Listen to a conversation between Ben and Amy. Match the people with their free-time activities.
1. Amy
2. Ben
3. Jenny
4. Andy
5. Tony
A. playing tennis
B. playing the piano
C. Listening to music
D. reading books
E. surfing the Net
1. Amy
2. Ben
3. Jenny
4. Andy
5. Tony
A. playing tennis
B. playing the piano
C. Listening to music
D. reading books
E. surfing the Net
1. Amy
C. Listening to music
2. Ben
E. surfing the Net
3. Jenny
B. playing the piano
4. Andy
C. Listening to music
5. Tony
A. playing tennis
Audio script:
Ben: Hello Amy, what are you doing?
Amy: Hi Ben, I'm listening to my favorite songs on my phone. I like doing this in my free time. Today is Saturday, so I'm going to Jenny's house and we're going to listen to music together.
Ben: Well, I like surfing the net. It's my favorite free time activity. I think Jenny likes to do it too.
Amy: Not really. Jenny really enjoys playing the piano in her free time. She wants to become a pianist when she grows up.
Ben: Wow! Talking about music, I think Andy loves music too. I see him listen to music in our class a lot.
Amy: I don't think so. He says he likes reading books, especially science books.
Ben: That's interesting. My brother, Tony loves playing tennis. He asks me to play with him tomorrow. Do you want to join us?
Amy: That would be great.
Tạm dịch:
Ben: Xin chào Amy, bạn đang làm gì thế?
Amy: Xin chào Ben, mình đang nghe những bài hát yêu thích của mình trên điện thoại. Mình thích làm điều này vào thời gian rảnh rỗi. Hôm nay là thứ bảy, vì vậy mình sẽ đến nhà Jenny và chúng mình sẽ cùng nhau nghe nhạc.
Ben: À, mình thích lướt web. Đó là hoạt động yêu thích của mình vào thời gian rảnh rỗi. Mình nghĩ Jenny cũng thích.
Amy: Không hẳn vậy. Jenny thực sự thích chơi piano vào thời gian rảnh rỗi. Sau này bạn ấy muốn trở thành nghệ sĩ piano.
Ben: Chà! Nói về âm nhạc, mình nghĩ Andy cũng thích âm nhạc. Mình thấy bạ ấy nghe nhạc rất nhiều trong lớp.
Amy: Mình không nghĩ vậy. Bạn ấy nói rằng bạn ấy thích đọc sách, đặc biệt là sách khoa học.
Ben: Thú vị đấy. Anh trai mình, Tony thích chơi quần vợt. Anh ấy rủ mình chơi cùng vào ngày mai. Bạn có muốn tham gia cùng chúng mình không?
Amy: Nghe tuyệt đó.
1. C
Thông tin:
Amy: Hi Ben, I'm listening to my favorite songs on my phone. I like doing this in my free time.
(Xin chào Ben, mình đang nghe những bài hát yêu thích của mình trên điện thoại.)
=> Amy likes listening to music.
(Amy thích nghe nhạc.)
Đáp án: C
2. E
Thông tin:
Ben: Well, I like surfing the net. It's my favorite free time activity.
(À, mình thích lướt web. Đó là hoạt động yêu thích của mình vào thời gian rảnh rỗi.)
=> Ben likes surfing the Net.
(Ben thích lướt mạng.)
Đáp án: E
3. B
Thông tin:
Amy: Not really. Jenny really enjoys playing the piano in her free time.
(Không hẳn vậy. Jenny thực sự thích chơi piano vào thời gian rảnh rỗi.)
=> Jenny likes playing the piano.
(Jenny thích chơi đàn piano.)
Đáp án: B
4. D
Thông tin:
Ben: Wow! Talking about music, I think Andy loves music too. I see him listen to music in our class a lot.
(Chà! Nói về âm nhạc, mình nghĩ Andy cũng thích âm nhạc. Mình thấy bạ ấy nghe nhạc rất nhiều trong lớp.)
Amy: I don't think so. He says he likes reading books, especially science books.
(Mình không nghĩ vậy. Bạn ấy nói rằng bạn ấy thích đọc sách, đặc biệt là sách khoa học.)
=> Any likes reading books.
(Andy thích đọc sách.)
Đáp án: D
5. A
Thông tin:
Ben: That's interesting. My brother, Tony loves playing tennis.
(Thú vị đấy. Anh trai mình, Tony thích chơi quần vợt.)
=> Tony likes playing tennis.
(Tony thích chơi quần vợt.)
Đáp án: A
Các bài tập cùng chuyên đề
4. Listen again and answer the questions.
(Nghe lại lần nữa và trả lời câu hỏi.)
1. Where does Abbie buy the trainers and paints?
(Abbie mua giày thể thao và màu ở đâu?)
2. Why does Abbie like painting?
(Tại sao Abbie thích vẽ tranh?)
3. What do Abbie’s friends think of the trainers?
(Bạn bè của Abbie nghĩ gì về những đôi giày thể thao?)
4. Does Niall write the stories for his videos?
(Niall có viết câu chuyện cho video của mình không?)
5. How do his friends help with the videos?
(Bạn bè của anh ấy giúp gì với các video?)
6. How often does he make the videos?
(Anh ấy làm video bao lâu một lần?)
VOCABULARY AND LISTENING Free time activities
(TỪ VỰNG VÀ NGHE Các hoạt động thời gian rảnh)
4. Listen and put a tick (✔) next to Eva’s hobbies.
(Lắng nghe và đánh dấu (✔) bên cạnh sở thích của Eva.)
Eva’s hobbies
I really enjoy …
1 □ doing a lot of sport.
2 □ staying in bed very late.
3 □ blogging.
4 □ baking cakes with my friends.
5 □ collecting dierent things.
6 □ going to the cinema in town.
7 □ going dancing with my sister.
8 □ listening to music in bed.
a. Listen to Becky calling Toby to make plans to meet. Which place will they visit together?
(Nghe Becky gọi điện cho Toby để lập kế hoạch gặp mặt. Họ sẽ cùng nhau đi đến địa điểm nào?)
1. market (chợ)
2. bowling (sân chơi bowling)
3. ice rink (sân trượt băng)
a. Listen to a talk about extreme sports. How does the speaker feel about them?
(Nghe một cuộc nói chuyện về những môn thể thao mạo hiểm. Người nói cảm nhận như thế nào về chúng?)
1. She loves them.
(Cô ấy thích chúng.)
2. She thinks they're very difficult.
(Cô ấy nghĩ chúng khó.)
b. Now, listen and circle.
(Bây giờ, nghe và khoanh tròn.)
1. The speaker used to play soccer/basketball.
(Người nói đã từng chơi bóng đá/ bóng rổ.)
2. She tried skateboarding/rock climbing first.
(Cô ấy thử trò trượt ván/ trò leo núi đá đầu tiên.)
3. She learned at an indoor center/on a mountain.
(Cô ấy học ở một trung tâm trong nhà/ trên núi.)
4. She thought zorbing sounded dangerous/exciting.
(Cô ấy nghĩ trò lăn dốc/ lăn trên mặt nước trong 1 quả cầu nhựa trong suốt nghe có vẻ nguy hiểm/ thích thú.)
5. The first time she went zorbing, she was scared/excited.
(Lần đầu tiên cô ấy chơi trò lăn trong quả cầu nhựa trong suốt, cô ấy đã sợ/ thích thú.)
You will hear John talking to his mom about his friends' free time activities. Which activity does each person do? For each question, write a letter (A-H) next to each person. You will hear the conversation twice.
(Bạn sẽ nghe John nói với mẹ anh ấy về những hoạt động vào thời gian rảnh rỗi của các bạn anh ấy. Hoạt động của mỗi người là gì? Với mỗi câu hỏi, viết một lá thư (từ A- H) đến từng người. Bạn sẽ nghe hội thoại hai lần.)
Listening (Phần nghe)
8. Listen to Julia and Ben discussing weekend activities. For questions (1- 4), choose the correct answer (A, B or C).
(Nghe Julia và Ben thảo luận về các hoạt động cuối tuần. Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi (1- 4).
1. What did Ben do last night?
A. He watched TV
B. He went to a concert
C. He went to a fashion show.
2. What time does the dance show start?
A. 4:30
B. 5:00
C. 8:00
3. Who is going to drive the car?
A. Julia’s brother
B. Julia’s dad
C. Julia’s mum
4. How much did Julia’s brother pay for the show?
A. £50
B. £30
C. £20
2. Listen to an interview about Trang’s hobby. Fill in each blank in the mind map with ONE word or number.
(Nghe cuộc phỏng vấn về sở thích của Trang. Điền vào mỗi chỗ trống trong sơ đồ tư duy bằng MỘT từ hoặc số.)
Trang’s hobby
1. Her hobby is: building ________
2. She started her hobby: ________ years ago
3. She shares her hobby with: her _________
4. To do her hobby Trang needs:
a) cardboard and glue to build the ________ and furniture
b) _______ to make some dolls
5. Benefits: She becomes more patient and __________
Listening
3. Listen and complete each sentence with ONE word.
(Nghe và hoàn thành mỗi câu với MỘT từ.)
1. While camping, we have a lot of time for __________.
2. When camping near the beach, we can build ________.
3. We can have dinner by an _________ fire.
4. At the campsite, there is no television or ________.
5. Name one thing we should bring along when camping _________.
a. Listen to a phone call between two teenagers. Choose the correct answer.
(Nghe một cuộc điện thoại giữa hai thanh thiếu niên. Chọn câu trả lời đúng.)
1. Beth and Tom are friends
2. Sister and brother
b. Now, listen and answer the questions.
(Bây giờ nghe và trả lời câu hỏi.)
1. Where does the girl want to go on Sunday?
(Cô gái muốn đi đâu vào Chủ nhật?)
__________________________________
2. Where is the boy going at two o'clock?
(Cậu bé sẽ đi đâu vào lúc hai giờ?)
__________________________________
3. When are they meeting?
(Khi nào họ sẽ gặp nhau?)
__________________________________
4. Where are they meeting?
(Họ sẽ gặp nhau ở đâu?)
__________________________________
a. Listen to a talk about an extreme sport. How does the speaker feel about it?
(Nghe một cuộc nói chuyện về môn thể thao mạo hiểm. Người nói cảm giác như thế nào về việc này?)
1. It was exciting. (Nó rất thú vị.)
2. It was frightening. (Nó rất đáng sợ.)
b. Now, listen and circle.
(Hãy nghe và khoanh tròn.)
1. His friend started skydiving two/three years ago.
2. His friend said skydiving was exciting/difficult.
3. They flew in a helicopter/an airplane.
4. They fell for 30/60 seconds before the parachute opened.
5. He couldn't stand up because he was tired/scared.
6. Listen to the dialogue. For question (1 to 4), choose the correct answer (A, B or C).
(Nghe đoạn hội thoại. Đối với câu từ 1 đến 4, chọn câu trả lời thích hợp.)
1. Which day will they go shopping?
(Họ sẽ đi mua sắm vào ngày nào?)
A. Saturday (thứ Bảy)
B. Sunday (Chủ nhật)
C. Monday (thứ Hai)
2. Where will they go shopping?
(Họ sẽ đi mua sắm ở đâu?)
A. to the mall (trung tâm thương mại)
B. to Lily's uncle's shop (cửa hàng của chú Lily)
C. to the high street (đường cao tốc)
3. What do they decide to buy?
(Họ quyết định mua gì?)
A. a printer (máy in)
B. headphones (tai nghe)
C. speakers (loa)
4. How will they get there?
(Họ sẽ đến đó bằng phương tiện gì?)
A. on foot (đi bộ)
B. by bus (bằng xe buýt)
C. by bike (bằng xe đạp)
Listen to the conversation between Tom and Jack. Circle the best answer A, B or C.
1. What is the interview about?
A. a teenager’s hobby
B. how to make origami
C. a birthday present
2. What is Jack’s hobby?
A. creating paper
B. folding paper
C. recycling paper
3. How long has he had his hobby?
A. for two weeks
B. for two months
C. for two years
4. What does Jack say about his hobby?
A. It’s difficult.
B. It’s expensive.
C. It’s cheap.
5. Which among these that Jack doesn’t do with the things he made?
A. give them to his friends
B. keep them in a box
C. sell them
Listening
4. Lucie is showing Emrah some photos of her holiday. Listen to the conversation. Put the photos in order. There is one photo Emrah does not see.
(Lucie đang cho Emrah xem một số bức ảnh của cô ấy trong ngày lễ. Nghe đoạn hội thoại. Đặt những bức ảnh theo thứ tự. Có một bức ảnh mà Emrah không nhìn thấy.)
5. Listen again and write true or ƒalse.
(Nghe lại lần nữa và chọn đúng hoặc sai.)
1 Emrah knew that Lucie went to China.
2 Emrah can easily see where Lucie stayed.
3 All pandas are black and white.
4 Emrah’s favourite photo is of a red panda.
5 The place in the last photo is in Beijing.
6 You can see trees in the background.
You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B or C)
(Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi hội thoại hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi hội thoại. Với mỗi câu hỏi, chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)