30 bài tập về Giá trị lượng giác của một góc bất kỳ từ 0 độ đến 180 độ
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Trong các đẳng thức sau đây, đẳng thức nào đúng?
- A \(\sin {150^0} = - {{\sqrt 3 } \over 2}\)
- B \(\cos {150^0} = {{\sqrt 3 } \over 2}\)
- C \(\tan {150^0} = - {1 \over {\sqrt 3 }}\)
- D \(\cot {150^0} = \sqrt 3 \)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Sử dụng bảng giá trị lượng giác các góc đặc biệt.
Lời giải chi tiết:
Vì \(\alpha = {150^0}\) là góc tù nên \(\sin \alpha > 0,\cos \alpha < 0,\tan \alpha = {{\sin \alpha } \over {c{\rm{os}}\alpha }} < 0,\cot \alpha < 0.\)
Do đó các đáp án A, B, D đều sai. Ta chỉ xét đáp án C. Ta có \(\tan {150^ \circ } = - \tan {30^ \circ } = - {1 \over {\sqrt 3 }}.\)
Chọn C.
Câu hỏi 2 :
Tính giá trị biểu thức \(P = \sin {30^0}\cos {60^0} + \sin {60^0}\cos {30^0}.\)
- A \(P = 1.\)
- B \(P = 0.\)
- C \(P = \sqrt 3 .\)
- D \(P = - \sqrt 3 .\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Tính giá trị của biểu thức.
Lời giải chi tiết:
\(P = \sin {30^0}\cos {60^0} + \sin {60^0}\cos {30^0}. = \dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2} + \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}.\dfrac{{\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{1}{4} + \dfrac{3}{4} = 1\)
Chọn A.
Câu hỏi 3 :
Góc \(\frac{{7\pi }}{6}\) có số đo bằng độ là:
- A \({30^o}\)
- B \({105^o}\)
- C \({150^o}\)
- D \({210^o}\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
\(\pi = {180^o}.\)
Lời giải chi tiết:
\(\frac{{7\pi }}{6} = \frac{{{{7.180}^o}}}{6} = {210^o}\)
Chọn D.
Câu hỏi 4 :
Mệnh đề nào sau đây là đúng?
- A \(1\,rad = {1^0}\)
- B \({1^0} = \frac{1}{\pi }\)
- C \(\pi \,rad = {180^0}\)
- D \(\pi \,rad = {\left( {\frac{1}{{180}}} \right)^0}\).
Đáp án: C
Phương pháp giải:
\(\pi \) rad \( = {180^o}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\pi \) rad \( = {180^o}\)
Vậy C đúng
Chọn C.
Câu hỏi 5 :
Số đo theo đợn vị radian của góc \({315^o}\) là :
- A \(\frac{{7\pi }}{2}\)
- B \(\frac{{7\pi }}{4}\)
- C \(\frac{{2\pi }}{7}\)
- D \(\frac{{4\pi }}{7}\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
\(\pi = {180^o}\)
Lời giải chi tiết:
\({315^o} = \frac{{315\pi }}{{180}} = \frac{{7\pi }}{4}\)
Chọn B.
Câu hỏi 6 :
Giá trị của biểu thức \(P = c{\rm{os3}}{{\rm{0}}^o}{\rm{cos6}}{{\rm{0}}^o} - \sin {30^o}\sin {60^o}?\)
- A \(P = \sqrt 3 \)
- B \(P = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
- C \(P = 1\)
- D \(P = 0\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Nắm được bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt như \({30^o};{45^o};{60^o};{90^o};...\)
Cách 2: Với \(\angle B + \angle C = {90^o} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sin \angle B = \cos \angle C\\\cos \angle B = \sin \angle C\end{array} \right..\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(P = \cos {30^o}.\cos {60^o} - \sin {30^o}.\sin {60^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}.\frac{1}{2} - \frac{1}{2}.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = 0\)
Cách 2: \(P = \cos {30^o}.\cos {60^o} - \sin {30^o}.\sin {60^o} = \cos {30^o}.\cos {60^o} - \cos {60^o}.\cos {30^0} = 0.\)
Chọn D.
Câu hỏi 7 :
Trong tam giác \(ABC\) vuông ở \(A\) có góc \(\angle B = {30^o}.\) Khẳng định nào sau đây là sai?
- A \(\tan C = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
- B \(\sin C = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
- C \(\cos C = \frac{1}{2}\)
- D \(\cot C = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Cho tam giác \(ABC\) vuông ở \(A.\) Khi đó, \(\angle B + \angle C = {90^o} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sin \angle B = \cos \angle C\\\cos \angle B = \sin \angle C\end{array} \right.\)
Nắm được giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt như \({30^o};\,\,{45^o};\,\,\,{60^o};\,\,{90^o};.....\)
Lời giải chi tiết:
\(\Delta ABC\) vuông tại \(A \Rightarrow \angle B + \angle C = {90^0} \Rightarrow \angle C = {90^0} - \angle B = {90^0} - {30^0} = {60^0}.\)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sin \angle C = \sin {60^0} = \frac{{\sqrt 3 }}{2};\,\,\,\cos \angle C = \cos {60^0} = \frac{1}{2}\\\tan \angle C = \tan {60^0} = \sqrt 3 ;\,\,\,\cot \angle C = \cot {60^0} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\end{array} \right..\)
Chọn A.
Câu hỏi 8 :
Cho \(\alpha \) là góc tù. Khẳng định nào sau đây là sai?
- A \(\cos \alpha < 0\)
- B \(\sin \alpha < 0\)
- C \(\tan \alpha < 0\)
- D \(\cot \alpha < 0\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Khi góc \(\alpha \) tù thì \(\sin \alpha > 0,\cos \alpha < 0,\tan \alpha < 0,\cot \alpha < 0.\)
Lời giải chi tiết:
Khi góc \(\alpha \) tù thì \(\sin \alpha > 0,\cos \alpha < 0,\tan \alpha < 0,\cot \alpha < 0.\)
Chọn B.
Câu hỏi 9 :
Cho hệ thức đúng được suy ra từ hệ thức \({\rm{co}}{{\rm{s}}^2}\alpha + {\sin ^2}\alpha = 1?\)
- A \({\rm{co}}{{\rm{s}}^2}\frac{\alpha }{2} + {\sin ^2}\frac{\alpha }{2} = \frac{1}{2}\)
- B \({\rm{co}}{{\rm{s}}^2}\frac{\alpha }{3} + {\sin ^2}\frac{\alpha }{3} = \frac{1}{3}\)
- C \({\rm{co}}{{\rm{s}}^2}\frac{\alpha }{4} + {\sin ^2}\frac{\alpha }{4} = \frac{1}{4}\)
- D \(5\left( {{\rm{co}}{{\rm{s}}^2}\frac{\alpha }{5} + {{\sin }^2}\frac{\alpha }{5}} \right) = 5\)\(\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Với một góc \(\beta \) bất kì, ta luôn có: \({\rm{co}}{{\rm{s}}^2}\beta + {\sin ^2}\beta = 1.\)
Lời giải chi tiết:
Từ biểu thức: \({\rm{co}}{{\rm{s}}^2}\alpha + {\sin ^2}\alpha = 1,\) ta suy ra \({\rm{co}}{{\rm{s}}^2}\frac{\alpha }{5} + {\sin ^2}\frac{\alpha }{5} = 1 \Rightarrow 5\left( {{\rm{co}}{{\rm{s}}^2}\frac{\alpha }{5} + {{\sin }^2}\frac{\alpha }{5}} \right) = 5\)
Chọn D.
Câu hỏi 10 :
Cho hai góc \(\alpha ,\beta \) thỏa mãn \(\alpha < \beta \) và \(90^\circ < \alpha ,\beta < 180^\circ .\) Tìm khẳng định đúng?
- A \(\cos \alpha > \cos \beta .\)
- B \(\tan \alpha + \cot \beta > 0.\)
- C \(\cot \alpha .\tan \beta < 0.\)
- D \(\sin \alpha < \sin \beta .\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Sử dụng giá trị lượng giác của một cung.
Lời giải chi tiết:
Với \(\alpha < \beta \) và \(90^\circ < \alpha ,\beta < 180^\circ \) thì \(\cos \alpha > \cos \beta .\)
Chọn A.
Câu hỏi 11 :
Cho góc \(0^\circ < \alpha < 90^\circ .\) Khẳng định nào sau đây sai?
- A \(\tan \alpha > 0.\)
- B \(\cos \alpha < 0.\)
- C \(\sin \alpha > 0.\)
- D \(\cot \alpha > 0.\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Sử dụng đường tròn lượng giác để đánh giá các giá trị lượng giác của một góc.
Lời giải chi tiết:
Với \(0^\circ < \alpha < 90^\circ \) thì \(\cos \alpha > 0.\)
Chọn B.
Câu hỏi 12 :
Giá trị của\(\tan \frac{\pi }{6}\) là
- A \(\frac{{\sqrt 3 }}{3}\).
- B \(-\frac{{\sqrt 3 }}{3}\).
- C \(\sqrt 3 \).
- D \( - \sqrt 3 \).
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Bấm máy tính hoặc dùng bảng lượng giác.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\tan \frac{\pi }{6} = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\)
Chọn A.
Câu hỏi 13 :
Biết \(\cot \alpha = 3\), khi đó giá trị của \(\sin \left( {2\alpha - \frac{\pi }{4}} \right)\) là:
- A
\( - \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)
- B
\(\frac{{\sqrt 2 }}{2}\)
- C
\(\frac{{ - \sqrt 2 }}{{10}}\)
- D \(\frac{{\sqrt 2 }}{{10}}\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Sử dụng các công thức sau đây:
\(\sin \left( {a - b} \right) = \sin a\cos b - \sin b\cos a;\,\,\frac{1}{{{{\sin }^2}a}} = 1 + {\cot ^2}a;\,\,\cos 2a = 1 - 2{\sin ^2}a;\,\,\cot 2a = \frac{{{{\cot }^2}a - 1}}{{2\cot a}}\)
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}\sin \left( {2\alpha - \frac{\pi }{4}} \right) = \sin 2\alpha \cos \frac{\pi }{4} - \cos 2\alpha \sin \frac{\pi }{4} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\left( {\sin 2\alpha - \cos 2\alpha } \right)\\\cot \alpha = 3 \Rightarrow \frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }} = 1 + {\cot ^2}\alpha = 1 + {3^2} = 10\\ \Rightarrow \cos 2\alpha = 1 - 2{\sin ^2}\alpha = 1 - 2.\frac{1}{{10}} = \frac{4}{5}\\\cot 2\alpha = \frac{{{{\cot }^2}\alpha - 1}}{{2\cot \alpha }} = \frac{4}{3} \Rightarrow \sin 2\alpha = \frac{{\cos 2\alpha }}{{\cot 2\alpha }} = \frac{3}{5}\\ \Rightarrow \sin \left( {2\alpha - \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\left( {\frac{3}{5} - \frac{4}{5}} \right) = \frac{{ - \sqrt 2 }}{{10}}\end{array}\)
Chọn C.
Câu hỏi 14 :
Cho tam giác ABC vuông tại A, góc B bằng 300. Khẳng định nào sau đây là sai?
- A \({\rm{cos B = }}{1 \over {\sqrt 3 }}\)
- B \({\rm{sin C = }}{{\sqrt 3 } \over 2}\)
- C \({\rm{cos C = }}{1 \over 2}\)
- D \({\rm{sin B = }}{1 \over 2}\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Sử dụng bảng giá trị lượng giác các góc đặc biệt.
Lời giải chi tiết:
Tam giác ABC vuông tại A, \(\widehat B = {30^0} \Rightarrow \widehat C = {90^0} - {30^0} = {60^0}.\)
Theo bảng giá trị lượng giác các góc đặc biệt
\(\eqalign{ & \sin B = \sin {30^0} = \cos C = \cos {60^0} = {1 \over 2} \cr & \sin C = \sin 60 = \cos B = \cos 30 = {{\sqrt 3 } \over 2}. \cr} \)
Vậy đáp án A sai.
Chọn A.
Câu hỏi 15 :
Giá trị \(\sin \frac{{47\pi }}{6}\) bằng:
- A \( - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\).
- B \(\frac{1}{2}\).
- C \(\frac{{\sqrt 2 }}{2}\).
- D \( - \frac{1}{2}\).
Đáp án: D
Phương pháp giải:
\(\sin \left( {x + k2\pi } \right) = \sin x\)
Lời giải chi tiết:
\(\sin \frac{{47\pi }}{6} = \sin \left( {8\pi - \frac{\pi }{6}} \right) = \sin \left( { - \frac{\pi }{6}} \right) = - \sin \frac{\pi }{6} = - \frac{1}{2}\)
Chọn D.
Câu hỏi 16 :
Cung có số đo 2250 được đổi sang số đo rad là :
- A \(225\pi \).
- B \(\frac{{3\pi }}{4}\).
- C \(\frac{{5\pi }}{4}\).
- D \(\frac{{4\pi }}{3}\).
Đáp án: C
Phương pháp giải:
\(\pi \) rad \( = {180^o}\)
Lời giải chi tiết:
\({225^o} = \frac{{225\pi }}{{180}} = \frac{{5\pi }}{4}\)
Chọn C.
Câu hỏi 17 :
Một đường tròn có bán kính \(R = 75cm\). Độ dài của cung trên đường tròn đó có số đo \(\alpha = \frac{\pi }{{25}}\) là:
- A \(3\pi \,\,cm\)
- B \(4\pi \,\,cm\)
- C \(5\pi \,\,cm\)
- D \(6\pi \,\,cm\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Độ dài cung = bán kính \( \times n.\) Trong đó n là số đo góc chứa cung tính theo radian.
Lời giải chi tiết:
Độ dài cung có số đo \(\alpha = \frac{\pi }{{25}}\) là: \(R.\alpha = 75.\frac{\pi }{{25}} = 3\pi \;\;\left( {cm} \right).\)
Chọn A.
Câu hỏi 18 :
Cho \(\sin \alpha = \frac{1}{3}.\)Tính giá trị biểu thức \(P = 3{\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha .\)
- A \(P = \frac{{25}}{9}.\)
- B \(P = \frac{9}{{25}}.\)
- C \(P = \frac{{11}}{9}.\)
- D \(P = \frac{9}{{11}}.\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Ta sử dụng công thức: \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1.\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(P = 3{\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 3{\sin ^2}\alpha + \left( {1 - {{\sin }^2}\alpha } \right) = 2{\sin ^2}\alpha + 1 = 2{\left( {\frac{1}{3}} \right)^2} + 1 = \frac{{11}}{9}.\)
Chọn C.
Câu hỏi 19 :
Tam giác đều \(ABC\) có đường cao \(AH.\) Khẳng định nào sau đây là đúng?
- A \(\sin \angle BAH = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
- B \(\sin \angle ABC = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
- C \(\cos \angle BAH = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
- D \(\sin \angle AHC = \frac{1}{2}\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Xác định số đo các góc, từ đó tính giá trị lượng giác của góc đã cho.
Lời giải chi tiết:
\(\Delta ABC\) là tam giác đều có đường cao \(AH \Rightarrow AH\) cùng là đường phân giác của \(\Delta ABC\)
\( \Rightarrow \angle BAH = \angle HAC = {30^o} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sin \angle BAH = \sin \angle HAC = \frac{1}{2}}\\{{\rm{cos}}\angle BAH = \frac{{\sqrt 3 }}{2}}\end{array} \Rightarrow } \right.\) loại A, C.
Vì \(\angle ABC = {60^o} \Rightarrow \sin \angle ABC = \frac{{\sqrt 3 }}{2}.\)
Chọn B
Câu hỏi 20 :
Cho \(\cos 15^\circ = \frac{{\sqrt 2 + \sqrt 6 }}{4}.\) Khẳng định nào sau đây đúng?
- A \(\cos 75^\circ = \frac{{\sqrt 2 + \sqrt 6 }}{4}.\)
- B \(\cos 165^\circ = - \frac{{\sqrt 2 + \sqrt 6 }}{4}.\)
- C \(\cos 165^\circ = \frac{{\sqrt 2 - \sqrt 6 }}{4}.\)
- D \(\sin 75^\circ = - \frac{{\sqrt 2 + \sqrt 6 }}{4}.\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức: \(\cos \left( {\pi - x} \right) = - \cos x.\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\cos 165^\circ = - \cos \left( {180^\circ - 165^\circ } \right) = - \cos 15^\circ = - \frac{{\sqrt 2 + \sqrt 6 }}{4}.\)
Chọn B.
Câu hỏi 21 :
Cho \(O\) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đều \(MNP.\) Góc nào sau đây bằng \({120^o}?\)
- A \(\left( {\overrightarrow {MN} ,\overrightarrow {MP} } \right)\)
- B \(\left( {\overrightarrow {MN} ,\overrightarrow {NP} } \right)\)
- C \(\left( {\overrightarrow {MO} ,\overrightarrow {ON} } \right)\)
- D \(\left( {\overrightarrow {MN} ,\overrightarrow {OP} } \right)\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Cho hai vecto \(\overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b \ne \overrightarrow 0 .\) Từ \(O,\) vẽ \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow {OB} = \overrightarrow b \Rightarrow \angle AOB = \angle \left( {\overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b } \right).\)
Lời giải chi tiết:
Vẽ \(\overrightarrow {NE} = \overrightarrow {MN} .\) Khi đó \(\left( {\overrightarrow {MN} ,\overrightarrow {NP} } \right) = \left( {\overrightarrow {NE} ,\overrightarrow {NP} } \right) = \angle PNE = {180^o} - \angle MNP = {180^o} - {60^o} = {120^o}.\)
Vẽ \(\overrightarrow {OF} = \overrightarrow {MO} \Rightarrow \left( {\overrightarrow {MO} ,\overrightarrow {ON} } \right) = \left( {\overrightarrow {OF} ,\overrightarrow {ON} } \right) = \angle NOF = {60^o}\)
Vì \(MN \bot OP\,\, \Rightarrow \left( {\overrightarrow {MN} ,\overrightarrow {OP} } \right) = {90^o}\)
Ta có \(\left( {\overrightarrow {MN} ,\overrightarrow {MP} } \right) = \angle NMP = {60^o}.\)
Chọn B.
Câu hỏi 22 :
Cho biết \(\cot \alpha = 5.\) Giá trị của \(A = 2{\cos ^2}\alpha + 5\sin \alpha \cos \alpha + 1\)bằng bao nhiêu?
- A \(A = \frac{{10}}{{26}}.\)
- B \(A = \frac{{100}}{{26}}.\)
- C \(A = \frac{{101}}{{26}}.\)
- D \(A = \frac{{50}}{{26}}.\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Ta sử dụng công thức sau: \(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }};\,\,\,\,1 + {\cot ^2}\alpha = \frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }}.\)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\begin{array}{l}A = 2{\cos ^2}\alpha + 5\sin \alpha \cos \alpha + 1 = {\sin ^2}\alpha \left( {2\frac{{{{\cos }^2}\alpha }}{{{{\sin }^2}\alpha }} + 5\frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} + \frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }}} \right)\\\,\,\,\,\, = \frac{1}{{1 + {{\cot }^2}\alpha }}\left( {2{{\cot }^2}\alpha + 5\cot \alpha + 1 + {{\cot }^2}\alpha } \right)\\\,\,\,\,\, = \frac{{3{{\cot }^2}\alpha + 5\cot \alpha + 1}}{{{{\cot }^2}\alpha + 1}} = \frac{{{{3.5}^2} + 5.5 + 1}}{{{5^2} + 1}} = \frac{{101}}{{26}}.\end{array}\)
Chọn C
Câu hỏi 23 :
Cho biết \(2\cos \alpha + \sqrt 2 \sin \alpha = 2,{0^o} < \alpha < {90^o}.\) Tính giá trị của \(\cot \alpha .\)
- A \(\cot \alpha = \frac{{\sqrt 5 }}{4}.\)
- B \(\cot \alpha = \frac{{\sqrt 2 }}{4}.\)
- C \(\cot \alpha = \frac{{\sqrt 3 }}{4}.\)
- D \(\cot \alpha = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức: \(\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }};\,\,\,{\cos ^2}\alpha + {\sin ^2}\alpha = 1.\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(2\cos \alpha + \sqrt 2 \sin \alpha = 2 \Leftrightarrow \sqrt 2 \sin \alpha = 2 - 2\cos \alpha \)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 2{\sin ^2}\alpha = {\left( {2 - 2\cos \alpha } \right)^2}\\ \Leftrightarrow 2 - 2{\cos ^2}\alpha = 4 - 8\cos \alpha + 4{\cos ^2}\alpha \\ \Leftrightarrow 6{\cos ^2}\alpha - 8\cos \alpha + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\cos \alpha = 1}\\{\cos \alpha = \frac{1}{3}}\end{array}} \right.\end{array}\)
+ \(\cos \alpha = 1:\) không thoả mãn vì \({0^o} < \alpha < {90^o}.\)
+ \(\cos \alpha = \frac{1}{3} \Rightarrow \sin \alpha = \frac{{2\sqrt 2 }}{3} \Rightarrow \cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} = \frac{{\sqrt 2 }}{4}.\)
Chọn B.
Câu hỏi 24 :
Tam giác \(ABC\) có góc \(\angle A = {100^o}\) và có trực tâm \(H.\)
Tính tổng \(\left( {\overrightarrow {HA} ,\overrightarrow {HB} } \right) + \left( {\overrightarrow {HB} ,\overrightarrow {HC} } \right) + \left( {\overrightarrow {HC} ,\overrightarrow {HA} } \right).\)
- A \({360^o}\)
- B \({160^o}\)
- C \({100^o}\)
- D \({80^o}\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Cho hai vecto \(\overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b \ne \overrightarrow 0 .\) Từ \(O,\) vẽ \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow {OB} = \overrightarrow b \Rightarrow \angle AOB = \angle \left( {\overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b } \right).\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\left( {\overrightarrow {HA} ,\overrightarrow {HB} } \right) = \angle BHA}\\{\left( {\overrightarrow {HB} ,\overrightarrow {HC} } \right) = \angle BHC}\\{\left( {\overrightarrow {HC} ,\overrightarrow {HA} } \right) = \angle CHA}\end{array}} \right.\)
\( \Rightarrow \left( {\overrightarrow {HA} ,\overrightarrow {HB} } \right) + \left( {\overrightarrow {HB} ,\overrightarrow {HC} } \right) + \left( {\overrightarrow {HC} ,\overrightarrow {HA} } \right) = \angle BHA + \angle BHC + \angle CHA = 2.\angle BHC = 2.\left( {{{180}^o} - {{100}^0}} \right) = {160^o}\)
Chọn B.
Câu hỏi 25 :
Cho biết \(\cos \alpha + \sin \alpha = \frac{1}{3}.\) Giá trị của \(P = \sqrt {{{\tan }^2}\alpha + {{\cot }^2}\alpha } \) bằng bao nhiêu?
- A \(\frac{1}{4}\)
- B \(\frac{3}{4}\)
- C \(\frac{5}{4}\)
- D \(\frac{7}{4}\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức: \(\left\{ \begin{array}{l}1 + {\tan ^2}\alpha = \frac{1}{{{\rm{co}}{{\rm{s}}^2}\alpha }};\,\,\,\,1 + {\cot ^2}\alpha = \frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }}\\{\left( {\sin \alpha + \cos \alpha } \right)^2} = 1 + 2\sin \alpha \cos \alpha \end{array} \right..\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\cos \alpha + \sin \alpha = \frac{1}{3} \Rightarrow {\left( {\cos \alpha + \sin \alpha } \right)^2} = \frac{1}{9} \Leftrightarrow 1 + 2\sin \alpha \cos \alpha = \frac{1}{9} \Leftrightarrow \sin \alpha \cos \alpha = - \frac{4}{9}.\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow P = \sqrt {{{\tan }^2}\alpha + {{\cot }^2}\alpha } = \sqrt {\frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }} - 1 + \frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }} - 1} = \sqrt {\frac{{{{\sin }^2}\alpha + {{\cos }^2}\alpha }}{{{{\sin }^2}\alpha {{\cos }^2}\alpha }} - 2} \\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \sqrt {{{\left( {\frac{1}{{\sin \alpha \cos \alpha }}} \right)}^2} - 2} = \sqrt {{{\left( { - \frac{9}{4}} \right)}^2} - 2} = \frac{7}{4}.\end{array}\)
Chọn D.
Câu hỏi 26 :
Cho biết \(\cos \alpha = - \frac{2}{3}.\) Giá trị của biểu thức \(P = \frac{{\cot \alpha + 3\tan \alpha }}{{2\cot \alpha + \tan \alpha }}\) bằng bao nhiêu?
- A \(\frac{{ - 19}}{{13}}\)
- B \(\frac{{19}}{{13}}\)
- C \(\frac{{25}}{{13}}\)
- D \(\frac{{ - 25}}{{13}}\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức: \(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }};\,\,\,\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }};\,\,\,{\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1.\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \({\sin ^2}\alpha + c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}\alpha = 1 \Leftrightarrow {\sin ^2}\alpha = 1 - c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}\alpha = 1 - \frac{4}{9} = \frac{5}{9}\)
\( \Rightarrow P = \frac{{\frac{{{\rm{cos}}\alpha }}{{\sin \alpha }} + 3\frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}}}{{2\frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} + \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}}} = \frac{{{{\cos }^2}\alpha + 3{{\sin }^2}\alpha }}{{2{{\cos }^2}\alpha + {{\sin }^2}\alpha }} = \frac{{{{\left( { - \frac{2}{3}} \right)}^2} + 3.\frac{5}{9}}}{{2.{{\left( { - \frac{2}{3}} \right)}^2} + \frac{5}{9}}} = \frac{{19}}{{13}}.\)
Chọn B
Câu hỏi 27 :
Cho tam giác \(ABC\). Tính giá trị của biểu thức:
\(S = \frac{{{{\sin }^3}\frac{{\angle B}}{2}}}{{{\rm{cos}}\left( {\frac{{\angle A + \angle C}}{2}} \right)}} + \frac{{{\rm{co}}{{\rm{s}}^3}\frac{{\angle B}}{2}}}{{\sin \left( {\frac{{\angle A + \angle C}}{2}} \right)}} - \frac{{\cos \left( {\angle A + \angle C} \right)}}{{\sin \angle B}}.\tan \angle B\)
- A \(0\)
- B \(1\)
- C \( - 1\)
- D \(2\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức sau: \(\left\{ \begin{array}{l}{\sin ^2}\alpha + c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}\alpha = 1\\\tan \alpha .\cot \alpha = 1 \Rightarrow \tan \alpha .\frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} = 1\\\sin \left( {{{90}^0} - \alpha } \right) = c{\rm{os}}\alpha \\\cos \left( {{{180}^0} - \alpha } \right) = - c{\rm{os}}\alpha \end{array} \right..\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\angle A + \angle B + \angle C = {180^o} \Rightarrow \angle A + \angle C = {180^o} - \angle B\)
Lại có: \(\sin \left( {\frac{{{{180}^o} - \angle B}}{2}} \right) = \cos \frac{{\angle B}}{2};\,\,\,\,\cos \left( {\frac{{{{180}^o} - \angle B}}{2}} \right) = \sin \frac{{\angle B}}{2}.\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow S = \frac{{{{\sin }^3}\frac{{\angle B}}{2}}}{{\cos \left( {\frac{{\angle A + \angle C}}{2}} \right)}} + \frac{{{{\cos }^3}\frac{{\angle B}}{2}}}{{\sin \left( {\frac{{\angle A + \angle C}}{2}} \right)}} - \frac{{\cos \left( {\angle A + \angle C} \right)}}{{\sin \angle B}}.\tan \angle B\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{{{\sin }^3}\frac{{\angle B}}{2}}}{{\cos \left( {\frac{{{{180}^o} - \angle B}}{2}} \right)}} + \frac{{{{\cos }^3}\frac{{\angle B}}{2}}}{{\sin \left( {\frac{{{{180}^o} - \angle B}}{2}} \right)}} - \frac{{\cos \left( {{{180}^o} - \angle B} \right)}}{{\sin \angle B}}.\tan \angle B\\\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{{{\sin }^3}\frac{{\angle B}}{2}}}{{\sin \frac{{\angle B}}{2}}} + \frac{{{{\cos }^3}\frac{{\angle B}}{2}}}{{\cos \frac{{\angle B}}{2}}} - \frac{{ - \cos \angle B}}{{\sin \angle B}}.\tan \angle B\\\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {\sin ^2}\frac{{\angle B}}{2} + {\cos ^2}\frac{{\angle B}}{2} + \cot \angle B.\tan \angle B = 1 + 1 = 2.\end{array}\)
Chọn D
Câu hỏi 28 :
Cho tam giác \(ABC\) và ba số dương \(x,y,z\) thay đổi có tổng bình phương \({x^2} + {y^2} + {z^2} = {k^2},k \in \mathbb{R}.\) Giá trị lớn nhất của \(P = xy\cos \angle C + yz\cos \angle A + zx\cos \angle B\) ?
- A \(\frac{{{k^2}}}{2}\)
- B \(\frac{{{k^2}}}{3}\)
- C \(\frac{k}{2}\)
- D \(\frac{k}{3}\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Với 3 vecto \(\overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b ,\,\,\overrightarrow c :\,\,{\left( {\overrightarrow a + \overrightarrow b + \overrightarrow c } \right)^2} \ge 0.\)
\(\cos \left( {{{180}^0} - \alpha } \right) = - \cos \alpha .\)
Lời giải chi tiết:
Đặt 3 vecto \(\overrightarrow {BX} ,\overrightarrow {CY} ,\overrightarrow {AZ} \) tương ứng là \(\overrightarrow x ,\,\,\overrightarrow y ,\,\,\overrightarrow z .\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}{\left( {\overrightarrow x + \overrightarrow y + \overrightarrow z } \right)^2} \ge 0 \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + {z^2} + 2\overrightarrow x \overrightarrow y + 2\overrightarrow y \overrightarrow z + 2\overrightarrow z \overrightarrow x \ge 0\\ \Leftrightarrow {k^2} + 2xy\cos \left( {{{180}^o} - \angle C} \right) + 2yz\cos \left( {{{180}^o} - \angle A} \right) + 2xz\cos \left( {{{180}^o} - \angle B} \right) \ge 0\\ \Leftrightarrow {k^2} - 2xy\cos \angle C - 2yz\cos \angle A - 2xz\cos \angle B \ge 0\\ \Leftrightarrow xy\cos \angle C + yz\cos \angle A + xz\cos \angle B \le \frac{{{k^2}}}{2}\end{array}\)
Vậy \({\rm{Max }}P{\rm{ = }}\frac{{{k^2}}}{2}\)
Chọn A
Câu hỏi 29 :
Cho tam giác \(ABC.\) Tính \(P = \sin A.\cos \left( {B + C} \right) + \cos A.\sin \left( {B + C} \right)?\)
- A \(P = 0\)
- B \(P = 1\)
- C \(P = - 1\)
- D \(P = 2\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Nếu \(\alpha + \beta = {180^o}\) thì \(\sin \alpha = \sin \beta ;{\rm{ cos}}\alpha = - \cos \beta .\)
Lời giải chi tiết:
Giả sử \(\angle A = \alpha ;\,\,\,\angle B + \angle C = \beta \)
\( \Rightarrow P = \sin A.\cos \left( {B + C} \right) + \cos A.\sin \left( {B + C} \right) = \sin \alpha \cos \beta - \cos \alpha \sin \beta .\)
Trong tam giác \(ABC,\,\,\angle A + \angle B + \angle C = {180^o} \Rightarrow \alpha + \beta = {180^o}\)
\( \Rightarrow \sin \alpha = \sin \beta ;{\rm{ cos}}\alpha = - \cos \beta .\)
Vậy \(P = \sin \alpha \cos \beta + \cos \alpha \sin \beta = - \sin \alpha \cos \alpha + \cos \alpha \sin \alpha = 0.\)
Chọn A.
Câu hỏi 30 :
Cho biết \(\cos \alpha + \sin \alpha = \frac{1}{3}.\) Giá trị của \(P = \sqrt {{{\tan }^2}\alpha + {{\cot }^2}\alpha } \) bằng bao nhiêu?
- A \(\frac{1}{4}\)
- B \(\frac{3}{4}\)
- C \(\frac{5}{4}\)
- D \(\frac{7}{4}\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức: \(\left\{ \begin{array}{l}1 + {\tan ^2}\alpha = \frac{1}{{{\rm{co}}{{\rm{s}}^2}\alpha }};\,\,\,\,1 + {\cot ^2}\alpha = \frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }}\\{\left( {\sin \alpha + \cos \alpha } \right)^2} = 1 + 2\sin \alpha \cos \alpha \end{array} \right..\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\cos \alpha + \sin \alpha = \frac{1}{3} \Rightarrow {\left( {\cos \alpha + \sin \alpha } \right)^2} = \frac{1}{9} \Leftrightarrow 1 + 2\sin \alpha \cos \alpha = \frac{1}{9} \Leftrightarrow \sin \alpha \cos \alpha = - \frac{4}{9}.\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow P = \sqrt {{{\tan }^2}\alpha + {{\cot }^2}\alpha } = \sqrt {\frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }} - 1 + \frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }} - 1} = \sqrt {\frac{{{{\sin }^2}\alpha + {{\cos }^2}\alpha }}{{{{\sin }^2}\alpha {{\cos }^2}\alpha }} - 2} \\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \sqrt {{{\left( {\frac{1}{{\sin \alpha \cos \alpha }}} \right)}^2} - 2} = \sqrt {{{\left( { - \frac{9}{4}} \right)}^2} - 2} = \frac{7}{4}.\end{array}\)
Chọn D.
Các bài khác cùng chuyên mục