30 câu hỏi lý thuyết về các loại hợp chất vô cơ có lời giải

Làm đề thi

Câu hỏi 1 :

Oxit là:

  • A Hỗn hợp của nguyên tố oxi với một nguyên tố hoá học khác.
  • B Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hoá học khác.
  • C Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.
  • D Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hoá học khác.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Oxit axit là:

  • A Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
  • B Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
  • C Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit.
  • D Những oxit chỉ tác dụng được với muối.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Oxit Bazơ là:

  • A Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
  • B Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
  • C Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit.
  • D Những oxit chỉ tác dụng được với muối.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Oxit lưỡng tính là:

  • A Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
  • B Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
  • C Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
  • D Những oxit chỉ tác dụng được với muối.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:

 

            

  • A CO2.
  • B Na2O. 
  • C SO2 
  • D P2O5

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Oxit bazo (Na2O, K2O, CaO, BaO) khi tác dụng với nước thu được dung dịch bazo

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là

           

  • A K2O.
  • B CuO. 
  • C P2O5.
  • D CaO.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Oxit tác dụng được với dd axit là oxit bazo hoặc oxit lưỡng tính

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính ?

            

  • A CO2  
  • B O2 
  • C N2
  • D H2 

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Các  thành phần khí gây hiệu ứng nhà kính chủ yếu bao gồm hơi nước, khí dioxit các bon (CO2), ô-xit Nitơ (N2O), khí mê-tan (CH4) và ô zôn (O3). Vai trò gây nên hiệu ứng nhà kính của các chất khí được xếp theo thứ tự sau: CO=> CFC => CH=> O=>NO2. Sự gia tăng nhiệt độ trái đất do hiệu ứng nhà kính có tác động mạnh mẽ tới nhiều mặt của môi trường trái đất.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng được với:

 

 

  • A Nước, sản phẩm là bazơ.
  • B Axit, sản phẩm là bazơ.
  • C Nước, sản phẩm là axit
  • D Bazơ, sản phẩm là axit.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

SO3 là oxit axit

=> tác dụng với nước cho sản phẩm là axit và tác dụng với bazo cho sản phẩm là muối

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit:

 

 

  • A MgO, Ba(OH)2, CaSO4, HCl.
  • B MgO, CaO, CuO, FeO.
  • C SO2, CO2, NaOH, CaSO4.
  • D CaO, Ba(OH)2, MgSO4, BaO.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

A. loại vì Ba(OH)2 là bazo, CaSO4 là muối, HCl là axit

C loại vì NaOH là bazo, CaSO4 là muối

D loại vì Ba(OH)2 là bazo, MgSO4 là muối

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Dãy chất gồm các oxit axit là:

     

 

  • A CO2, SO2, NO, P2O5.
  • B CO2, SO3, Na2O, NO2.
  • C SO2, P2O5, CO2, SO3.
  • D H2O, CO, NO, Al2O3.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

A: NO là oxit trung tính

B: Na2O là oxit bazo

D: CO và NO là oxit trung tính, Al2O3 là oxit lưỡng tính

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Dãy chất gồm các oxit bazơ:

    

 

  • A CuO, NO, MgO, CaO.
  • B CuO, CaO, MgO, Na2O.
  • C CaO, CO2, K2O, Na2O.
  • D K2O, FeO, P2O5, Mn2O7.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

A. NO là oxit lưỡng tính

C. CO2 là oxit axit

D. P2O5 là oxit axit

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Hai oxit tác dụng với nhau tạo thành muối là:

  • A CO2 và BaO. 
  • B K2O và NO.
  • C Fe2O3 và SO3.  
  • D MgO và CO.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối, thông thường đó là các oxit tác dụng được với nước (Na2O, CaO, K2O, BaO)

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2 , CO , SO2 lội qua dung dịch nước vôi trong (dư), khí thoát ra  là :

  • A CO  
  • B CO2 
  • C SO2
  • D CO2  và SO2

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Khi dẫn qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 thì oxit axit bị giữ lại

CO là oxit trung tính không phản ứng với dd axit hay bazo => là khí bay ra

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Oxit nào sau đây là oxit bazơ ?

  • A CaO
  • B  CO2 
  • C  P2O5 
  • D NO

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

A đúng

B sai vì đây là oxit axit

C sai vì đây là oxit axit

D sai vì đây là oxit trung tính

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Cho các oxit có công thức sau: Na2O; SO2; BaO; CuO. Phân loại và gọi tên các oxit trên

Phương pháp giải:

Oxit gồm có 4 loại: oxit axit, oxit bazo, oxit trung tính, oxit lưỡng tính

Cách đọc tên các oxit

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

axit HCl tác dụng được với oxit nào trong các oxit sau: Na2O; BaO; CuO; MgO; SO2; P2O5

  • A Na2O; BaO; CuO; P2O5    
  • B BaO; CuO; MgO; SO2
  • C Na2O; BaO; CuO; MgO
  • D Na2O; BaO; MgO ;P2O5

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Na2O; BaO; CuO; MgO là các oxit bazo nên pư với axit=> muối và nước

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Các oxit nào sau đây phản ứng với nhau từng đôi một: CaO(1);K2O(2); CuO(3); FeO(4); CO2(5); SO2(6)

  • A (1) và (5); (1) và (6); (2) và (5); (2) và (4) 
  • B  (1) và (5); (1) và (6); (2) và (5); (2) và (3)
  • C (2) và (5); (2) và (6); (3) và (5); (3) và (6)                 
  • D (1) và (5); (1) và (6); (2) và (5); (2) và (6)

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

CaO; K2O là những bazo tan nên pư được với oxit axit CO2; SO2

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Chất làm quỳ tím hóa đỏ là:

  • A CaO    
  • B Na2O   
  • C NaOH       
  • D HCl

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Ghi nhớ: các chất làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là axit

Lời giải chi tiết:

Chất làm quỳ tím hóa đỏ là axit HCl

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Các chất là oxit trung tính là:

  • A CaO, CO, SiO2  
  • B Mn2O7, CO    
  • C Mn2O7, NO, ZnO     
  • D CO, NO.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Ghi nhớ: các oxit trung tính: CO, NO, N2O

Lời giải chi tiết:

Oxit trung tính là oxit không có khả năng tác dụng với axit hoặc bazơ tạo thành muối và nước.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

 Oxit tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm là

  • A Na2O                         
  • B  CO2                           
  • C  SO2                                           
  • D CuO

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

A đúng vì tạo ra NaOH là dung dịch kiềm

B và C sai do tạo ra axit

D sai vì CuO không tan trong nước

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Trong các oxit bên dưới, oxit axit không phải  là:

  • A  NO                            
  • B P2O5                      
  • C SO2                                          
  • D CO2

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Cả 3 chất P2O5 ,SO2 ,CO2 đều là oxit axit

Chỉ có NO là oxit trung tính

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Trong những dãy oxit sau, dãy gồm những chất tác dụng được với nước để tạo ra dung dịch kiềm là:CuO, CaO, Na2O, K2O.

  • A CuO, CaO, Na2O, K2O.
  • B CaO, Na2O, K2O, BaO.
  • C CuO, Na2O, BaO, Fe2O3.       
  • D PbO, ZnO, MgO, Fe2O3.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Ghi nhớ: các oxit của kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ BeO, MgO) tác dụng được với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch bazo

A. loại CuO

B. thỏa mãn

C. loại CuO ; Fe2O3.

D. loại tất cả

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Cho các oxit axit, oxit bazo, oxit lưỡng tính: a) CuO; b) NO2; c) SiO2 ; d) CrO3; e) Na2O;  g) Cr2O3; h) MgO; k) CrO. Chất nào trong số trên là oxit bazo

  • A a,c,e,g                                
  • B b,c,g                                 
  • C d,g,k                                
  • D a,e,h,k

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Oxit bazo là oxit tạo từ một nguyên tố kim loại với oxi và trừ một số trường hợp đặc biệt: oxit lưỡng tính, CrO3 ( oxit axit)

Lời giải chi tiết:

Chất nào trong số trên là oxit bazo là a) CuO; e) Na2O; h) MgO; k) CrO.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Oxit nào sau đây có thể làm khô khí clorua (khí HCl)?

  • A CuO. 
  • B P2O5
  • C CaO. 
  • D CO.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Chọn oxit hút nước nhưng không có phản ứng với HCl

Lời giải chi tiết:

P2O5 có thể làm khô khí HCl vì P2O5 hút nước chứ không phản ứng với HCl

PTHH: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Hãy viết công thức phân từ và gọi tên các chất: 2 oxit axit ở điều kiện thường là chất khí; 1 oxit axit ở điều kiện thường là chất lỏng, 2 oxit axit ở điều kiện thường là chất rắn? Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho các oxit đó phản ứng với dung dịch NaOH loãng dư.

Phương pháp giải:

2 oxit axit ở điều kiện thường là chất khí là CO2 , NO2

1 oxit axit là chất lỏng ở điều kiện thường là SO3

2 oxit axit là chất rắn ở điều kiện thường là : SiO2 , CrO3

Lời giải chi tiết:

2 oxit axit ở điều kiện thường là chất khí là CO2 : Cacbon đioxit

                                                                      NO2 : nitơ đioxit

1 oxit axit là chất lỏng ở điều kiện thường là SO3 : lưu huỳnh trioxit

2 oxit axit là chất rắn ở điều kiện thường là : SiO2 : silic đioxit

CrO3 : crom trioxit

PTHH của các chất khi tác dụng với NaOH loãng dư là

                        2NaOH + CO2  → Na2CO3 + H2O

                        2NaOH + 2NO2  → NaNO2 + NaNO3 + H2O

                        2NaOH + SO3 → Na2SO4 + H2O

                        2NaOH + CrO3 →Na2CrO4 + H2O

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Cho các chất sau: BaO, NO, SO2; P2O5, CO2, CuO. Số chất có phản ứng với dung dịch NaOH là

  • A 1.
  • B 2.
  • C 3.
  • D 4.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của oxit axit và oxit bazơ.

Lời giải chi tiết:

Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: SO2; P2O5; CO2 → có 3 chất

PTHH minh họa:

           SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

           P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O

            CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Công thức hóa học của các bazơ tương ứng với các oxit: Na2O, CaO, BaO, MgO là dãy nào sau đây:

  • A NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, Mg(OH)2
  • B NaOH, CaOH, BaOH, Mg(OH)2
  • C NaOH, Ca(OH)2, BaOH, Al(OH)2.
  • D Na(OH)2, Ca(OH, Ba(OH)2, Al(OH)2

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Công thức hóa học của các ba z ơ tương ứng là:

Na2O tương ứng NaOH

CaO tương ứng Ca(OH)2

BaO tương ứng Ba(OH)2

MgO tương ứng Mg(OH)2

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Khí cacbon monooxit (CO) có lẫn tạp chất là khí cacbon đioxit (CO2) và lưu huỳnh đioxit (SO2). Dùng dung dịch nào sau đây để tách được những tạp chất ra khỏi CO?

  • A Dung dịch HCl.  
  • B Dung dịch Ca(OH)2
  • C Dung dịch H2SO4.
  • D Dung dịch NaCl.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

- Khí CO là oxit trung tính => không tác dụng với axit và bazơ

- Khí CO2 và SO2 là oxit axit => tác dụng được với dd bazơ

Lời giải chi tiết:

Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch bazơ dư, các tạp chất là oxit axit bị giữ lại. Khí đi ra khỏi dung dịch là CO (oxit trung tính không tác dụng với bazơ)

PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

             SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Cho các oxit bazơ sau: Na2O, FeO, CuO, Fe2O3, BaO. Số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là

  • A 2.
  • B 3.
  • C 4.
  • D 5.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Xem lại tính chất hóa học của oxit bazơ

Lời giải chi tiết:

Các oxit bazơ tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là: Na2O và BaO

Na2O + H2O → 2NaOH

BaO + H2O → Ba(OH)2

→ có 2 oxit

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Cho các chất sau: BaO, NO, SO3, FeO, CO, ZnO. Số chất có phản ứng với dung dịch HCl là

  • A 1.
  • B 2.
  • C 3.
  • D 4.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của oxit axit và oxit bazơ.

Lời giải chi tiết:

Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: BaO, FeO, ZnO → có 3 chất

PTHH minh họa:

BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O

FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.