“Tallest” là tính từ dạng so sánh hơn nhất, cần “the” phía trước.
Redwood trees are the tallest trees in the world.
(Cây gỗ đỏ là loài cây cao nhất thế giới.)
Đáp án: A
-
A.
man
-
B.
base
-
C.
tree
-
D.
building
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
A. man (n): người đàn ông
B. base (n): nền tảng
C. tree (n): cây
D. building (n): toà nhà
If a six-foot tall man stood at the base of a redwood tree, the tree would be 50 times taller than the man!
(Nếu một người đàn ông cao mét 8 đứng ở gốc cây gỗ đỏ, cái cây sẽ cáo gấp 50 lần người này!)
Đáp án: A
-
A.
with
-
B.
also
-
C.
so
-
D.
and
Đáp án: D
Kiến thức: Từ nối/ giới từ
A. with: với
B. also: cũng
C. so: vì vậy
D. and: và
foggy and rainy: ẩm ướt và nhiều mưa => Dùng để miêu tả khí hậu
The climate is foggy and rainy there, which gives the redwoods a constant supply of water.
(Khi hậu ẩm ướt và nhiều mưa nơi đây cung cấp lượng nước cho cây gỗ đỏ liên tục.)
Đáp án: D
-
A.
none
-
B.
some
-
C.
all
-
D.
one
Đáp án: B
Kiến thức: Lượng từ
A. none: không có
B. some: một vài
C. all: tất cả
D. one: một
Redwoods can grow for hundreds of years; in fact, some have lived for over 2,000 years!
(Cây gỗ đỏ là một loài cây sinh trưởng trong cả hàng trăm năm; thực tế, có một vài cây đã sống đến 2000 năm tuổi!)
Đáp án: B
-
A.
from
-
B.
under
-
C.
above
-
D.
about
Đáp án: A
Kiến thức: Giới từ sau động từ
protect + danh từ + from + danh từ: bảo vệ ai/cái gì khỏi ai/cái gì
The bark is very thick, protecting the trees from insects, disease, and fires.
(Vỏ cây rất dày, bảo vệ cây khỏi côn trùng, bệnh tật và lửa.)
Đáp án: A
-
A.
useless
-
B.
careful
-
C.
important
-
D.
expensive
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
A. useless (adj): vô dụng
B. careful (adj): cẩn thận
C. important (adj): quan trọng
D. expensive (adj): đắt đỏ
Redwood trees are very important to the lumber companies because the trees are so large that each one can be cut into lots of lumber.
(Cây gỗ đỏ rất quan trọng vứoi những công ty gỗ bởi vì chúng rất lớn nên mỗi cây có thể cung cấp một lượng gỗ nhiều.)
Đáp án: C
Rearrange the groups of words in a correct order to make complete sentences.
35. the inventor/ Kurita,/ is from/ the emoji,/ Japan./ of
=>
.
Đáp án:
=>
.
35.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn với động từ "be" - câu đơn
Giải thích:
Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại đơn:
Chủ ngữ số ít + is + giới từ + tên địa điểm.
Đáp án: The inventor of the emoji, Kurita, is from Japan.
(Người phát minh ra biểu tượng cảm xúc, Kurita, đến từ Nhật Bản.)
36. the students/ two and three/ do/ Nearly half of/ between/ of homework./ hours
=>
.
Đáp án:
=>
.
36.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn với động từ thường - câu đơn
Giải thích:
Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại đơn:
Chủ ngữ số nhiều + động từ nguên mẫu + tân ngữ.
Đáp án: Nearly half of the students do between two and three hours of homework.
(Gần một nửa số học sinh làm bài tập về nhà trong khoảng hai đến ba tiếng.)
Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.
37. It is impossible to sleep because of the noise. (use CAN)
I
.
Đáp án:
I
.
37.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu "can"
Giải thích:
It is impossible to sleep because of the noise.
(Tôi không thể ngủ được vì tiếng ồn.)
Cấu trúc với “can’t”
Chủ ngữ + can’t + động từ nguyên mẫu.
Đáp án: I can't sleep because of the noise.
(Tôi không thể ngủ vì tiếng ồn.)
38. He likes playing the guitar better than playing any kind of sports.
He prefers
.
Đáp án:
He prefers
.
38.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa chỉ sở thích
Giải thích:
He likes playing the guitar better than playing any kind of sports.
(Anh ấy thích chơi đàn ghi-ta hơn bất kì môn thể thao nào.)
Cấu trúc với “prefer”:
Chủ ngữ + prefer(s) + động từ đuôi -ing + to + động từ đuôi -ing.
Đáp án: He prefers playing the guitar to playing any kind of sports.
(Anh ấy thích chơi guitar hơn là chơi bất kỳ môn thể thao nào.)
39. Would you like to come to the party with me?
Do
?
Đáp án:
Do
?
39.
Kiến thức: Câu mời - từ đồng nghĩa
Giải thích:
Would you like to come to the party with me?
(Bạn có muốn đến bữa tiệc cùng tôi không?)
- Cấu trúc câu hỏi Yes/No ở thì hiện tại đơn:
Do + chủ ngữ ngôi thứ hai + động từ nguyên mẫu?
- Sau “want” là động từ nguyên mẫu có “to”.
Đáp án: Do you want to come to the party with me?
(Bạn có muốn đi dự tiệc với tôi không?)
40. My mother often spends about 2 hours cooking meals for my family.
It
.
Đáp án:
It
.
40.
Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa - động từ V-ing/ to V
Giải thích:
My mother often spends about 2 hours cooking meals for my family.
(Mẹ tôi dành ra khoảng 2 tiếng để nấu ăn cho gia đình.)
Cấu trúc nói về việc làm gì trong bao lâu với “take” :
It + takes + tân ngữ + khoảng thời gian + động từ nguyên mẫu có “to”.
Đáp án: It takes my mother about 2 hours to cook meals for my family.
(Mẹ tôi mất khoảng 2 tiếng để nấu ăn cho gia đình.)
I. Choose the word which has a different stress. II. Choose the correct answers. III. Give the correct forms of the verbs. IV. Listen and fill in the blanks. V. Read. Choose TRUE or FALSE or DOESN’T SAY.
I. Choose the word which has a different stress. II. Choose the correct answers. III. Give the correct forms of the verbs. IV. Listen and fill in the blanks. V. Read. Choose TRUE or FALSE or DOESN’T SAY.
I. A. Identify the underlines letters that are pronounced differently from the others. B. Identify the words whose main stresses are different from the others. II. Choose the correct answers. III. Listen. Choose the correct answer. IV. Read. Choose the correct answer.
I. Choose the word having the underlined letters pronounced differently. II. Choose the best answer. III. Listen to three conversations and choose the best option, A, B or C. IV. Read the text and answer the questions. V. Write an email (3-40 words) to your friend to reply his note.
I. Choose the word which has a different stress. II. Choose the correct answers. III. Give the correct forms of the verbs. IV. Listen and fill in the blanks. V. Read. Choose TRUE or FALSE or DOESN’T SAY.