10 bài tập vận dụng áp dụng phương pháp tương đương (công thức trung bình) có lời giải
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp các khí CH4, C2H4, C3H4 thu được m gam nước. Giá trị của m là
- A 3,6 gam
- B 5,6 gam
- C 7,2 gam
- D 9 gam
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Gọi công thức chung của các khí là CnH4
CnH4 + (n+1)O2 →nCO2 + 2H2O
0,1 0,2
=> nH2O
Lời giải chi tiết:
Gọi công thức chung của các khí là CnH4
CnH4 + (n+1)O2 →nCO2 + 2H2O
0,1 0,2
=> nH2O = 0,2 mol
=> mH2O = n.M= 0,2.18=3,6 gam
Đáp án A
Câu hỏi 2 :
Hòa tan hoàn toàn 14,85 gam hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại A và B kế tiếp trong nhóm IIA vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Xác định kim loại A và B
- A Mg, Ca
- B Sr, Ba
- C Ca, Ba
- D Mg, Ba
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Gọi công thức chung của 2 muối là \(\overline M C{O_3}\)
\(\overline M C{O_3}\) + 2HCl → Cl2 + CO2 + H2O
\(\begin{gathered}
{n_{\overline M C{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = \frac{V}{{22,4}} = ?mol \hfill \\
{M_{\overline M C{O_3}}} = \overline M + 60 = \frac{m}{M} = ? \hfill \\
\to \overline M \hfill \\
\end{gathered} \)
Lời giải chi tiết:
Gọi công thức chung của 2 muối là \(\overline M C{O_3}\)
\(\overline M C{O_3}\) + 2HCl → \(\overline M \)Cl2 + CO2 + H2O
\(\begin{gathered}
{n_{\overline M C{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = \frac{V}{{22,4}} = 0,1mol \hfill \\
{M_{\overline M C{O_3}}} = \overline M + 60 = \frac{{14,85}}{{0,1}} = 148,5 \hfill \\
\to \overline M = 88,5 \hfill \\
\end{gathered} \)
=> 2 kim loại A,B là Sr và Ba
Đáp án B
Câu hỏi 3 :
Đem hóa hơi 13,4 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3COOCH3, HCOOC2H5 thu được 4,48 lít hơi (đktc). Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hỗn hợp X thu được bao nhiêu gam nước
- A 9 gam
- B 4,5 gam
- C 7,2 gam
- D 18 gam
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Gọi công thức chung của X là CnH2nO2
=>MX = 14n+ 32 = m: n = ?
=> n=2,5
CnH2nO2 => nCO2 + nH2O
0,2 0,2n
=>nH2O
Lời giải chi tiết:
Gọi công thức chung của X là CnH2nO2
=>MX = 14n+ 32 = 13,4/0,2= 67
=> n=2,5
CnH2nO2 => nCO2 + nH2O
0,2 0,2n
=>nH2O = 0,2.2,5= 0,5 mol
=> mH2O = 9 gam
Đáp án A
Câu hỏi 4 :
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O ( các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất). Công thức phân tử của X.
- A C2H6
- B C2H4
- C CH4
- D C3H8
Đáp án: A
Phương pháp giải:
VCO2 = VH2O mà hỗn hợp gồm C2H2 và X => X chỉ có thể là ankan
Gọi công thức chung của hỗn hợp là CxHy
x = VCO2 / Vhh = 2
=>X
Lời giải chi tiết:
VCO2 = VH2O mà hỗn hợp gồm C2H2 và X => X chỉ có thể là ankan
Gọi công thức chung của hỗn hợp là CxHy
x = VCO2 / Vhh = 2
=>X: C2H6
Đáp án A
Câu hỏi 5 :
Một hỗn hợp 2 kim loại kiềm X, Y thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn có khối lượng là 8,5 gam. Hỗn hợp này tan hết trong nước dư cho ra 3,36 lit khí H2 (đktc). Hai kim loại X, Y lần lượt là là
- A Li, Na
- B K, Na
- C Na, K
- D Li, K
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Gọi công thức chung của 2 kim loại là \(\overline M \)
\({n_{{H_2}}} = \frac{{{V_{{H_2}}}}}{{22,4}} = ?mol\)
2\(\overline M \) + 2H2O →2 \(\overline M \)OH + H2
\(\begin{gathered}
{n_{\overline M }} = 2{n_{{H_2}}} = ? \hfill \\
\to \overline M = \frac{m}{n} \hfill \\
\to \overline M \hfill \\
\end{gathered} \)
\(X < \overline M < Y\)
=> 2 kim loại X, Y
Lời giải chi tiết:
Gọi công thức chung của 2 kim loại là \(\overline M \)
\({n_{{H_2}}} = \frac{{{V_{{H_2}}}}}{{22,4}} = 0,15mol\)
2\(\overline M \) + 2H2O →2 \(\overline M \) OH + H2
0,3 0,15
\(\begin{gathered}
{n_{\overline M }} = 2{n_{{H_2}}} = 0,3 \hfill \\
\to \overline M = \frac{m}{n} \hfill \\
\to \overline M = \frac{{8,5}}{{0,3}} = \frac{{85}}{3} \approx 28,333 \hfill \\
\end{gathered} \)
\(X < \overline M < Y\) và X, Y là 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn
=> 2 kim loại là Na, K
Đáp án C
Câu hỏi 6 :
Cứ 16,15 gam hỗn hợp A gồm NaX, NaY thì có số mol bằng số mol của 6,4 gam oxi. Biết rằng X, Y là 2 nguyên tố halogen kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Công thức 2 muối là
- A
NaF, NaCl
- B
NaCl. NaBr
- C
NaBr, NaI
- D
NaF, NaI
Đáp án: B
Phương pháp giải:
\({n_A} = {n_{{O_2}}} = \frac{{{m_{O2}}}}{{32}} = \frac{{6,4}}{{32}} = 0,2mol\)
Gọi công thức chung của 2 muối là \(Na\overline M \)
Mmuối = \(23 + \overline M = \frac{m}{n} = \frac{{16,15}}{{0,2}} = 80,75\)
\(\begin{gathered}
\to \overline M = 57,75 \hfill \\
X < \overline M < Y \hfill \\
\end{gathered} \)
=> X, Y
Lời giải chi tiết:
\({n_A} = {n_{{O_2}}} = \frac{{{m_{O2}}}}{{32}} = \frac{{6,4}}{{32}} = 0,2mol\)
Gọi công thức chung của 2 muối là \(Na\overline M \)
Mmuối = \(23 + \overline M = \frac{m}{n} = \frac{{16,15}}{{0,2}} = 80,75\)
\(\begin{gathered}
\to \overline M = 57,75 \hfill \\
X < \overline M < Y \hfill \\
\end{gathered} \)
=> X, Y là Cl, Br
=> 2 muối là NaCl, NaBr
Đáp án B
Câu hỏi 7 :
Cho 7,8 gam hỗn hợp gồm 2 ancol no đơn chức đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). CTPT của 2 ancol là
- A CH3OH, C2H5OH
- B C2H5OH, C3H7OH
- C C3H7OH, C4H9OH
- D CH3OH,C4H9OH
Đáp án: A
Phương pháp giải:
\(\begin{gathered}
{C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}OH + Na \to {C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}ONa + \frac{1}{2}{H_2} \hfill \\
{n_{{H_2}}} = \frac{{{V_{{H_2}}}}}{{22,4}} = 0,1mol \hfill \\
\to {n_{ancol}} = 0,2mol \hfill \\
\to {M_{ancol}} = 14\overline n + 18 = \frac{{7,8}}{{0,2}} = 39 \hfill \\
\to \overline n \hfill \\
\end{gathered} \)
Lời giải chi tiết:
\(\begin{gathered}
{C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}OH + Na \to {C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}ONa + \frac{1}{2}{H_2} \hfill \\
{n_{{H_2}}} = \frac{{{V_{{H_2}}}}}{{22,4}} = 0,1mol \hfill \\
\to {n_{ancol}} = 0,2mol \hfill \\
\to {M_{ancol}} = 14\overline n + 18 = \frac{m}{n} = \frac{{7,8}}{{0,2}} = 39 \hfill \\
\to \overline n = 1,5 \hfill \\
\end{gathered} \)
2 ancol là CH3OH và C2H5OH
Đáp án A
Câu hỏi 8 :
X và Y là hai nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Cho 19,35 gam muối Kali của chúng phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch AgNO3 1M thu được kết tủa gồm 2 muối . Xác định X,Y
- A F, Cl
- B Cl, I
- C Br, I
- D Cl, Br
Đáp án: D
Phương pháp giải:
K\(\overline X \) + AgNO3 → KNO3 + Ag\(\overline X \)
\(\begin{gathered}
{n_{K\overline X }} = {n_{AgN{O_3}}} = {C_M}.V = 01.0,2 = 0,2mol \hfill \\
\to {M_{_{K\overline X }}} = \frac{m}{n} = ? = 39 + \overline X \hfill \\
\to \overline X \hfill \\
\end{gathered} \)
Lời giải chi tiết:
K\(\overline X \) + AgNO3 → KNO3 + Ag\(\overline X \)
\(\begin{gathered}
{n_{K\overline X }} = {n_{AgN{O_3}}} = {C_M}.V = 01.0,2 = 0,2mol \hfill \\
\to {M_{_{K\overline X }}} = \frac{{19,35}}{{0,2}} = 96,75 = 39 + \overline X \hfill \\
\to \overline X = 57,75 \hfill \\
\end{gathered} \)
=>X,Y là Cl, Br
Đáp án D
Câu hỏi 9 :
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon có công thức tổng quát dạng CnH2n+2 phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử C thu được 6,6 gam CO2và 3,78 gam nước. Xác định công thức phân tử của 2 hiđrocacbon
- A CH4, C2H4
- B CH4, C2H6
- C C2H6, C3H8
- D C3H8, C4H10
Đáp án: C
Phương pháp giải:
\(\begin{gathered}
{C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 2}} + \frac{{3\overline n + 1}}{2}{O_2} \to \overline n C{O_2} + (\overline n + 1){H_2}O \hfill \\
{n_{C{O_2}}} = m/44 = ?mol \hfill \\
{n_{{H_2}O}} = m/18 = ?mol \hfill \\
\end{gathered} \)
\(\begin{gathered}
\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{{\overline n }}{{\overline n + 1}} \hfill \\
\to \overline n \hfill \\
\end{gathered} \)
Lời giải chi tiết:
\(\begin{gathered}
{C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 2}} + \frac{{3\overline n + 1}}{2}{O_2} \to \overline n C{O_2} + (\overline n + 1){H_2}O \hfill \\
{n_{C{O_2}}} = m/M = 6,6/44 = 0,15mol \hfill \\
{n_{{H_2}O}} = m/M = 3,78/18 = 0,21mol \hfill \\
\end{gathered} \)
\(\begin{gathered}
\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{{0,15}}{{0,21}} = \frac{{\overline n }}{{\overline n + 1}} \hfill \\
\to \overline n = 2,5 \hfill \\
\end{gathered} \)
=> 2 hidrocacbon C2H6 và C3H8
Đáp án C
Câu hỏi 10 :
Cho 2,84 gam hỗn hợp 2 rượu đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng với một lượng Na vừa đủ tạo ra 4,6 gam chất rắn và V lít khí H2 ở đktc. Tính V.
- A 0,896 lít.
- B 0,672 lít.
- C 0,448 lít.
- D 0,336 lít.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Đặt \(\overline R \) là gốc hiđrocacbon trung bình và x là tổng số mol của 2 rượu.
\(\begin{gathered}
\bar ROH + Na\xrightarrow[{}]{}\bar RONa + \frac{1}{2}{H_2} \hfill \\
x\,\,(mol)\,\,\,\,\,\,\,\,\xrightarrow{{}}x\,\,\,\,\,\,\xrightarrow[{}]{}\frac{x}{2} \hfill \\
\end{gathered} \)
Ta có:
\(\left\{ \begin{gathered}
\left( {\bar R + 17} \right)x = 2,84 \hfill \\
\left( {\bar R + 39} \right)x = 4,6 \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
=> x =?
Lời giải chi tiết:
Đặt \(\overline R \) là gốc hiđrocacbon trung bình và x là tổng số mol của 2 rượu.
\(\begin{gathered}
\bar ROH + Na\xrightarrow[{}]{}\bar RONa + \frac{1}{2}{H_2} \hfill \\
x\,\,(mol)\,\,\,\,\,\,\,\,\xrightarrow{{}}x\,\,\,\,\,\,\xrightarrow[{}]{}\frac{x}{2} \hfill \\
\end{gathered} \)
Ta có:
\(\left\{ \begin{gathered}
\left( {\bar R + 17} \right)x = 2,84 \hfill \\
\left( {\bar R + 39} \right)x = 4,6 \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
=> x = 0,08.
\({V_{{H_2}}} = {n_{H2.}}.22,4 = \frac{{0,08}}{2}.22,4 = 0,896\,lit\)
Đáp án A
Các bài khác cùng chuyên mục
- 20 bài tập vận dụng áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có lời giải
- 15 bài tập áp dụng định luật tăng giảm khối lượng có lời giải
- 10 bài tập vận dụng áp dụng phương pháp tương đương (công thức trung bình) có lời giải
- 10 câu hỏi vận dụng áp dụng phương pháp biện luận có lời giải
- 10 bài tập vận dụng áp dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố có lời giải
- 10 bài tập vận dụng về phương pháp qui đổi có lời giải
- 10 bài tập vận dụng áp dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố có lời giải
- 10 câu hỏi vận dụng áp dụng phương pháp biện luận có lời giải
- 10 bài tập vận dụng áp dụng phương pháp tương đương (công thức trung bình) có lời giải
- 15 bài tập áp dụng định luật tăng giảm khối lượng có lời giải