Đề bài

Listen to the conversation between Tom and Jack. Circle the best answer A, B or C.

1. What is the interview about?

 A. a teenager’s hobby

 B. how to make origami

 C. a birthday present 

2. What is Jack’s hobby?

 A. creating paper

 B. folding paper

 C. recycling paper 

3. How long has he had his hobby?

 A. for two weeks

 B. for two months

 C. for two years 

4. What does Jack say about his hobby?

 A. It’s difficult.

 B. It’s expensive.

 C. It’s cheap.

5. Which among these that Jack doesn’t do with the things he made?

 A. give them to his friends

 B. keep them in a box

 C. sell them

Phương pháp giải :

Bài nghe:

A: Hi Jack. I’m doing a survey on teenagers’ hobbies. Can I ask you a few questions?

B: Yes, go ahead.

A: Thanks. What do you often do in your leisure time?

B: Well, it’s not a really popular type of hobby but in my free time, I like doing Origami.

A: You mean creating things from paper?

B: Yes, that’s exactly what I do, folding paper.

A: How long have you been doing it?

B: Well, it all started 2 years ago on my trip to Japan. I watched some Origami artirsts folding some paper animals and I liked it.

A: What do you enjoy about it?

B: It’s easy, inexpensive, and great to share with others.

A: What did you do with the stuffs you’ve made?

B: I give some to my friends as my birthday gifts and sell some to get money.

Tạm dịch:

A: Chào Jack. Tớ đang làm khảo sát về thú vui của thanh thiếu niên. Tớ có thể hỏi cậu vài câu chứ?

B: Được, cậu hỏi đi.

A: Cảm ơn. Cậu thường làm gì trong thời gian rảnh?

B: Ừ thì đó không hẳn là một thú vui phổ biến nhưng trong thời gian rảnh, tớ thích làm Origami.

A: Ý cậu là làm các đồ vật bằng giấy?

B: Đúng, đó chính là thứ tớ làm, gấp giấy.

A: Cậu đã làm việc này lâu chưa?

B: Nó bắt đầu từ 2 năm trước trong chuyến du lịch tới Nhật Bản. Tớ đã được xem một số nghệ nhân Origami gấp các con vật bằng giấy và tớ thích.

A: Điều gì khiến cậu thích về thú vui này?

B: Nó dễ, không tốn kém và là một thứ rất tuyệt để chia sẻ cùng người khác.

A: Cậu làm gì với những thứ mình tạo ra?

B: Tớ tặng vài người bạn trong ngày sinh nhật của họ, và bán một số để kiếm tiền.

Lời giải chi tiết :

1.

Cuộc phỏng vấn có nội dung là gì?

A. một thú vui của thanh thiếu niên

B. cách làm origami

C. một món quà sinh nhật

Thông tin: A: Hi Jack. I’m doing a survey on teenagers’ hobbies.

Tạm dịch: A: Chào Jack. Tớ đang làm khảo sát về thú vui của thanh thiếu niên.

Đáp án A.

2.

Sở thích của Jack là gì?

A. tạo ra giấy

B. gấp giấy

C. tái chế giấu

Thông tin: A: You mean creating things from paper?

B: Yes, that’s exactly what I do, folding paper.

Tạm dịch: A: Ý cậu là làm các đồ vật bằng giấy?

B: Đúng, đó chính là thứ tớ làm, gấp giấy.

Đáp án B.

3.

Cậu ấy có được thú vui này trong khoảng bao lâu?

A. 2 tuần

B. 2 tháng

C. 2 năm

Thông tin: Well, it all started 2 years ago on my trip to Japan.

Tạm dịch: Nó bắt đầu từ 2 năm trước trong chuyến du lịch tới Nhật Bản.

Đáp án C.

4.

Jack nói gì về sở thích này?

A. Khó

B. Đắt đỏ

C. Rẻ

Thông tin: It’s easy, inexpensive, and great to share with others.

Tạm dịch: Nó dễ, không tốn kém và là một thứ rất tuyệt để chia sẻ cùng người khác.

Đáp án C.

5.

Đâu là việc Jack không làm với những đồ cậu ấy đã làm?

A. tặng bạn

B. giữ trong hộp

C. bán

Thông tin: I give some to my friends as my birthday gifts and sell some to get money.

Tạm dịch: Tớ tặng vài người bạn trong ngày sinh nhật của họ, và bán một số để kiếm tiền.

Đáp án B.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

4. Listen again and answer the questions.

(Nghe lại lần nữa và trả lời câu hỏi.)

1. Where does Abbie buy the trainers and paints?

(Abbie mua giày thể thao và màu ở đâu?)

2. Why does Abbie like painting?

(Tại sao Abbie thích vẽ tranh?)

3. What do Abbie’s friends think of the trainers?

(Bạn bè của Abbie nghĩ gì về những đôi giày thể thao?)

4. Does Niall write the stories for his videos?

(Niall có viết câu chuyện cho video của mình không?)

5. How do his friends help with the videos?

(Bạn bè của anh ấy giúp gì với các video?)

6. How often does he make the videos?

 (Anh ấy làm video bao lâu một lần?)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

VOCABULARY AND LISTENING Free time activities

(TỪ VỰNG VÀ NGHE Các hoạt động thời gian rảnh)

4. Listen and put a tick (✔) next to Eva’s hobbies.

(Lắng nghe và đánh dấu (✔) bên cạnh sở thích của Eva.)


Eva’s hobbies 

I really enjoy …

1 □ doing a lot of sport. 

2 □ staying in bed very late.

3 □ blogging. 

4 □ baking cakes with my friends. 

5 □ collecting dierent things. 

6 □ going to the cinema in town. 

7 □ going dancing with my sister. 

8 □ listening to music in bed. 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

a. Listen to Becky calling Toby to make plans to meet. Which place will they visit together?

(Nghe Becky gọi điện cho Toby để lập kế hoạch gặp mặt. Họ sẽ cùng nhau đi đến địa điểm nào?)


1. market (chợ)

2. bowling (sân chơi bowling)

3. ice rink (sân trượt băng)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

a. Listen to a talk about extreme sports. How does the speaker feel about them?

(Nghe một cuộc nói chuyện về những môn thể thao mạo hiểm. Người nói cảm nhận như thế nào về chúng?)


1. She loves them.

(Cô ấy thích chúng.)

2. She thinks they're very difficult.

(Cô ấy nghĩ chúng khó.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

b. Now, listen and circle.

(Bây giờ, nghe và khoanh tròn.)

1. The speaker used to play soccer/basketball.

(Người nói đã từng chơi bóng đá/ bóng rổ.)

2. She tried skateboarding/rock climbing first.

(Cô ấy thử trò trượt ván/ trò leo núi đá đầu tiên.)

3. She learned at an indoor center/on a mountain.

(Cô ấy học ở một trung tâm trong nhà/ trên núi.)

4. She thought zorbing sounded dangerous/exciting.

(Cô ấy nghĩ trò lăn dốc/ lăn trên mặt nước trong 1 quả cầu nhựa trong suốt nghe có vẻ nguy hiểm/ thích thú.)

5. The first time she went zorbing, she was scared/excited.

(Lần đầu tiên cô ấy chơi trò lăn trong quả cầu nhựa trong suốt, cô ấy đã sợ/ thích thú.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

You will hear John talking to his mom about his friends' free time activities. Which activity does each person do? For each question, write a letter (A-H) next to each person. You will hear the conversation twice.

(Bạn sẽ nghe John nói với mẹ anh ấy về những hoạt động vào thời gian rảnh rỗi của các bạn anh ấy. Hoạt động của mỗi người là gì? Với mỗi câu hỏi, viết một lá thư (từ A- H) đến từng người. Bạn sẽ nghe hội thoại hai lần.)


Xem lời giải >>
Bài 7 :

Listening (Phần nghe)

 8. Listen to Julia and Ben discussing weekend activities. For questions (1- 4), choose the correct answer (A, B or C).

(Nghe Julia và Ben thảo luận về các hoạt động cuối tuần. Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi (1- 4). 

1. What did Ben do last night?

A. He watched TV

B. He went to a concert

C. He went to a fashion show.

2. What time does the dance show start?

A. 4:30

B. 5:00

C. 8:00

3. Who is going to drive the car?

A. Julia’s brother

B. Julia’s dad

C. Julia’s mum

4. How much did Julia’s brother pay for the show?

A. £50

B. £30

C. £20

Xem lời giải >>
Bài 8 :

2. Listen to an interview about Trang’s hobby. Fill in each blank in the mind map with ONE word or number.

(Nghe cuộc phỏng vấn về sở thích của Trang. Điền vào mỗi chỗ trống trong sơ đồ tư duy bằng MỘT từ hoặc số.)


Trang’s hobby

1. Her hobby is: building ________

2. She started her hobby: ________ years ago

3. She shares her hobby with: her _________

4. To do her hobby Trang needs:

a) cardboard and glue to build the ________ and furniture

b) _______ to make some dolls

5. Benefits: She becomes more patient and __________

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Listening

3. Listen and complete each sentence with ONE word.

(Nghe và hoàn thành mỗi câu với MỘT từ.)


1. While camping, we have a lot of time for __________.

2. When camping near the beach, we can build ________.

3. We can have dinner by an _________ fire.

4. At the campsite, there is no television or ________.

5. Name one thing we should bring along when camping _________.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

a. Listen to a phone call between two teenagers. Choose the correct answer.

(Nghe một cuộc điện thoại giữa hai thanh thiếu niên. Chọn câu trả lời đúng.)

1. Beth and Tom are friends        

2. Sister and brother

Xem lời giải >>
Bài 11 :

b. Now, listen and answer the questions.

(Bây giờ nghe và trả lời câu hỏi.)


1. Where does the girl want to go on Sunday?

(Cô gái muốn đi đâu vào Chủ nhật?)

__________________________________

2. Where is the boy going at two o'clock?

(Cậu bé sẽ đi đâu vào lúc hai giờ?)

__________________________________

3. When are they meeting?

(Khi nào họ sẽ gặp nhau?)

__________________________________

4. Where are they meeting?

(Họ sẽ gặp nhau ở đâu?)

__________________________________

Xem lời giải >>
Bài 12 :

a. Listen to a talk about an extreme sport. How does the speaker feel about it?

(Nghe một cuộc nói chuyện về môn thể thao mạo hiểm. Người nói cảm giác như thế nào về việc này?)

1. It was exciting. (Nó rất thú vị.)                                

2. It was frightening. (Nó rất đáng sợ.)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

b. Now, listen and circle.

(Hãy nghe và khoanh tròn.)

1. His friend started skydiving two/three years ago.

2. His friend said skydiving was exciting/difficult.

3. They flew in a helicopter/an airplane.

4. They fell for 30/60 seconds before the parachute opened.

5. He couldn't stand up because he was tired/scared.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

6. Listen to the dialogue. For question (1 to 4), choose the correct answer (A, B or C).

(Nghe đoạn hội thoại. Đối với câu từ 1 đến 4, chọn câu trả lời thích hợp.)


1. Which day will they go shopping?

(Họ sẽ đi mua sắm vào ngày nào?)

A. Saturday (thứ Bảy)

B. Sunday (Chủ nhật)

C. Monday (thứ Hai)

2. Where will they go shopping?

(Họ sẽ đi mua sắm ở đâu?)

A. to the mall (trung tâm thương mại)

B. to Lily's uncle's shop (cửa hàng của chú Lily)

C. to the high street (đường cao tốc)

3. What do they decide to buy?

(Họ quyết định mua gì?)

A. a printer (máy in)

B. headphones (tai nghe)

C. speakers (loa)

4. How will they get there?

(Họ sẽ đến đó bằng phương tiện gì?)

A. on foot (đi bộ)

B. by bus (bằng xe buýt)

C. by bike (bằng xe đạp)

Xem lời giải >>