10 bài tập vận dụng áp dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố có lời giải
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C3H8, C4H10, C7H8, C3H4, C4H4, thu được 19,36 gam CO2 và 9,54 gam H2O. Giá trị của m là
- A 6,34 g
- B 6,43g
- C 4,63g
- D 3,65g
Đáp án: A
Phương pháp giải:
nCO2 = 19,36/44= 0,44 mol
nH2O = 9,54/18=0,53 mol
Bảo toàn nguyên tố C và H
nC(X) = nC(CO2) = 0,44 mol => mC
nH(X) = 2nH2O = 0,53.2=1,06 mol => mH
mX = m= mC + mH
Lời giải chi tiết:
nCO2 = 19,36/44= 0,44 mol
nH2O = 9,54/18=0,53 mol
Bảo toàn nguyên tố C và H
nC(X) = nC(CO2) = 0,44 mol => mC = 0,44.12=5,28 g
nH(X) = 2nH2O = 0,53.2=1,06 mol => mH = 1,06 g
mX = m= mC + mH = 5,28 + 1,06= 6,34 gam
Đáp án A
Câu hỏi 2 :
Đốt cháy một hỗn hợp hidrocacbon X thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Thể tích O2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là
- A 2,80 lít
- B 3,92 lít.
- C 4,48 lít.
- D 5,60 lít.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
X + O2 →CO2 + H2O
nCO2 = 0,1 mol
nH2O = 0,15 mol
Bảo toàn nguyên tố O
nO(O2) = nO (CO2) + nO(H2O)
=> 2 nO2 = 2nCO2 + nH2O
Lời giải chi tiết:
X + O2 →CO2 + H2O
nCO2 = 0,1 mol
nH2O = 0,15 mol
Bảo toàn nguyên tố O
nO(O2) = nO (CO2) + nO(H2O)
=> 2 nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> 2 nO2 = 2.0,1+0,15 => nO2 =0,175 mol
=> VO2 = n.22,4 = 3,92 lít
Đáp án B
Câu hỏi 3 :
Dung dịch X gồm Na2CO3, K2CO3, NaHCO3 . Chia X thành hai phần bằng nhau :
- Phần 1: tác dụng với nước vôi trong dư được 20 gam kết tủa.
- Phần 2: tác dụng với dung dịch HCl dư được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:
- A 2,24.
- B 4,48.
- C 6,72.
- D 3,36.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Na2CO3, K2CO3, NaHCO3 \(\xrightarrow{{ + Ca{{(OH)}_2}}}\) CaCO3
Na2CO3, K2CO3, NaHCO3 \(\xrightarrow{{ + HCl}}\) CO2
Bảo toàn nguyên tố C
nC (CO3) = nC (CaCO3)= nCaCO3= 0,2 mol
nC (CO3) = nC (CO2)= 0,2 mol
=> VCO2 =
Lời giải chi tiết:
Na2CO3, K2CO3, NaHCO3 \(\xrightarrow{{ + Ca{{(OH)}_2}}}\) CaCO3
Na2CO3, K2CO3, NaHCO3 \(\xrightarrow{{ + HCl}}\) CO2
Bảo toàn nguyên tố C
Bảo toàn nguyên tố C
nC (CO3) = nC (CaCO3)= nCaCO3= 0,2 mol
nC (CO3) = nC (CO2)= 0,2 mol
=> VCO2 =0,2.22,4= 4,48 lít
Đáp án B
Câu hỏi 4 :
Khử hết m gam Fe3O4 bằng CO thu được hỗn hợp A gồm FeO và Fe. A tan vừa đủ trong 0,5 lít dung dịch HCl 1,2M. Tính m
- A 2,32
- B 4,64
- C 23,2
- D 46,4
Đáp án: C
Phương pháp giải:
FeO, Fe + HCl => FeCl2 : a mol
Bảo toàn nguyên tố Cl
nCl(FeCl2) = nCl(HCl)
=> 2a =0,6
=> a=0,3 mol
Bảo toàn nguyên tố Fe
nFe (Fe3O4) = nFe (FeCl2)
=> 3 nFe3O4 = 0,3 mol
=> nFe3O4
Câu hỏi 5 :
Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thu được 24 gam hỗn hợp kim loại. Tính khối lượng H2O tạo thành
- A 7,2 g
- B 9 g
- C 10g
- D 10,8g
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Oxit= KL + Oxi
32 = 24 + mO
=> mO = ? gam
=> nO = ? mol
nH2O = nO =?
Lời giải chi tiết:
Oxit= KL + Oxi
32 = 24 + mO
=> mO = 8 gam
=> nO = 8/16= 0,5 mol
nH2O = nO= 0,5 mol
=> mH2O =18.0,5= 9 gam
Đáp án B
Câu hỏi 6 :
Cho 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư sau phản ứng thu được dung dịch A và V lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc B nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. m có giá trị
- A 18 gam
- B 20 gam.
- C 24 gam.
- D 36 gam.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
\(\left\{ \begin{gathered}
F{\text{e}} \hfill \\
Mg \hfill \\
\end{gathered} \right.\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}}}\left\{ \begin{gathered}
F{\text{e}}\,S{O_4} \hfill \\
Mg{\text{S}}{O_4} \hfill \\
\end{gathered} \right.\xrightarrow{{NaOH}}\left\{ \begin{gathered}
F{\text{e}}{(OH)_2} \hfill \\
Mg{(OH)_2} \hfill \\
\end{gathered} \right.\xrightarrow{{nung}}\left\{ \begin{gathered}
F{{\text{e}}_2}{O_3} \hfill \\
MgO \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
Bảo toàn nguyên tố Fe, Mg
nFe =nFe(Fe2O3)= 2nFe2O3 => nFe2O3
nMg = nMg (MgO) = nMgO
=> m = mFe2O3 + mMgO
Lời giải chi tiết:
\(\left\{ \begin{gathered}
F{\text{e}} \hfill \\
Mg \hfill \\
\end{gathered} \right.\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}}}\left\{ \begin{gathered}
F{\text{e}}\,S{O_4} \hfill \\
Mg{\text{S}}{O_4} \hfill \\
\end{gathered} \right.\xrightarrow{{NaOH}}\left\{ \begin{gathered}
F{\text{e}}{(OH)_2} \hfill \\
Mg{(OH)_2} \hfill \\
\end{gathered} \right.\xrightarrow{{nung}}\left\{ \begin{gathered}
F{{\text{e}}_2}{O_3} \hfill \\
MgO \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
nFe = 11,2/56=0,2 mol
nMg = 2,4/24 =0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố Fe, Mg
nFe =nFe(Fe2O3)= 2nFe2O3 =0,2=> nFe2O3=0,1 mol
nMg = nMg (MgO) = nMgO= 0,1 mol
=> m = mFe2O3 + mMgO = 0,1.160 +0,1.40= 20 gam
Đáp án B
Câu hỏi 7 :
Tiến hành crackinh ở nhiệt độ cao 5,8 gam C4H10. sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6 và C4H10. Đốt cháy hoàn toàn X trong khí oxi dư, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra qua bình đựng H2SO4 đặc. Tính độ tăng khối lượng của bình H2SO4 đặc:
- A 10 gam
- B 15 gam
- C 7 gam
- D 9 gam.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
0,1 mol C4H10 → hỗn hợp X → CO2 + a mol H2O
Bảo toàn nguyên tố H:
nH ( C4H10) = nH (H2O)
Lời giải chi tiết:
0,1 mol C4H10 → hỗn hợp X → CO2 + a mol H2O
Bảo toàn nguyên tố H:
nH ( C4H10) = nH (H2O)
→ 0,1 . 10 = a . 2
→ a = 0,5 (mol)
mbình tăng = mH2O = 0,5 . 18 = 9 (gam)
Đáp án D
Câu hỏi 8 :
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2 Fe và 16 Fe2O3 , 7,2 gam FeO vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn Y. Tính m
- A 30 g
- B 40g
- C 50g
- D 60g
Đáp án: B
Phương pháp giải:
nFe = 0,2 mol, nFe2O3 = 0,1 mol, nFeO = 0,1 mol
Fe <=> Fe
Fe2O3 <=> 2Fe
FeO <=> Fe
X \( \xrightarrow{{HCl}}\) FeCl2,FeCl3 \(\xrightarrow{{NaOH}}\) Fe(OH)2 , Fe(OH)3 → Fe2O3
Bảo toàn nguyên tố Fe: nFe trước = nFe sau
nFe trước = nFe + 2nFe2O3 +nFeO= 0,2+2.0,1 +0,1 = 0,5 mol
nFe sau = 2nFe2O3(sp) = 0,5 mol
=> nFe2O3(sp)
Lời giải chi tiết:
nFe = 0,2 mol, nFe2O3 = 0,1 mol, nFeO = 0,1 mol
Fe <=> Fe
Fe2O3 <=> 2Fe
FeO <=> Fe
X \( \xrightarrow{{HCl}}\) FeCl2,FeCl3 \(\xrightarrow{{NaOH}}\) Fe(OH)2 , Fe(OH)3 → Fe2O3
Bảo toàn nguyên tố Fe: nFe trước = nFe sau
nFe trước = nFe + 2nFe2O3 +nFeO= 0,2+2.0,1 +0,1 = 0,5 mol
nFe sau = 2nFe2O3(sp) = 0,5 mol
=> nFe2O3(sp) = 0,25 mol
=> m= 160.0,25= 40gam
Đáp án B
Câu hỏi 9 :
Chia hỗn hợp X gồm : C3H6, C2H4, C2H2 thành 2 phần bằng nhau:
- Đốt cháy phần 1 thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc).
- Hiđro hoá phần 2 thu được hỗn hợp Y rồi đốt cháy hết Y sản phẩm thì thể tích CO2 (đktc) thu được là
- A 2,24 lít
- B 1,12 lít
- C 3,36 lít
- D 4,48 lít
Đáp án: A
Phương pháp giải:
C3H6 ,C2H4, C2H2 \(\xrightarrow{{ + {H_2}}}\) C3H8 ,C2H6, C2H6 →CO2
X Y
Bảo toàn nguyên tố C : nC(x) = nC (Y) = nC(CO2)
=> lượng CO2 thu được ở phần 1 và 2 như nhau
=> nCO2 (phần 1) = nCO2 (phần 2)
Lời giải chi tiết:
C3H6 ,C2H4, C2H2 \(\xrightarrow{{ + {H_2}}}\) C3H8 ,C2H6, C2H6 →CO2
X Y
Bảo toàn nguyên tố C : nC(x) = nC (Y) = nC(CO2)
=> lượng CO2 thu được ở phần 1 và 2 như nhau
=> nCO2 (phần 1) = nCO2 (phần 2) = 0,1 mol
=> VCO2 (phần 2) = VCO2 (phần 1) = 2,24 lít
Đáp án A
Câu hỏi 10 :
Hỗn hợp rắn A gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch HCl dư được dung dịch B. Cho dung dịch NaOH dư vào B được kết tủa C. Lọc lấy kết tủa C, rửa sạch rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn D. Tính m:
- A 40 gam.
- B 39 gam.
- C 39,8 gam.
- D 35 gam.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
\(\left\{ \begin{gathered}
F{{\text{e}}_2}{O_3} \hfill \\
F{{\text{e}}_3}{O_4} \hfill \\
\end{gathered} \right.\xrightarrow{{HCl}}\left\{ \begin{gathered}
F{\text{eC}}{{\text{l}}_2} \hfill \\
F{\text{e}}C{l_3} \hfill \\
\end{gathered} \right.\xrightarrow{{NaOH}}\left\{ \begin{gathered}
F{\text{e}}{(OH)_2} \hfill \\
F{\text{e}}{(OH)_3} \hfill \\
\end{gathered} \right.\xrightarrow{{nung}}F{{\text{e}}_2}{O_3}\)
Fe2O3 (0,1 mol) và Fe3O4 (0,1 mol) → chất rắn D là Fe2O3 (a mol)
Bảo toàn nguyên tố Fe :
nFe (Fe2O3) + nFe(Fe3O4) = nFe(Fe2O3 s/p)
0,1 . 2 + 0,1 . 3 = a . 2
→ a
Lời giải chi tiết:
\(\left\{ \begin{gathered}
F{{\text{e}}_2}{O_3} \hfill \\
F{{\text{e}}_3}{O_4} \hfill \\
\end{gathered} \right.\xrightarrow{{HCl}}\left\{ \begin{gathered}
F{\text{eC}}{{\text{l}}_2} \hfill \\
F{\text{e}}C{l_3} \hfill \\
\end{gathered} \right.\xrightarrow{{NaOH}}\left\{ \begin{gathered}
F{\text{e}}{(OH)_2} \hfill \\
F{\text{e}}{(OH)_3} \hfill \\
\end{gathered} \right.\xrightarrow{{nung}}F{{\text{e}}_2}{O_3}\)
Fe2O3 (0,1 mol) và Fe3O4 (0,1 mol) → chất rắn D là Fe2O3 (a mol)
Bảo toàn nguyên tố Fe :
nFe (Fe2O3) + nFe(Fe3O4) = nFe(Fe2O3 s/p)
0,1 . 2 + 0,1 . 3 = a . 2
→ a = 0,25
→ m = 40 gam.
Đáp án A
Các bài khác cùng chuyên mục
- 20 bài tập vận dụng áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có lời giải
- 15 bài tập áp dụng định luật tăng giảm khối lượng có lời giải
- 10 bài tập vận dụng áp dụng phương pháp tương đương (công thức trung bình) có lời giải
- 10 câu hỏi vận dụng áp dụng phương pháp biện luận có lời giải
- 10 bài tập vận dụng áp dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố có lời giải
- 10 bài tập vận dụng về phương pháp qui đổi có lời giải
- 10 bài tập vận dụng áp dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố có lời giải
- 10 câu hỏi vận dụng áp dụng phương pháp biện luận có lời giải
- 10 bài tập vận dụng áp dụng phương pháp tương đương (công thức trung bình) có lời giải
- 15 bài tập áp dụng định luật tăng giảm khối lượng có lời giải