20 bài tập vận dụng áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có lời giải

Làm đề thi

Câu hỏi 1 :

Cho 1,76  hỗn hợp của 2 kim loại kế tiếp nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối tan trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?

  • A 6,52. 
  • B 3,89. 
  • C 6,02. 
  • D 3,98.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Tính \({n_{{H_2}}} = \frac{{{V_{{H_2}}}}}{{22,4}}\)

Bảo toàn khối lượng: mMuối =  mKim loại  + mClo

Lời giải chi tiết:

nH2 = 1,344/22,4=0,06 mol

Muối =  Kim loại  + Clo

            = 1,76 + 0,06.2.35,5

            = 6,02 g

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Hòa tan hoàn toàn  21,3 gam hỗn hợp Zn, Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư thấy thoát ra 10,08 lít khí (đktc) . Cô cạn dung dịch thu được m g muối khan. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A 65,2. 
  • B 64,5. 
  • C 65,4. 
  • D

    107,7.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Tính \({n_{{H_2}}} = \frac{{{V_{{H_2}}}}}{{22,4}}\)

Kim loại  +  H2SO4  →   Muối  + H2

21,3       +  mH2SO4  →   m  +  mH2

=> m

Lời giải chi tiết:

\({n_{{H_2}}} = \frac{{10,08}}{{22,4}} = 0,45mol\)

Kim loại  +  H2SO4  →   Muối  + H2

21,3       +  mH2SO4 →   m  +  mH2

21,3        + 0,45.98 = m  +   2.0,45

=> m= 64,5 gam

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 9,2g kim loại sinh ra 23,4g muối kim loại hoá trị I. Hãy xác định kim loại hoá trị I và muối kim loại đó.

  • A Na và NaCl. 
  • B K và NaCl. 
  • C K và KCl. 
  • D Li và LiCl.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Đặt M là kim loại hoá trị I.

PTHH:    2M    +    Cl2   \(\xrightarrow{{}}\)   2MCl               

ĐLBTKL  mM  + mCl2 = mmuối

=> mCl2 = mmuối - mM 

=> nCl2 = ? mol

2M    +    Cl2      2MCl

nM = 2 nCl2 = ? (mol)

\( =  > M = \frac{{9,2}}{{{n_M}}}\)

 

Lời giải chi tiết:

Đặt M là kim loại hoá trị I.

PTHH:    2M    +    Cl2   \(\xrightarrow{{}}\)   2MCl               

ĐLBTKL  mM  + mCl2 = mmuối

=> mCl2 = 23,4 - 9,2 =14,2

=> nCl2= 14,2: 71 = 0,2 mol

2M    +    Cl2  \(\xrightarrow{{}}\)    2MCl

0,4       0,2

=> M = 9,2: 0,4= 23 (Na)

=> muối : NaCl

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lit H2 (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Tính m?

  • A 8,98 (g). 
  • B 9,89 (g).
  • C 3,84 (g). 
  • D 9,12 (g).

Đáp án: A

Phương pháp giải:

PTHH chung:    M   +   H2SO4  \(\xrightarrow{{}}\)   MSO4   +    H2

n H2SO4   = nH2=  = ? mol

áp dụng định luật BTKL ta có:

mMuối = mX + m H2SO4 – mH2

Lời giải chi tiết:

PTHH chung:    M   +   H2SO4  \(\xrightarrow{{}}\)   MSO4   +    H2

n H2SO4   = nH2=  = 0,06 mol

áp dụng định luật BTKL ta có:

mMuối = mX + m H2SO4 – mH2 = 3,22 + 98 . 0,06 - 2 . 0,06 = 8,98g

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Hoà tan 10 gam hỗn hợp 2 muối Cacbonnat kim loại hoá trị II và III bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khác nhau?

  • A 13,6 (g). 
  • B 14,26 (g).
  • C 10,33 (g).
  • D 11,065  (g).

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Gọi 2 kim loại hoá trị II và III lần lượt là X và Y ta có phương trình phản ứng:

XCO3 + 2HCl → XCl2 + CO2 + H2O                        (1)

Y2(CO3)3 + 6HCl → 2YCl + 3CO2 + 3H2O              (2).

\({n_{C{O_2}}} = \frac{{{V_{C{O_2}}}}}{{22,4}} = ?mol\)

\({n_{{H_2}O}} = {n_{C{O_2}}} = ?mol\)

nHCl = 2nCO2  = ? mol

=> mHCl

Gọi x là khối lượng muối khan (XCl2  + YCl3)

ĐLBTKL      => x

Lời giải chi tiết:

Gọi 2 kim loại hoá trị II và III lần lượt là X và Y ta có phương trình phản ứng:

XCO3 + 2HCl → XCl2 + CO2 + H2O                        (1)

Y2(CO3)3 + 6HCl → 2YCl + 3CO2 + 3H2O              (2).

Số mol CO2 thoát ra (đktc) ở phương trình 1 và 2 là:

\({n_{C{O_2}}} = \frac{{0,672}}{{22,4}} = 0,03mol\)

\({n_{{H_2}O}} = {n_{C{O_2}}} = 0,03mol\)

nHCl = 2nCO2  =2.0,03=0,06 mol

=> mHCl = 0,06 . 36,5 = 2,19 gam

Gọi x là khối lượng muối khan (XCl2  + YCl3)

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

10 + 2,19 = x + 44 . 0,03 + 18. 0,03

=> x = 10,33 gam

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Tính giá trị của m?

  • A 26,6 (g). 
  • B 13,3 (g).
  • C 38,6 (g).
  • D

    19,3 (g).

Đáp án: A

Phương pháp giải:

\({n_{BaC{l_2}}} = {n_{BaC{{\text{O}}_3}}} = \frac{{m \downarrow }}{{197}} = ?mol\)

M2CO3  + BaCl2 →2MCl  +  BaCO3

ĐLBTKL

mhh + mBaCl2  = mkết tủa  + m

=> m

Lời giải chi tiết:

\({n_{BaC{l_2}}} = {n_{BaC{{\text{O}}_3}}} = \frac{{39,4}}{{197}} = 0,2mol\) 

M2CO3  + BaCl2 →2MCl  +  BaCO3

ĐLBTKL

mhh + mBaCl2  = mkết tủa  + m

24,4  + 0,2.208 = 39,4 + m

=> m= 24,4 + 0,2.208 – 39,4 = 26,6 gam

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 nung nóng thu được 2,5 gam chất rắn. Toàn bộ khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư thấy có 15 gam kết tủa trắng. Tính  khối lượng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu .

  • A 9,4(g). 
  • B 3,7(g).
  • C 4,9 (g).
  • D 7,3 (g).

Đáp án: C

Phương pháp giải:

nCaCO3 = m↓/100 = ? mol

CO2  + Ca(OH)2  → CaCO3  + H2O

nCO2 = nCa(OH)2 = ? (mol)

Oxit  +  CO  → Chất rắn  + CO2

nCO = nCO2 = ? mol

ĐLBTKL

moxit  + mCO = mchất rắn  + mCO2

=> moxit

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và R2CO3 bằng dung dịch HCl dư, thu  được  dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. Tính m?

  • A 28,66 (g). 
  • B 14,33 (g).
  • C 14,50 (g).
  • D 14,165 (g).

Đáp án: B

Phương pháp giải:

MCO3  +  2HCl  →MCl2  + CO2  + H2O

R2CO3  +  2HCl  →2RCl  + CO2  + H2O      

CO32-  +  2HCl  →      2Cl-  +     CO2  + H2O

1 mol        2mol           2mol    1mol    => mmuối tăng  = 71-60 =11g

                                              0,03 mol=> mmuối tăng  =0,03.11=0,33 gam

=> mmuối clorua

Lời giải chi tiết:

CO32-  +  2HCl  →      2Cl-  +     CO2  + H2O

1 mol        2mol           2mol        1mol            => mmuối tăng  = 71- 60 =11g

                                                    0,03 mol      => mmuối tăng  = 0,03.11= 0,33 gam

=> mmuối clorua = mmuối cacbonat  + mmuối tăng = 14 + 0,33 = 14,33 g

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M . Tính khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là bao nhiêu?

  • A 5,12 (g). 
  • B 5,21 (g).
  • C 5,69 (g). 
  • D 5,96 (g).

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Fe2O3  + 3H2SO4→Fe2(SO4)3  + 3H2O

MgO  + H2SO4→MgSO4  + H2O

ZnO  + H2SO4→ZnSO4  + H2O

Cứ 1 mol H2SO4 phản ứng, 1 nguyên tử O thay thế bằng 1 gốc SO42- => mtăng = 96-16=80g

    0,03 mol H2SO4      => mtăng = 0,03.80=0,24 gam

=> mmuối khan= moxit  + mtăng

Lời giải chi tiết:

Fe2O3  + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3  + 3H2O

MgO  + H2SO4 → MgSO4  + H2O

ZnO  + H2SO4 → ZnSO4  + H2O

Cứ 1 mol H2SO4 phản ứng, 1 nguyên tử O thay thế bằng 1 gốc SO42- => mtăng = 96-16=80g

Tỷ lệ:

1 mol      H2SO4 pư thì m tăng = 80 gam   

0,03 mol...................mtăng = 0,03.80 = 2,4 gam

=> mmuối khan = moxit  + mtăng = 2,81 + 2,4 = 5,21 gam

Đáp án B

 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Đốt cháy a gam sắt trong không khí thu được 1,35 a gam chất rắn Y gồm Fe3O4 và Fe dư. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của kim loại sắt có trong chất rắn Y.

  • A 6,88%
  • B 6,02%
  • C 6,49%
  • D 7,2%

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Fe  + Oxi → chất rắn Y

ĐLBTKL :  mFe + mO = mY

=> mO (oxit) =1,35a-a =0,35 a

=> nO(oxit) = 0,35a/16

nFe3O4 = nO /4  = 0,35a/ 64 mol

=> mFe3O4 => mFe dư

Lời giải chi tiết:

Fe  + Oxi → chất rắn Y

ĐLBTKL :  mFe + mO = mY

=> mO (oxit) =1,35a-a =0,35 a

=> nO(oxit) = 0,35a/16

nFe3O4 = nO /4  = 0,35a/ 64 mol

=> mFe3O4 = 1,26875a gam

=> mFe dư = 1,35a - 1,26875a=0,08125a

=> %mFe dư =6,02%

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Thổi rất chậm 0,224 lít khí (đktc) CO qua một ống sứ đựng hỗn hợp bột Al2O3, CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng 2,4 gam nung nóng. Hỗn hợp khí thoát ra khỏi ống sứ hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 0,5 g kết tủa. Khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là:

  • A 2,32 gam. 
  • B 2,46 gam. 
  • C 0,8 gam. 
  • D 1,6 gam.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

nCO pư = nCO2 = nCaCO3 = ?

Bảo toàn khối lượng ta có:  mCO pư + mOxit = mrắn + mCO2

Lời giải chi tiết:

nCO(đktc) ban đầu = VCO : 22,4 = 0,224 : 22,4 = 0,01 (mol)

Cho CO vào hh các oxit trên chỉ có CuO, Fe3O4, Fe2O3  bị khử, còn Al2O3 không bị khử.

PTHH có thể xảy ra là: CO + CuO \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)Cu + CO2         (1)

                                   4CO + Fe3O4 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)3Fe + 4CO2     (2)

                                   3CO + Fe2O3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2Fe + 3CO2     (3)

Hỗn hợp khí thoát ra gồm CO2 và CO dư. Cho hh khí hấp thụ vào Ca(OH)2 dư chỉ có CO2 hấp thụ

                                 CO2  + Ca(OH)2  → CaCO3  + H2O (4)

                                 0,005              ←       0,005

nCaCO3 = mCaCO3 : MCaCO3 = 0,5 : 100 = 0,005 (mol)

Theo PTHH (4): nCO2 = nCaCO3 = 0,005 (mol)

Theo PTHH (1), (2), (3): nCO pư = nCO2 = 0,005 (mol)

Bảo toàn khối lượng ta có:

      mCO pư + mOxit = mrắn + mCO2

→ 0,005.28 + 2,4 = mrắn + 0,005.44

→ mrắn = 2,32 (g)

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Hòa tan hoàn toàn 42,15 g (Fe2O3, MgO, ZnO) trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,15 M (vừa đủ). Sau phản ứng cô cạn dung dịch, khối lượng muối khan thu được là:

  • A 45,75 gam
  • B 40,75 gam. 
  • C 46,155 gam. 
  • D 45,55 gam.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Oxit + H2SO4 → Muối + H2O  Luôn có: nH2O = nH2SO4

Bảo toàn khối lượng ta có: moxit + mH2SO4 = mmuối + mH2O

Lời giải chi tiết:

300 ml = 0,3 (lít)

nH2SO4 = V×CM = 0,3×0,15 = 0,045 (mol)

Oxit + H2SO4 → Muối + H2O

            0,045              → 0,045 (mol)

Bảo toàn khối lượng ta có:

moxit + mH2SO4 = mmuối + mH2O

→ 42,15 + 0,045×98 = mmuối + 0,045×18

→ mmuối = 45,75 (g)

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Hòa tan hoàn toàn 3,22 g hỗn hợp Zn, Mg, Fe bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thấy thoát ra 1,344 lít khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

  • A 9,52.
  • B 10,27. 
  • C 8,98. 
  • D 7,25.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Đặt CT chung của 3 kim loại là M; hóa trị II

Bảo toàn khối lượng ta có: mMSO4 = mM + mH2SO4 – mH2 = ?

Lời giải chi tiết:

nH2(đktc) = VH2/22,4 = 1,344/22,4 =  0,06 (mol)

Đặt CT chung của 3 kim loại là M; hóa trị II

PTHH: M + H2SO4 → MSO4 + H2

Theo PTHH: nH2SO4 = nH2 = 0,06 (mol)

Bảo toàn khối lượng ta có: mMSO4 = mM + mH2SO4 – mH2 = 3,22 + 0,06.98 – 0,06.2 = 8,98 (g)

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là

  • A 6,81 gam. 
  • B 4,81 gam. 
  • C 3,81 gam. 
  • D 5,81 gam.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

nH2O = nH2SO4 = ? (mol)

áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mhh muối khan  = mhh oxit + mH2SO4 – m­H2 = ?

Lời giải chi tiết:

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O (1)

MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O          (2)

ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O            (3)

Theo (1), (2), (3): nH2O = nH2SO4 = 0,5×0,1 = 0,05 (mol)

áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mhh muối khan  = 2,81 + 98.0,05 – 18.0,05 = 6,81 (g)

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Cho 2,112  hỗn hợp của 2 kim loại kế tiếp nhau thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,6128 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối tan trong dung dịch sau phản ứng là:

  • A 7,2
  • B 7,224. 
  • C 4,596. 
  • D 9,024.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Đặt CT chung của 2 kim loại là nhóm IIA là M;

Bảo toàn khối lượng ta có: mMCl= mM + mHCl – mH2 = ?

Lời giải chi tiết:

nH2(đktc) = VH2/22,4 = 1,6128/22,4 =  0,072 (mol)

Đặt CT chung của 2 kim loại là nhóm IIA là M;

PTHH: M + 2HCl → MCl2 + H2

Theo PTHH: nHCl = 2nH2 = 2×0,072 = 0,144 (mol)

Bảo toàn khối lượng ta có: mMCl= mM + mHCl – mH2 = 2,112 + 0,144×36,5 – 0,072×2= 7,224 (g)

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Đốt cháy a gam hỗn hợp (Mg, Zn, Cu) thu được 12,75 g hỗn hợp chất rắn X gồm 3 oxit kim loại. Để hòa tan hết hỗn hợp X cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,4 mol HCl. Giá trị của a

  • A 9,45 gam. 
  • B 10,00 gam.
  • C 10,55 gam. 
  • D 9,55 gam.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Đặt công thức chung của 3 kim loại Mg, Zn, Cu là M, hóa trị chung là II

Lời giải chi tiết:

Đặt công thức chung của 3 kim loại Mg, Zn, Cu là M, hóa trị chung là II

Bảo toàn khối lượng với các chất trong phương trình (1) ta có: mM + mO2 = mMO

PTHH: 2M + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2MO (1)

 MO + 2HCl → MCl2 + H2O    (2)

Theo PTHH (2):

\({n_{MO}} = \frac{1}{2}{n_{HCl}} = \frac{1}{2}.0,4 = 0,2\,(mol)\)

Theo PTHH (1):

\({n_{{O_2}}} = \frac{1}{2}{n_{MO}} = \frac{1}{2}.0,2 = 0,1\,(mol)\)

Bảo toàn khối lượng với các chất trong phương trình (1) ta có:

mM + mO2 = mMO

→ a + 0,1×32 = 12,75

→ a = 9,55 (g)

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Hòa tan 9,14 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc), 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối. Giá trị của m là

  • A 33,99. 
  • B 32,15. 
  • C 31,45. 
  • D 18,675.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Cho hh kim loại vào dd HCl có Mg và Al phản ứng, Cu không phản ứng → chất rắn còn lại là Cu: 2,54 (g)

→ ∑mMg+Al = ?

Ta có: ∑nHCl = 2nH2 = ? (mol)

Bảo toàn khối lượng ta có: m(Mg+Al) + mHCl = mMgCl2+AlCl3 + mH2 → mMgCl2+AlCl3 = ? (g)

Lời giải chi tiết:

X là khí H2; nH2(đktc) = VH2­/22,4 = 7,84/22,4 = 0,35 (mol)

Cho hh kim loại vào dd HCl có Mg và Al phản ứng, Cu không phản ứng → chất rắn còn lại là Cu: 2,54 (g)

→ ∑mMg+Al = 9,14 – 2,54 = 6,6 (g)

PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

             2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Ta có: ∑nHCl = 2nH2 = 2.0,35 = 0,7 (mol)

Bảo toàn khối lượng ta có: m(Mg+Al) + mHCl = mMgCl2+AlCl3 + mH2

→ 6,6 + 0,7.36,5 = mMgCl2+AlCl3 + 0,35.2

→ mMgCl2+AlCl3 = 31,45 (g)

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Hòa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp hai kim loại bằng dung dịch HCl thu được dung dịch A và khí B. Cô cạn dung dịch A thì được 5,71 gam muối khan. Thể tích khí B (đo ở đktc) là:

  • A 0,112 lít. 
  • B 0,336 lít.
  • C 0,224 lít. 
  • D 0,448 lít.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

nHCl = 2nH2

áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: 5 + 36,5.2.nH2 = 5,71 + 2nH2  → nH2 = ?

Lời giải chi tiết:

Gọi hai kim loại là X và Y

2X + 2mHCl → 2XClm + mH2↑ (1)

2Y + 2mHCl → 2YClm + mH2↑ (2)

Theo (1), (2): nHCl = 2nH2

áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: 5 + 36,5.2.nH2 = 5,71 + 2nH2  → nH2 = 0,01 (mol)

Vậy VH2(đktc) = nH2×22,4 = 0,01×22,4 = 0,224 (lít)

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là

  • A 101,68 gam. 
  • B 88,20 gam
  • C 101,48 gam. 
  • D 97,80 gam.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mdd sau = mhh + mdd H2SO4 – mH2↑ = ?

Lời giải chi tiết:

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑ (1)

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2             (2)

Theo (1) và (2): \({n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,(mol)\)

\( \Rightarrow {m_{dd}}_{{H_2}S{O_4}} = \frac{{{m_{{H_2}S{O_4}}}}}{{c\% }}\,.100\%  = \frac{{0,1 \times 98}}{{10\% }}.100\%  = 98(g)\)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mdd sau = mhh + mdd H2SO4 – mH2↑ = 3,68 + 98 – 2.0,1 = 101,48 (g)

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. giá trị của m là

  • A 105,6. 
  • B 35,2. 
  • C 52,8. 
  • D 70,4. 

Đáp án: D

Phương pháp giải:

B gồm CO dư, CO2. áp dụng quy tắc đường chéo hoặc lập hệ tính được số mol mỗi chất.

→ nCO pư = nCO2 tạo thành = ?(mol)

BTKL ta có: mX + mCO pư = mA + mCO2 tạo thành

Lời giải chi tiết:

Các phương trình hóa học của phản ứng khử oxit sắt có thể xảy ra:

3Fe2O3 + CO \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2Fe3O4 + CO2        (1)

Fe3O4 + CO \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 3FeO + CO2            (2)

FeO + CO \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Fe + CO2                    (3)

Nhận xét: Chất rắn A có thể gồm 3 chất Fe, FeO, Fe3O4 hoặc ít hơn, điều quan trọng là số mol CO phản ứng bao giờ cũng bằng số mol CO2 tạo thành.

nB(đktc) = 11,2:22,4 = 0,5 (mol) ; MB = 20,4.MH2 = 20,4.2 = 40,8 (g/mol)

→ mB = nB× MB = 0,5×40,8 = 20,4 (g)

Đặt nCO2 tạo thành = x (mol) → nCO dư = 0,5 – x (mol)

Ta có: mB = mCO2 + mCO

→ 44x + (0,5 – x).28 = 20,4

→ 16x = 6,4

→ x = 0,4

→ nCO pư = nCO2 tạo thành = 0,4 (mol)

BTKL ta có: mX + mCO pư = mA + mCO2 tạo thành

→ m + 0,4.28 = 64 + 0,4.44

→ m = 70,4 (g)

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

>> Học trực tuyến lớp 9 và luyện vào lớp 10 tại Tuyensinh247.com, cam kết giúp học sinh lớp 9 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.