Listen and choose the best answer to the questions below.
Question 1. At the age of he started reading books.
Question 2. He found reading when he did it the first time.
Question 3. He likes the author of .
Question 4. Reading DOES NOT help him
Question 5. He usually reads books .
Question 1. At the age of he started reading books.
Question 2. He found reading when he did it the first time.
Question 3. He likes the author of .
Question 4. Reading DOES NOT help him
Question 5. He usually reads books .
Question 1.
Lúc ______tuổi bạn ấy đã bắt đọc đầu sách.
A. ba
B. bốn
C. năm
D. sáu
Thông tin: My favourite hobby is reading. I enjoy reading a book when I have time. I started to do it when I was four years old.
(Sở thích của tôi là đọc sách. Tôi thích đọc sách khi có thời gian. Tôi bắt đầu đọc sách khi tôi 4 tuổi.)
Đáp án: B
Question 2.
Bạn ấy cảm thấy đọc sách thì _______ khi lần đọc tiên đọc sách.
A. thú vị
B. chán
C. gay cấn
D. có tính thử thách
Thông tin: The first time I did it, I felt interested.
(Lần đầu tiên đọc sách, tôi cảm thấy thật thú vị.)
Đáp án: A
Question 3.
Bạn ấy thích tác giả của quyển sách ___________.
A. Tờ quảng cáo của Henry
B. Tờ quảng cáo của Harry
C. Harry Porter
D. Người vận chuyển nặng nề
Thông tin: I enjoyed reading because I like to explore the imaginative world of my favourite author, J.K.Rowling, who writes “Harry Porter”.
(Tôi thích đọc sách vì tôi thích khám phá thế giới giàu trí tưởng tượng của tác giả yêu thích của tôi, J.K.Rowling, người viết “Harry Porter”.)
Đáp án: C
Question 4.
Đọc sách không giúp cho bạn ấy ________.
A. cảm thấy thoải mái và bình tĩnh
B. cải thiện tiếng Anh
C. học hỏi các nền văn hóa từ những quốc gia khác
D. nhớ từ vựng dễ dàng
Thông tin: Reading can make me relaxed and calm. I can also learn vocabulary items. Then I can further improve my English. Moreover, it can give me an unlimited imagination, so I can write books in the future. I can learn the different cultures of other countries in the world too.
(Đọc sách có thể giúp tôi thư giãn và bình tĩnh. Tôi cũng có thể học các mục từ vựng. Từ đó, tôi có thể cải thiện hơn nữa tiếng Anh của mình. Hơn nữa, nó có thể cho tôi một trí tưởng tượng không giới hạn, để tôi có thể viết sách trong tương lai. Tôi cũng có thể tìm hiểu các nền văn hóa khác nhau của các quốc gia khác trên thế giới.)
Đáp án: D
Question 5.
Bạn ấy thường đọc sách _______.
A. một mình
B. với bạn
C. với anh/ em trai
D. với giáo viên
Thông tin: I read books myself at home.
(Tôi đọc sách một mình ở nhà.)
Đáp án: A
Nội dung bài nghe:
My favourite hobby is reading. I enjoy reading a book when I have time.
I started to do it when I was four years old. The first time I did it, I felt interested. So I kept reading. The teachers always taught me to read the difficult words. I was happy when I read a story with a happy ending. I was thrilled when I read a detective story. I enjoyed reading because I like to explore the imaginative world of my favourite author, J.K.Rowling who writes “Harry Porter”.
There are a lot of advantages of reading. Reading can make me relaxed and calm. I can also learn vocabulary items. Then I can further improve my English. Moreover, it can give me an unlimited imagination, so I can write books in the future. I can learn the different cultures of other countries in the world too. I read at least one hour every day. I read books myself at home. I wish I could read different kinds of books because it might be very challenging.
Tam dịch bài nghe:
Sở thích của tôi là đọc sách. Tôi thích đọc sách khi tôi có thời gian.
Tôi bắt đầu đọc từ khi tôi lên bốn tuổi. Lần đầu đọc sách, tôi cảm thấy rất hứng thú. Vì vậy, tôi tiếp tục đọc. Các giáo viên luôn dạy tôi đọc những từ khó. Tôi rất vui khi đọc một câu chuyện với kết thúc có hậu. Tôi đã hồi hộp khi đọc một câu chuyện trinh thám. Tôi thích đọc sách vì tôi thích khám phá thế giới giàu trí tưởng tượng của tác giả yêu thích của mình, J.K.Rowling, người viết “Harry Porter”.
Đọc sách mang lại cho ta rất nhiều lợi ích. Đọc sách có thể làm tôi thư giãn và bình tĩnh. Tôi cũng có thể học từ vựng. Từ đó, tôi có thể cải thiện thêm tiếng Anh của mình. Hơn nữa, nó có thể cho tôi một trí tưởng tượng không giới hạn, vì vậy tôi có thể viết sách trong tương lai. Tôi cũng có thể tìm hiểu về các nền văn hóa khác nhau của các nước khác trên thế giới. Tôi đọc ít nhất một giờ mỗi ngày. Tôi tự đọc sách ở nhà. Tôi ước tôi có thể đọc các loại sách khác nhau vì nó rất có tính thử thách.
Các bài tập cùng chuyên đề
4. Listen again and answer the questions.
(Nghe lại lần nữa và trả lời câu hỏi.)
1. Where does Abbie buy the trainers and paints?
(Abbie mua giày thể thao và màu ở đâu?)
2. Why does Abbie like painting?
(Tại sao Abbie thích vẽ tranh?)
3. What do Abbie’s friends think of the trainers?
(Bạn bè của Abbie nghĩ gì về những đôi giày thể thao?)
4. Does Niall write the stories for his videos?
(Niall có viết câu chuyện cho video của mình không?)
5. How do his friends help with the videos?
(Bạn bè của anh ấy giúp gì với các video?)
6. How often does he make the videos?
(Anh ấy làm video bao lâu một lần?)
VOCABULARY AND LISTENING Free time activities
(TỪ VỰNG VÀ NGHE Các hoạt động thời gian rảnh)
4. Listen and put a tick (✔) next to Eva’s hobbies.
(Lắng nghe và đánh dấu (✔) bên cạnh sở thích của Eva.)
Eva’s hobbies
I really enjoy …
1 □ doing a lot of sport.
2 □ staying in bed very late.
3 □ blogging.
4 □ baking cakes with my friends.
5 □ collecting dierent things.
6 □ going to the cinema in town.
7 □ going dancing with my sister.
8 □ listening to music in bed.
a. Listen to Becky calling Toby to make plans to meet. Which place will they visit together?
(Nghe Becky gọi điện cho Toby để lập kế hoạch gặp mặt. Họ sẽ cùng nhau đi đến địa điểm nào?)
1. market (chợ)
2. bowling (sân chơi bowling)
3. ice rink (sân trượt băng)
a. Listen to a talk about extreme sports. How does the speaker feel about them?
(Nghe một cuộc nói chuyện về những môn thể thao mạo hiểm. Người nói cảm nhận như thế nào về chúng?)
1. She loves them.
(Cô ấy thích chúng.)
2. She thinks they're very difficult.
(Cô ấy nghĩ chúng khó.)
b. Now, listen and circle.
(Bây giờ, nghe và khoanh tròn.)
1. The speaker used to play soccer/basketball.
(Người nói đã từng chơi bóng đá/ bóng rổ.)
2. She tried skateboarding/rock climbing first.
(Cô ấy thử trò trượt ván/ trò leo núi đá đầu tiên.)
3. She learned at an indoor center/on a mountain.
(Cô ấy học ở một trung tâm trong nhà/ trên núi.)
4. She thought zorbing sounded dangerous/exciting.
(Cô ấy nghĩ trò lăn dốc/ lăn trên mặt nước trong 1 quả cầu nhựa trong suốt nghe có vẻ nguy hiểm/ thích thú.)
5. The first time she went zorbing, she was scared/excited.
(Lần đầu tiên cô ấy chơi trò lăn trong quả cầu nhựa trong suốt, cô ấy đã sợ/ thích thú.)
You will hear John talking to his mom about his friends' free time activities. Which activity does each person do? For each question, write a letter (A-H) next to each person. You will hear the conversation twice.
(Bạn sẽ nghe John nói với mẹ anh ấy về những hoạt động vào thời gian rảnh rỗi của các bạn anh ấy. Hoạt động của mỗi người là gì? Với mỗi câu hỏi, viết một lá thư (từ A- H) đến từng người. Bạn sẽ nghe hội thoại hai lần.)
Listening (Phần nghe)
8. Listen to Julia and Ben discussing weekend activities. For questions (1- 4), choose the correct answer (A, B or C).
(Nghe Julia và Ben thảo luận về các hoạt động cuối tuần. Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi (1- 4).
1. What did Ben do last night?
A. He watched TV
B. He went to a concert
C. He went to a fashion show.
2. What time does the dance show start?
A. 4:30
B. 5:00
C. 8:00
3. Who is going to drive the car?
A. Julia’s brother
B. Julia’s dad
C. Julia’s mum
4. How much did Julia’s brother pay for the show?
A. £50
B. £30
C. £20
2. Listen to an interview about Trang’s hobby. Fill in each blank in the mind map with ONE word or number.
(Nghe cuộc phỏng vấn về sở thích của Trang. Điền vào mỗi chỗ trống trong sơ đồ tư duy bằng MỘT từ hoặc số.)
Trang’s hobby
1. Her hobby is: building ________
2. She started her hobby: ________ years ago
3. She shares her hobby with: her _________
4. To do her hobby Trang needs:
a) cardboard and glue to build the ________ and furniture
b) _______ to make some dolls
5. Benefits: She becomes more patient and __________
Listening
3. Listen and complete each sentence with ONE word.
(Nghe và hoàn thành mỗi câu với MỘT từ.)
1. While camping, we have a lot of time for __________.
2. When camping near the beach, we can build ________.
3. We can have dinner by an _________ fire.
4. At the campsite, there is no television or ________.
5. Name one thing we should bring along when camping _________.
a. Listen to a phone call between two teenagers. Choose the correct answer.
(Nghe một cuộc điện thoại giữa hai thanh thiếu niên. Chọn câu trả lời đúng.)
1. Beth and Tom are friends
2. Sister and brother
b. Now, listen and answer the questions.
(Bây giờ nghe và trả lời câu hỏi.)
1. Where does the girl want to go on Sunday?
(Cô gái muốn đi đâu vào Chủ nhật?)
__________________________________
2. Where is the boy going at two o'clock?
(Cậu bé sẽ đi đâu vào lúc hai giờ?)
__________________________________
3. When are they meeting?
(Khi nào họ sẽ gặp nhau?)
__________________________________
4. Where are they meeting?
(Họ sẽ gặp nhau ở đâu?)
__________________________________
a. Listen to a talk about an extreme sport. How does the speaker feel about it?
(Nghe một cuộc nói chuyện về môn thể thao mạo hiểm. Người nói cảm giác như thế nào về việc này?)
1. It was exciting. (Nó rất thú vị.)
2. It was frightening. (Nó rất đáng sợ.)
b. Now, listen and circle.
(Hãy nghe và khoanh tròn.)
1. His friend started skydiving two/three years ago.
2. His friend said skydiving was exciting/difficult.
3. They flew in a helicopter/an airplane.
4. They fell for 30/60 seconds before the parachute opened.
5. He couldn't stand up because he was tired/scared.
6. Listen to the dialogue. For question (1 to 4), choose the correct answer (A, B or C).
(Nghe đoạn hội thoại. Đối với câu từ 1 đến 4, chọn câu trả lời thích hợp.)
1. Which day will they go shopping?
(Họ sẽ đi mua sắm vào ngày nào?)
A. Saturday (thứ Bảy)
B. Sunday (Chủ nhật)
C. Monday (thứ Hai)
2. Where will they go shopping?
(Họ sẽ đi mua sắm ở đâu?)
A. to the mall (trung tâm thương mại)
B. to Lily's uncle's shop (cửa hàng của chú Lily)
C. to the high street (đường cao tốc)
3. What do they decide to buy?
(Họ quyết định mua gì?)
A. a printer (máy in)
B. headphones (tai nghe)
C. speakers (loa)
4. How will they get there?
(Họ sẽ đến đó bằng phương tiện gì?)
A. on foot (đi bộ)
B. by bus (bằng xe buýt)
C. by bike (bằng xe đạp)
Listen to the conversation between Tom and Jack. Circle the best answer A, B or C.
1. What is the interview about?
A. a teenager’s hobby
B. how to make origami
C. a birthday present
2. What is Jack’s hobby?
A. creating paper
B. folding paper
C. recycling paper
3. How long has he had his hobby?
A. for two weeks
B. for two months
C. for two years
4. What does Jack say about his hobby?
A. It’s difficult.
B. It’s expensive.
C. It’s cheap.
5. Which among these that Jack doesn’t do with the things he made?
A. give them to his friends
B. keep them in a box
C. sell them
Listen to a conversation between Ben and Amy. Match the people with their free-time activities.
Listening
4. Lucie is showing Emrah some photos of her holiday. Listen to the conversation. Put the photos in order. There is one photo Emrah does not see.
(Lucie đang cho Emrah xem một số bức ảnh của cô ấy trong ngày lễ. Nghe đoạn hội thoại. Đặt những bức ảnh theo thứ tự. Có một bức ảnh mà Emrah không nhìn thấy.)
5. Listen again and write true or ƒalse.
(Nghe lại lần nữa và chọn đúng hoặc sai.)
1 Emrah knew that Lucie went to China.
2 Emrah can easily see where Lucie stayed.
3 All pandas are black and white.
4 Emrah’s favourite photo is of a red panda.
5 The place in the last photo is in Beijing.
6 You can see trees in the background.
You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B or C)
(Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi hội thoại hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi hội thoại. Với mỗi câu hỏi, chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)

You will listen to two teenagers talking about their hobbies. Listen and write short answers.
1. What does Anita use her camera for?
→ ………………………………………………………………..…………………
2. When does the film club take place?
→ ………………………………………………………………..…………………
3. Where does Pablo go skateboarding?
→ ………………………………………………………………..…………………
4. What is Camelia’s hobby?
→ ………………………………………………………………..…………………
5. How often does Camelia go to the sports center?
→ ………………………………………………………………..…………………