10 câu hỏi vận dụng áp dụng phương pháp biện luận có lời giải
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại M bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 2,24 lít H2(đktc)
Kim loại M là
- A Mg
- B Al
- C Zn
- D Fe
Đáp án: A
Phương pháp giải:
nH2 = VH2/ 22,4 = 0,1 mol
2M + 2nHCl →2MCln + nH2
0,1.2/n 0,1
\(\begin{gathered}
{n_M} = \frac{2}{n}{n_{{H_2}}} = \frac{2}{n}.0,1 \hfill \\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{0,2}}{n} \hfill \\
M = \frac{{2,4}}{{0,2}}.n = 12n \hfill \\
\end{gathered} \)
Biện luận M theo n
Lời giải chi tiết:
nH2 = VH2/ 22,4 = 0,1 mol
2M + 2nHCl →2MCln + nH2
0,1.2/n 0,1
\(\begin{gathered}
{n_M} = \frac{2}{n}{n_{{H_2}}} = \frac{2}{n}.0,1 \hfill \\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{0,2}}{n} \hfill \\
M = \frac{{2,4}}{{0,2}}.n = 12n \hfill \\
\end{gathered} \)
=> M =24 (Mg)
Đáp án A
Câu hỏi 2 :
Cho 13 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch chứa 32,2 gam muối khan. Xác định M
- A Cu
- B Fe
- C Zn
- D Mg
Đáp án: C
Phương pháp giải:
2M+n H2SO4 →M2(SO4)n + nH2
mmuối = mKl + mSO4
32,2 = 13 + mSO4
=> mSO4 = 19,2 gam
=> nSO4= 0,2 mol
nM = \(\frac{2}{n}{n_{S{O_4}}} = \frac{{0,4}}{n}\)
=> M= 32,5 n
=> biện luận M theo n
Lời giải chi tiết:
2M+n H2SO4 →M2(SO4)n + nH2
mmuối = mKl + mSO4
32,2 = 13 + mSO4
=> mSO4 = 19,2 gam
=> nSO4= 0,2 mol
nM = \(\frac{2}{n}{n_{S{O_4}}} = \frac{{0,4}}{n}\)
=> M= 32,5 n
=> M: Zn
Đáp án C
Câu hỏi 3 :
Cho 2,016 gam kim loại X tác dụng hết với oxi thu được 2,784 gam chất rắn . Kim loại M là
- A Cu
- B Fe
- C Zn
- D Mg
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Gọi công thức phải tìm là MxOy
BTKL mX + mO2 = mchất rắn
=> mO2 = 2,784-2,016= 0,768 g
=> nO2= 0,024 mol => nO (oxit) = 0,048
\(\frac{x}{y} = \frac{{{n_M}}}{{{n_O}}} = \frac{{2,016}}{{0,048M}} \to M = \frac{{42y}}{x}\)
=> biện luận M theo x,y
Lời giải chi tiết:
Gọi công thức phải tìm là MxOy
BTKL mX + mO2 = mchất rắn
=> mO2 = 2,784-2,016= 0,768 g
=> nO2= 0,024 mol => nO (oxit) = 0,048
\(\frac{x}{y} = \frac{{{n_M}}}{{{n_O}}} = \frac{{2,016}}{{0,048M}} \to M = \frac{{42y}}{x}\)
Xét cá tỉ số \(\frac{x}{y} = \frac{1}{1},\frac{1}{2},\frac{1}{3},\frac{2}{1},\frac{2}{3},\frac{3}{4}\) chỉ có x=3, y=4 thỏa mãn
M= 42.4/3= 56 (Fe)
Đáp án B
Câu hỏi 4 :
Hoà tan hoàn toàn 19,5 g một kim loại R hóa trị không đổi tác dụng hết với 300 mldung dịch CuCl2 1M Tìm kim loại R.
- A Mg
- B Al
- C Zn
- D Fe
Đáp án: C
Phương pháp giải:
nCuCl2 = CM.V= 0,3 mol
2R + nCuCl2 →2RCln +n Cu
0,6/n 0,3
R = m/n = 19,5n/0,6= 32,5n
biện luận R theo n
Lời giải chi tiết:
nCuCl2 = CM.V= 0,3 mol
2R + nCuCl2 →2RCln +n Cu
0,6/n 0,3
R = m/n = 19,5n/0,6= 32,5n
Đáp án C
Câu hỏi 5 :
Cho 4,75 g muối clorua của kim loại R (hóa trị không đổi) tác dụng với dung dịch AgNO3 thì thu được 14,35 g kết tủa AgCl. Công thức muối sắt là
- A Mg
- B Al
- C Zn
- D Fe
Đáp án: A
Phương pháp giải:
gọi công thức của muối cần tìm là RClx ( x là hóa trị của Fe)
nAgCl = m/M = 0,1 mol
RClx +x AgNO3 →R(NO3)x + xAgCl
0,1/x 0,1
=> R + 35,5x = 4,75x/0,1= 47,5
=> M= 12n
biện luận M theo n
Lời giải chi tiết:
gọi công thức của muối cần tìm là RClx ( x là hóa trị của Fe)
nAgCl = m/M = 0,1 mol
RClx +x AgNO3 →R(NO3)x + xAgCl
0,1/x 0,1
=> R + 35,5x = 4,75x/0,1= 47,5
=> M= 12n
Đáp án A
Câu hỏi 6 :
Hoà tan 3,06g oxit MxOy bằng dung dich HNO3 dư sau đó cô cạn thì thu được 5,22g muối khan. Hãy xác định kim loại M biết nó chỉ có một hoá trị duy nhất.
- A Ca
- B Ba
- C Mg
- D Al
Đáp án: B
Phương pháp giải:
MxOy + 2yHNO3 → xM(NO3)2y/x + yH2O
\(\frac{{5,22}}{{M{\text{x}} + 124y}}\) \(\frac{{5,22}}{{M + 62.2y/x}}\)
noxit =\(\frac{{5,22}}{{M{\text{x}} + 124y}}\) = \(\frac{{3,06}}{{M{\text{x}} + 16y}}\)
=> M= 137y/x
Biện luận giá trị x, y =?
Lời giải chi tiết:
MxOy + 2yHNO3 → xM(NO3)2y/x + yH2O
\(\frac{{5,22}}{{M{\text{x}} + 124y}}\) \(\frac{{5,22}}{{M + 62.2y/x}}\)
noxit =\(\frac{{5,22}}{{M{\text{x}} + 124y}}\) = \(\frac{{3,06}}{{M{\text{x}} + 16y}}\)
=> M= 137y/x
=> y = 2, x= 2 thỏa mãn
M= 137 (Ba)
Đáp án B
Câu hỏi 7 :
Cho 29,4 gam hỗn hợp X gồm 2 muối A2SO4 và BSO4 (MA = MB +15) tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 46,6 gam kết tủa. Xác định 2 kim loại A và B
- A Na, Mg
- B K, Mg
- C Na, Ba
- D K, Ba
Đáp án: B
Phương pháp giải:
\(\begin{gathered}
\overline M S{O_4} + BaC{l_2} \to \overline M C{l_2} + Ba\,S{O_4} \hfill \\
0,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,2 \hfill \\
\overline M + 96 = \frac{{29,4}}{{0,2}} = 147 \hfill \\
\overline M = 51 \hfill \\
\end{gathered} \)
\(\begin{gathered}
\left\{ \begin{gathered}
2{\text{A}} > 51 \hfill \\
B < 51 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
2{\text{A > 51}} \hfill \\
A - 15 < 51 \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
25,5 < A < 66 \hfill \\
\end{gathered} \)
Lời giải chi tiết:
\(\begin{gathered}
\overline M S{O_4} + BaC{l_2} \to \overline M C{l_2} + Ba\,S{O_4} \hfill \\
0,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,2 \hfill \\
\overline M + 96 = \frac{{29,4}}{{0,2}} = 147 \hfill \\
\overline M = 51 \hfill \\
\end{gathered} \)
\(\begin{gathered}
\left\{ \begin{gathered}
2{\text{A}} > 51 \hfill \\
B < 51 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
2{\text{A > 51}} \hfill \\
A - 15 < 51 \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
25,5 < A < 66 \hfill \\
\end{gathered} \)
=> A=39(K)
=> B= 24 (Mg)
Đáp án B
Câu hỏi 8 :
Hòa tan hết 16,2 gam kim loại X bằng 5 lít HNO3 0,5 M. Sau phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít hỗn hợp khí NO và N2 (đktc) nặng 7,2 gam. Kim loại X là
- A Mg
- B Al
- C Zn
- D Fe
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Gọi số mol của NO và N2 lần lượt là x,y
\(\left\{ \begin{gathered}
x + y = 0,3 \hfill \\
30{\text{x}} + 28y = 7,2 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
x = 0,1 \hfill \\
y = 0,15 \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
X - ne →X+n
1,8/n 1,8
N+5 + 3e →N+2
0,3 0,1
2N+5 + 10e →N20
1,5 0,15
=> X= 16,2n/1,8 = 9n
Lời giải chi tiết:
Gọi số mol của NO và N2 lần lượt là x,y
\(\left\{ \begin{gathered}
x + y = 0,3 \hfill \\
30{\text{x}} + 28y = 7,2 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
x = 0,1 \hfill \\
y = 0,15 \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
X - ne →X+n
1,8/n 1,8
N+5 + 3e → N+2
0,3 0,1
2N+5 + 10e →N20
1,5 0,15
=> X= 16,2n/1,8 =9n
Đáp án B
Câu hỏi 9 :
Hòa tan 9,6 gam hỗn hợp gồm kim loại M hóa trị II (không đổi) và oxit của nó bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch chứa 22,2 gam muối khan. Xác định M
- A Al
- B Mg
- C Ca
- D Ba
Đáp án: C
Phương pháp giải:
M + 2HCl →MCl2 +H2
x x
MO + 2HCl →MCl2 +H2O
y y
Mx+ (M+16)y= 9,4
<=> M(x+y) +16y=9,4
(M+71)(x+y)=22,2
<=> M(x+y)+ 71(x+y)=22,2
=> 71x+ 55y=12,8
55(x+y) < 12,8 < 71(x+y)
0,1803 < x+y < 0,2327
=> 0,1803.(M+71) < 22,2 < 0,2327.(M+71)
=> 24,4 < M < 52,13
Lời giải chi tiết:
M + 2HCl →MCl2 +H2
x x
MO + 2HCl →MCl2 +H2O
y y
Mx+ (M+16)y= 9,4
<=> M(x+y) +16y=9,4
(M+71)(x+y)=22,2
<=> M(x+y)+ 71(x+y)=22,2
=> 71x+ 55y=12,8
55(x+y) < 12,8 < 71(x+y)
0,1803 < x+y < 0,2327
=> 0,1803.(M+71) < 22,2 < 0,2327.(M+71)
=> 24,4 < M < 52,13
M hóa trị II không đổi => M= 40 (Ca)
Đáp án C
Câu hỏi 10 :
Cho 16,2 gam một hỗn hợp gồm kim loại kiềm A và oxit của nó tan hết trong nước thu được dung dịch B và trung hòa hết 1/10 dung dịch B cần 200 ml H2SO4 0,15M. Kim loại A là
- A Li
- B Na
- C K
- D Rb
Đáp án: B
Phương pháp giải:
nH2SO4 = 10.(CM.V) = 10.(0,2.0,15)=0,3 mol
2AOH + H2SO4 →A2SO4 + 2H2O
0,6 0,3
A + H2O →AOH + 0,5 H2
x x
A2O + H2O →2AOH
y 2y
\(\left\{ \begin{gathered}
x + 2y = 0,6 \hfill \\
A.x + (2{\text{A}} + 16)y = 16,2 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
x + 2y = 0,6 \hfill \\
A.(x + 2y) + 16y = 16,2 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to y = \frac{{(16,2 - 0,6{\text{A}})}}{{16}}\)
Ta có 0 < y < 0,3
* 0 < y => 0< 16,2-0,6A => A < 27
* y < 0,3 => \(\frac{{(16,2 - 0,6{\text{A}})}}{{16}} < 0,3 \to A > 19\)
19 < A < 27
Lời giải chi tiết:
nH2SO4 = 10.(CM.V) = 10.(0,2.0,15)=0,3 mol
2AOH + H2SO4 →A2SO4 + 2H2O
0,6 0,3
A + H2O →AOH + 0,5 H2
x x
A2O + H2O →2AOH
y 2y
\(\left\{ \begin{gathered}
x + 2y = 0,6 \hfill \\
A.x + (2{\text{A}} + 16)y = 16,2 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
x + 2y = 0,6 \hfill \\
A.(x + 2y) + 16y = 16,2 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to y = \frac{{(16,2 - 0,6{\text{A}})}}{{16}}\)
Ta có 0 < y < 0,3
* 0 < y => 0< 16,2-0,6A => A < 27
* y < 0,3 => \(\frac{{(16,2 - 0,6{\text{A}})}}{{16}} < 0,3 \to A > 19\)
19 < A < 27
Vì A là kim loại kiềm => chỉ có A=23 thỏa mãn => A: Na
Đáp án B
Các bài khác cùng chuyên mục
- 20 bài tập vận dụng áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có lời giải
- 15 bài tập áp dụng định luật tăng giảm khối lượng có lời giải
- 10 bài tập vận dụng áp dụng phương pháp tương đương (công thức trung bình) có lời giải
- 10 câu hỏi vận dụng áp dụng phương pháp biện luận có lời giải
- 10 bài tập vận dụng áp dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố có lời giải
- 10 bài tập vận dụng về phương pháp qui đổi có lời giải
- 10 bài tập vận dụng áp dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố có lời giải
- 10 câu hỏi vận dụng áp dụng phương pháp biện luận có lời giải
- 10 bài tập vận dụng áp dụng phương pháp tương đương (công thức trung bình) có lời giải
- 15 bài tập áp dụng định luật tăng giảm khối lượng có lời giải