30 bài tập Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen mức độ khó - phần 4
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen A , a và B , b tương tác cộng gộp quy định, mỗi alen trội tác động giúp cây cao thêm 5 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất (P) thu được F1 100% cây cao 90 cm. Có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Chiều cao tối đa của cây ngô là 100 cm.
II. Cho các cây F1 giao phấn, thu được tối đa 5 loại cây khác nhau về chiều cao.
III. Cho các cây F1 giao phấn, xác suất thu được cây cao 90 cm là 0,25.
IV. Cây cao 90 cm có tối đa 3 kiểu gen.
- A 2
- B 3
- C 4
- D 1
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Công thức tính tỷ lệ kiểu gen có a alen trội \(\frac{{C_n^a}}{{{2^n}}}\) trong đó n là số cặp gen dị hợp của bố mẹ
Lời giải chi tiết:
Cây cao nhất × cây thấp nhất: AABB × aabb → AaBb (90cm)
Xét các phát biểu
I đúng,chiều cao tối đa là 90 +5×2 = 100cm
II đúng, số kiểu hình tương ứng với số alen trội: 0,1,2,3,4 → 5 loại kiểu hình
III sai,cây cao 90cm có 2 alen trội
F1 × F1: AaBb × AaBb → n=4
Tỷ lệ cây cao 90cm là \(\frac{{C_4^2}}{{{2^4}}}\,\)= 0,375
IV đúng: AAbb,aaBB, AaBb
Chọn B
Câu hỏi 2 :
Khi nghiên cứu độ sẫm màu da ở người, thu được một đồ thị sau:
Một học sinh đã có một số kết luận sau:
(1) Do có tác động qua lại giữacácgen.
(2) Các tính trạng trội là trội hoàntoàn.
(3)Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau.
(4)Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ hơn 18,75%.
(5)Do bố mẹ dị hợp tử 3 cặp gen.
(6) Do có liên kết giới tính.
(7)Do 1 gen có 6 alen quy định nên phân bố kiểu hình là : 1:6:15:20:15:6:1.
(8)Số alen trội được mô tả trên đồ thị từ trái qua phải hoặc ngược lại.
Số kết luận đúng là:
- A 4
- B 6
- C 8
- D 7
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Ta thấy có 7 kiểu hình → có 6 alen , kiểu hình chỉ phụ thuộc vào số lượng alen trội . có 3 gen tương tác với nhau theo, càng nhiều alen trội thì độ sẫm màu da càng tăng. → (1) đúng, (7) sai,
Không nói gì tới kiểu hình ở 2 giới → gen nằm trên các NST thường → (3) đúng, (6) sai.
Đề bài chỉ xét 1 tính trạng màu da → (4) sai.
Ý (8) đúng.
Các kết luận đúng là : (1),(3),(5),(8)
Chọn A
Câu hỏi 3 :
Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (kiểu gen đồng hợp lặn) được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen. Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn chuột lông xám nâu. Cho chuột F1 tiếp tục giao phối với nhau thì sự phân li kiểu hình ở F2 như thế nào?
- A 12 lông xám nâu: 3 lông đen: 1 lông trắng.
- B 9 lông xám nâu: 4 lông đen: 5 lông trắng.
- C 9 lông xám nâu : 3 lông đen : 4 lông trắng.
- D 9 lông xám nâu: 1 lông đen: 1 lông trắng.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
P : xám nâu × trắng
Fa : 1 xám nâu : 2 trắng : 1 đen
Do kiểu hình trắng là đồng hợp lặn
→ phép lai ở P là lai phân tích
→ P xám nâu cho 4 loại giao tử ↔ P : AaBb × aabb
→ Fa : AaBb : Aabb : aaBb : aabb
→ AaBb = xám nâu Aabb = đen;aaBb = aabb = trắng
Vậy tính trạng di truyền theo cơ chế tương tác át chế lặn
B : xám nâu >> b đen
Có A sẽ biểu hiện kiểu hình của B, b
Có a sẽ át chế B,b cho kiểu hình trắng
Kiểm tra : đen t/c × trắng t/c : AAbb × aaBB
F1 : AaBb – xám nâu
F1 × F1 : AaBb × AaBb
F2 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
↔ 9 xám nâu : 3 đen : 4 trắng
Chọn C
Câu hỏi 4 :
Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P) thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 1 cây quả dẹt, 2 cây quả tròn, 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lý thuyết,xác suất để cây này có kiểu hình bầu dục là
- A 1/16
- B 3/16
- C 1/12
- D 1/9
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
- Áp dụng quy luật phân ly độc lập
- Toán xác xuất.
Phép lai phân tích cho 3 loại kiểu hình → tính trạng này do 2 gen quy định.
F1 đồng hình quả dẹt → P thuần chủng
FB phân ly 1 quả dẹt : 2 quả tròn: 1 quả bầu dục đây là kiểu tương tác bổ trợ.
Quy ước gen:
A-B- : Qủa dẹt ; A-bb/aaB- : quả tròn ; aabb:quả bầu dục.
Ta có kiểu gen của P: AABB × aabb → F1 : AaBb
Cho F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb
Cây quả tròn : 1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb cho giao phối ngẫu nhiên. Để tạo ra cây có kiểu gen aabb thì phép lai có cây thuần chủng sẽ bị loại.
Ta sẽ còn các phép lai: Aabb ×Aabb ; Aabb × aaBb ; aaBb ×aaBb
Xác suất lấy 1cây F3 là cây cho quả bầu dục (aabb) là:\(\frac{2}{6} \times \frac{2}{6} \times \left( {\frac{1}{4} + 2 \times \frac{1}{4} + \frac{1}{4}} \right) = \frac{1}{9}\)
Chọn D
Câu hỏi 5 :
Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do tương tác cộng gộp quy định. Một alen trội có mặt trong kiểu gen sẽ cho quả tăng lên 20 g. Lấy hạt phấn của cây có quả nặng nhất thụ phấn với cây có quả nhẹ nhất (150 g) được F1. Tiếp tục giao phấn F1 với nhau thu được F2 có 9 loại kiểu hình về khối lượng quả. Lấy ngẫu nhiên 5 cây đời F2, xác suất để thu được 3 cây có khối lượng quả là 210 g?
- A 0,063
- B 0,027
- C 0,27
- D 0,015
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Công thức tính tỷ lệ kiểu gen có a alen trội \(\frac{{C_n^a}}{{{2^n}}}\) trong đó n là số cặp gen dị hợp của bố mẹ
Sử dụng công thức tổ hợp – xác suất
Lời giải chi tiết:
F2 có 9 kiểu hình => có 4 cặp gen cùng tham gia tương tác quy định kiểu hình. Kiểu gen của F1: AaBbDdEe
Cây có quả nhẹ nhất có kiểu gen: aabbddee nặng 150g , vậy cây có khối lượng quả 210g có số alen trội là:
\(\frac{{210 - 150}}{{20}} = 3\) ; tỷ lệ kiểu gen mang 3 alen trội là: \(\frac{{C_8^3}}{{{2^8}}} = 0,21875\)
Xác suất lấy ngẫu nhiên 5 cây trong đó có 3 cây có khối lượng quả là 210 g là: \(C_5^3 \times {\left( {0,21875} \right)^3} \times {\left( {0,78125} \right)^2} = 0,063\)
chọn A
Câu hỏi 6 :
Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng; 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Lai phân tích cây hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1, thu được Fa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Các cây hoa đỏ F1 giảm phân đều cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
III. Fa có số cây hoa vàng chiếm 25%.
IV. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất.
- A 1
- B 2
- C 3
- D 4
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
F1 phân li theo tỷ lệ 9 đỏ : 3 hồng : 3 vàng : 1 trắng.
Quy ước gen: A-B- : đỏ
A-bb : hồng
aaB- : vàng
aabb : trắng
→ F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ → I sai
→ Các cây F1 hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp 1 hoặc 2 cặp gen giảm phân sẽ không cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau → II sai
Lai phân tích cây F1 dị hợp 2 cặp gen: AaBb × aabb
→ Fa hoa vàng (aaBb) chiếm tỷ lệ 25% → III đúng
Fa phân li kiểu hình theo tỷ lệ 1: 1: 1:1 → IV sai
Chọn A
Câu hỏi 7 :
Ở một loài thực vật, khi cho cây quả đỏ lai với cây quả vàng thuần chủng thu được F1 toàn cây quả đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 với tỉ lệ 56,25% cây quả đỏ : 43,75% cây quả vàng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây quả đỏ F1 giao phấn với 1 trong số các cây quả đỏ F2 có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
II. Ở F2 có 5 kiểu gen quy định cây quả đỏ.
III. Cho 1 cây quả đỏ F2 giao phấn với 1 cây quả vàng F2 có thể thu được F3 có tỉ lệ 3 cây quả đỏ : 5 cây quả vàng.
IV. Trong số cây quả đỏ ở F2 cây quả đỏ không thuần chủng chiếm 8/9.
- A 4
- B 3
- C 2
- D 1
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Đời F2 phân ly kiểu hình 9 đỏ:7 vàng → đây là kiểu tương tác bổ sung, cây F1 dị hợp 2 cặp gen
Quy ước gen: A-B- đỏ; A-bb/aaB-/aabb: quả vàng
P: AABB × aabb → F1 AaBb
I đúng, khi cho cây quả đỏ F1 lai với cây quả đỏ có kiểu gen AABb hoặc AaBB sẽ cho tỷ lệ 3 đỏ:1 vàng
II sai, có 4 kiểu gen quy định quả đỏ
III đúng, phép lai AaBb × aaBb/ Aabb → 3 đỏ: 5 vàng
III đúng,
Chọn B
Câu hỏi 8 :
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng.
II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ \(\frac{8}{9}\).
III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F1 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ \(\frac{1}{{27}}\).
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
- A 3
- B 4
- C 2
- D 1
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
P: hồng × hồng→F1 : 100% đỏ
F1 tự thụ →F2 : 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng
→ màu hoa do 2 cặp gen tương tác bổ sung qui định theo kiểu 9:6:1
Quy ước gen: A-B- = đỏ A-bb = aaB- = hồng aabb = trắng
F2 có 4 kiểu gen qui định hoa hồng, đó là: AAbb , Aabb, aaBB, aaBb → I sai
Hoa đỏ F2 : 1/9AABB: 2/9AaBB : 2/9AABb : 4/9AaBb → tỉ lệ hoa đỏ không thuần chủng là 8/9 → II đúng
Hồng F2 × đỏ F2 : (1/6AAbb : 2/6Aabb : 1/6aaBB : 2/6aaBb) × ( 1/9AABB: 2/9AaBB : 2/9AABb : 4/9AaBb)
Giao tử : (1/3Ab : 1/3aB : 1/3ab) × (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : 1/9ab)
F3 trắng aabb = 1/3 × 1/9 = 1/27 → III đúng
Hồng F2 × trắng : (1/6AAbb : 2/6Aabb : 1/6aaBB : 2/6aaBb) × aabb
Giao tử : (1/3Ab : 1/3aB : 1/3ab) × ab
F3 : 1/3Aabb : 1/3aaBb : 1/3aabb ↔ 2 hồng : 1 trắng→ IV sai
Vậy chỉ có 2 phát biểu đúng
Chọn C.
Câu hỏi 9 :
Ở một loài thực vật tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen Aa, Bb nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có 1 alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5 cm; tính trạng màu hoa do cặp gen Dd quy định, trong đó alen D quy dịnh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. lai giữa 2 cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbbDDdd × AaaaBBbbDddd thu được đời F1. Cho rằng thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và các loại giao tử lưỡng bội có thể thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, đời F1 có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là
- A 64; 14
- B 64; 8
- C 80; 16.
- D 64;10.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Ta sử dụng cách đếm số kiểu gen theo số lượng alen
Lời giải chi tiết:
Phép lai: AAaaBbbbDDdd × AaaaBBbbDddd
Xét cặp gen Aa: AAaa× Aaaa → có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội);
Xét cặp gen Bb: Bbbb × BBbb→ có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội);
Số kiểu hình là 7 (0 → 6) alen trội
Xét cặp gen Dd: DDdd × Dddd → có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình
Vậy số kiểu gen tối đa là 43=64; kiểu hình: 2×7 = 14
Chọn A
Câu hỏi 10 :
Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen năm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó B- lông xám; b – lông nâu; A- át chế B và b cho màu lông trắng; a – không át chế. Cho thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp lai với thỏ lông nâu thu được F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai với nhau được đời con F2 chỉ xuất hiện 2 kiểu hình. Tính theo lý thuyết trong số thỏ lông trắng thu được ở F2 thì số thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ
- A 16,7%
- B 6,25%
- C 33,3%
- D 12,5%
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
A-B- = A-bb = trắng aaB- = xám aabb = nâu
P: trắng đồng hợp (AABB / AAbb) × nâu (aabb) →F1 100% trắng (A-)
TH1 : AABB × aabb → F1 : AaBb
F1 × F1 → F2 : 12A- : 3aaB- : 1aabb ↔ 3 kiểu hình → không thỏa mãn đề bài
TH2 : AAbb × aabb → F1 : Aabb
F1 × F1 → F2 : 3A-bb : 1aabb ↔ 2 kiểu hình → thỏa mãn
Trắng F2 : A-bb = 3/4
Trắng đồng hợp F2 : AAbb = 2/4
→ F2 : AAbb/ A-bb = 1/3 = 33,33%
Chọn C
Câu hỏi 11 :
Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2. Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g.
Xét các kết luận dưới đây:
(1). Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.
(2). Cây F1 cho quả nặng 90g.
(3). Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen).
(4). Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.
(5). Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2
- A 2
- B 3
- C 4
- D 1
Đáp án: C
Phương pháp giải:
sử dụng công thức tính tỷ lệ kiểu gen chứa a alen trội \({{C_n^a} \over {{2^n}}}\) trong đó a là số alen trội, n là số cặp gen dị hợp.
Lời giải chi tiết:
Số alen quy định tính trạng khối lượng quả là \({{120 - 60} \over {10}} = 6\,alen\) → có 3 cặp gen → 27 kiểu gen , 7 kiểu hình → (1) sai
Cho cây có quả nặng nhất AABBCC lai với aabbcc thu được F1 có 3 alen trội nặng 60 + 3×10 = 90g → (2) đúng
Số kiểu gen có 3 alen trội là :\(C_6^3 = 20\) → (3) đúng
F1 × F1 : AaBbCc × AaBbCc
Cây nặng 70g có 1 alen trội, chiếm tỷ lệ \({{C_6^1} \over {{2^6}}} = {3 \over {32}}\) →(4) đúng
(5) đúng vì F1 giao phấn ngẫu nhiên ra F2 nên F2 cân bằng di truyền, nếu F2 giao phấn ngẫu nhiên thì F3 cũng cân bằng di truyền.
Chọn C
Câu hỏi 12 :
Ở thực vật, xét một locut gen có 4 alen, alen a1 qui định hoa đỏ, alen a2 qui định hoa vàng, alen a3 qui định hoa hồng và alen a4 qui định hoa trắng. Biết các gen trội hoàn toàn theo thứ tự a1 > a2 > a3 > a4. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
(1) Cho cây lưỡng bội hoa hồng dị hợp tử giao phấn với cây hoa vàng dị hợp tử, kiểu hình của đời con có thể là 50% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng : 25% cây hoa hồng.
(2) Thực hiện phép lai hai thể tứ bội (P): a1a2a3a4 × a2a3a4a4, các biết cây tứ bội tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, thu được F1 có cây hoa vàng chiếm tỉ lệ \(\frac{5}{{12}}.\)
(3) Những cây tứ bội có tối đa 36 loại kiểu gen.
(4) Có tối đa 6 loại kiểu gen của cây lưỡng bội.
- A 4
- B 2
- C 3
- D 1
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên NST thường: \(\frac{{n(n + 1)}}{2}\) kiểu gen hay \(C_n^2 + n\)
Công thức tính số kiểu gen của thể tứ bội, 1 gen có r alen: \(\frac{{r\left( {r + 1} \right)\left( {r + 2} \right)\left( {r + 3} \right)}}{{1.2.3.4}}\)
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Lời giải chi tiết:
(1) đúng, cho cây a2a4 (vàng) × a3a4 (hồng) → 1a2a3: 1a2a4: 1a3a4: 1a4a4 : 50% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng : 25% cây hoa hồng.
(2) đúng, (P): a1a2a3a4 × a2a3a4a4 → \(\left( {\frac{3}{6}{a_1}\_:\frac{2}{6}{a_2}\_:\frac{1}{6}{a_3}{a_4}} \right)\left( {\frac{3}{6}{a_2}\_:\frac{2}{6}{a_3}{a_3}:\frac{1}{6}{a_4}{a_4}} \right) \to {a_2} - - - = \frac{2}{6} \times 1 + \frac{1}{6} \times \frac{3}{6} = \frac{5}{{12}}\)
(3) sai, những cây tứ bội có tối đa \(\frac{{4\left( {4 + 1} \right)\left( {4 + 2} \right)\left( {4 + 3} \right)}}{{1.2.3.4}} = 35\)KG
(4) sai, những cây lưỡng bội có tối đa \(C_4^2 + 4 = 10KG\)
Chọn B
Câu hỏi 13 :
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d) phân ly độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 gen trội A, B, D cho hoa màu đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho hoa màu trắng. Cho các cây hoa đỏ giao phối với cây hoa trắng, đời con thu được 25% số câu hoa đỏ. Không tính vai trò của bố mẹ thì số phép lai có thể xảy ra là:
- A 6
- B 12
- C 24
- D 5
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Ta có 25% cây hoa đỏ (A-B-D-) → cây hoa đỏ này dị hợp ít nhất 2 cặp gen,
- TH1: cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen, thì cây hoa trắng phải có kiểu gen đồng hợp lặn về ít nhất 2 cặp gen
sẽ có \(C_3^2 \times 3 = 9\)phép lai thỏa mãn trong đó \(C_3^2\) là số kiểu gen của cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen, 3 là số kiểu gen mà cây hoa trắng đồng hợp ít nhất 2 cặp gen.
- TH2: Con lông đen dị hợp 3 cặp gen AaBbDd × (aabbDD ; aaBBdd; AAbbdd) → 3 phép lai→ Có 3 phép lai, tương tự với cặp Aa, Bb → có 9 phép lai thỏa mãn
Vậy số phép lai phù hợp là 12
Chọn B
Câu hỏi 14 :
Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hoá sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ
- A 37/64
- B 9/64
- C 7/16
- D 9/16.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
P: KKLLMM × kkllmm → F1 : KkLlMm × KkLlMm
Cây hoa đỏ có tỷ lệ: \({\left( {\frac{3}{4}} \right)^4} = \frac{{27}}{{64}}\)
Cây hoa vàng có kiểu gen K-L-mm chiếm tỷ lệ : \(\frac{3}{4} \times \frac{3}{4} \times \frac{1}{4} = \frac{9}{{64}}\)
Vậy tỷ lệ hoa trắng là: \(1 - \frac{{27}}{{64}} - \frac{9}{{64}} = \frac{7}{{16}}\)
Chọn C
Câu hỏi 15 :
Ở một loài côn trùng, gen A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành 3 phép lai:
Phép lai 1: đỏ × đỏ → F1: 75% đỏ : 25% nâu.
Phép lai 2: vàng × trắng → F1: 100% vàng.
Phép lai 3: nâu × vàng → F1: 25% trắng : 50% nâu : 25% vàng.
Từ kết quả trên rút ra kết luận về thứ tự của các alen từ trội đến lặn là:
- A Vàng → nâu → đỏ → trắng.
- B Nâu → đỏ → vàng → trắng.
- C Đỏ → nâu → vàng → trắng.
- D Nâu → vàng → đỏ → trắng.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Phép lai 1: mắt đỏ × mắt đỏ → mắt nâu → đỏ là trội so với nâu → Loại được A,B,D
Mắt trắng × mắt vàng → 100% vàng → vàng trội so với trắng
Mắt nâu (A1a) × mắt vàng(A2 a) → 1A1A2 : 1 A1a : 1A2a : 1aa tương ứng 2 nâu : 1vàng : 1 trắng → nâu trội so với vàng
Chọn C
Câu hỏi 16 :
Cho gà trống lông trắng lai với gà mái lông trắng thu được F1 gồm 18,75% con lông nâu, còn lại các con khác lông trắng. Biết các gen quy định tính trạng nằm trên các NST thường khác nhau. Nếu chỉ chọn các con lông trắng ở F1 cho giao phối ngẫu nhiên thì tỷ lệ kiểu hình đời con F2 là
- A 8 con lông nâu: 1 con lông trắng
- B 8 con lông trắng: 1 con lông nâu
- C 3 con lông nâu: 13 con lông trắng
- D 16 con lông nâu: 153 con lông trắng
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
F1 có tỷ lệ kiểu hình 13 lông trắng:3 lông nâu → tương tác gen át chế trội
A- át chế B, b; a- không át chế B,b
B- lông nâu; b- lông trắng
Đời con có 16 tổ hợp → P dị hợp 3 cặp gen: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Con lông trắng: 1AABB: 2AABb:1AAbb: 2AaBB: 4AaBb:2Aabb:1aabb
Tỷ lệ giao tử: 4AB: 4Ab: 2aB: 3ab
Tỷ lệ kiểu gen aaB- =\(\frac{2}{{13}} \times \frac{2}{{13}} + 2 \times \frac{2}{{13}} \times \frac{3}{{13}} = \frac{{16}}{{169}}\)
Hay tỷ lệ lông nâu là 16/169
Tỉ lệ lông trắng là : 1 - 16/169 = 153 / 169
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là : 16 con lông nâu: 153 con lông trắng.
Chọn D
Câu hỏi 17 :
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 4 cặp gen (A,a;B,b; D,d; H,h) quy định. Trong mỗi kiểu gen, mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5cm, cây cao nhất có chiều cao 180cm. cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1; cho cây F1 lai với cây có kiểu gen AaBbDDHh, tạo ra đời con F2. Trong số các cây F2 thì tỷ lệ kiểu hình cây cao 165cm là
- A 27/128
- B 21/43
- C 35/128
- D 16/135
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Công thức tính tỷ lệ kiểu gen có a alen trội \(\frac{{C_n^a}}{{{2^n}}}\) trong đó n là số cặp gen dị hợp của bố mẹ
Nếu có 1 cặp gen đồng hợp trội thì a=a-1
Lời giải chi tiết:
P: AABBDDHH × aabbddhh →F1: AaBbDdHh
AaBbDdHh × AaBbDDHh; ta thấy có 1 cặp gen đồng hợp trội
Cây cao 165cm có \(\frac{{180 - 165}}{5} = 3\) alen trội
Vậy tỷ lệ cần tính là: \(\frac{{C_7^3}}{{{2^7}}} = \frac{{35}}{{128}}\)
Chọn C
Câu hỏi 18 :
Ở một loài thực vật cho cây hoa đỏ thuần chủng lai vởi cây hoa trắng thuần chủng, thu được F1 gồm hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen phân ly độc lập quy định
II. Cây F1 dị hợp tử hai cặp gen.
III. Các cây F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
IV. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2 số cây đồng hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 1/9.
V. trong tổng số cây hoa đỏ F2 số cây tự thụ phấn cho đời con có 2 loại kiểu hình chiếm 4/9
- A 5
- B 2
- C 4
- D 3
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
P thuần chủng → F1 dị hợp về các cặp gen
F2 phân ly 9 đỏ:7 trắng → tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung
Quy ước gen:
A-B-: hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng
F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Xét các phát biểu
I đúng
II đúng
III đúng
IV đúng: 1/16 : 9/16 = 1/9
V sai, tỷ lệ cây hoa đỏ ở F2 là 9/16; chỉ có cây AABB (1/16) tự thụ phấn cho 1 loại kiểu hình
Tỷ lệ số cây tự thụ phấn cho 2 loại kiểu hình là: \(\frac{{9/16 - 1/16}}{{9/16}} = \frac{8}{9}\)
Chọn C
Câu hỏi 19 :
ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định lông đen, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B quy định lông nâu kiểu gen không có alen trội nào quy định lông trắng. Cho phép lai P: AaBb × Aabb thu được F1. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng?
- A Trong tổng số các cá thể thu được ở F1, số cá thể lông đen chiếm tỉ lệ lớn nhất.
- B Nếu cho các cá thê lông đen ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau sẽ thu được đời con có số cá thể lông nâu gấp 11 lần số cá thể lông trắng.
- C Trong tổng số các cá thể thu được ở F1 số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 12,5%.
- D Ở F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông nâu.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
A-B-: lông đen; A-bb/aaB-: Lông nâu; aabb: lông trắng
P: AaBb × Aabb → (1AA:2Aa:1aa)(Bb:bb)
A sai tỷ lệ lông đen = 3/4×1/2 = 3/8 < lông nâu: 4/8 = 3/4×1/2 + 1/4×1/2
B đúng,
Nếu cho các con lông đen F1 giao phấn ngẫu nhiên: (1AA:2Aa)Bb ↔ (2A:1a)(1B:1b) × (2A:1a)(1B:1b)
↔ (4AA:4Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Tỷ lệ lông nâu: 8/9 ×1/4 + 1/9 ×3/4 = 11/36
Tỷ lệ lông trắng là: 1/9×1/4 = 1/36
C sai, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen ở F1 là : 2/4 ×1/2 = ¼
D sai, chỉ có 3 kiểu gen quy định lông nâu : Aabb, AAbb, aaBb
Chọn B
Câu hỏi 20 :
Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định theo kiểu cộng gộp, các gen phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây cao nhất có chiều cao là 150 cm. Phép lai AaBBDd × AaBbDD tạo ra cây lai có chiều cao 130 cm với tỷ lệ
- A 15/64.
- B 1/4.
- C 3/8.
- D 20/64.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Công thức tính tỷ lệ kiểu gen có a alen trội \(\frac{{C_n^a}}{{{2^n}}}\) trong đó n là số cặp gen dị hợp của bố mẹ
Nếu có x cặp gen đồng hợp thì a = a –x
Lời giải chi tiết:
Cây thấp nhất có chiều cao 150 - 6×10 = 90
Cây có chiều cao 130cm có \(\frac{{130 - 90}}{{10}} = 4\) alen trội; phép lai AaBBDd × AaBbDD có 2 cặp gen đồng hợp trội (luôn cho đời con có 2 alen trội)
Tỷ lệ cây cao 130cm ở đời sau là: \(\frac{{C_4^2}}{{{2^4}}} = \frac{3}{8}\)
Chọn C
Câu hỏi 21 :
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có alen A không có gen B thì cho hoa hồng, khi chỉ có alen B không có gen A thì cho hoa vàng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho 2 cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen lai với nhau được F1. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây, số phát biểu đúng là
I. Các cây hoa đỏ ở F1 có 9 kiểu gen.
II. Các cây hoa đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau đời con lai thu được hoa đỏ thuần chủng với tỷ lệ 16/81.
III. Các cây hoa hồng ở F1 giao phấn với các cây hoa vàng ở F1 thu được cây hoa trắng chiếm tỷ lệ 1/9.
IV. Chọn ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau xác suất sinh ra cây hoa trắng là 1/81.
- A 2
- B 1
- C 4
- D 3
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
P: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
I sai, cây hoa đỏ có 4 kiểu gen
II đúng, các cây hoa đỏ ở F1: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)×(1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ↔ (2A:1a)(2B:1b)×(2A:1a)(2B:1b) → AABB = 16/81
III đúng, cây hoa hồng (1AA:2Aa)bb × cây hoa vàng aa(1BB:2Bb)↔ (2A:1a)b×a(2B:1b) → cây hoa trắng 1/3×1/3=1/9
IV đúng, Để sinh ra cây hoa trắng thì phải chọn được cây có kiểu gen AaBb × AaBb với xác suất (4/9)2
XS sinh ra cây hoa trắng là 1/16
→ XS cần tính là 1/81
Chọn D
Câu hỏi 22 :
ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen qui định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau :
Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzyme A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1 . Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 . Biết rằng không xảy ra đột biến. Nhận định nào sau đây là sai ?
- A ở F2 có 8 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ
- B nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ thu được ở đời F3 là 0%
- C trong số các cây hoa trắng ở F2 , tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là 78,57%
- D ở F2 ,kiểu hình hoa đỏ có ít kiểu gen qui định nhất
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
P : AABBDD × aabbdd
F1 : AaBbDd
F1 × F1 :
F2 :
Số kiểu gen qui định hoa đỏ (A-B-D-) là 2 × 2 × 2 = 8 → A đúng
Kiểu hình có kiểu gen qui định ít nhất là hoa vàng (A-B-dd) = 2 × 2 = 4
Do kiểu hình hoa trắng có số KG qui định là : 3 × 3 × 3 – 8 – 4= 15 → D sai
Tỉ lệ hoa đỏ là : 3/4 × 3/4 × 3/4 = 27/64
Tỉ lệ hoa vàng là : 3/4 × 3/4 × 1/4 = 9/64
Tỉ lệ hoa trắng là : 1 – 27/64 – 9/64 = 28/64
Tỉ lệ hoa trắng đồng hợp
(aabbdd + AAbbdd + aaBBdd + aabbDD + aaBBDD + AAbbDD) ↔ aa (BB+bb) (DD+dd) + AAbb (DD + dd) là :
1/4 × 1/2 × 1/2 + 1/4 × 1/4 × 1/2 = 6/64
Tỉ lệ hoa trắng có ít nhất 1 cặp gen dị hợp là 28/64 – 6/64 = 22/64
→ tỉ lệ hoa trắng có ít nhất 1 cặp gen dị hợp trong tổng hoa trắng là 22/28= 78,57%→ C đúng
Hoa vàng F2 : (AA+Aa) (BB+Bb)dd
Hoa vàng × hoa vàng :
F3 không có hoa đỏ vì không tạo được kiểu hình D-→ B đúng
Chọn D
Câu hỏi 23 :
Cho cây hoa trắng tự thụ phấn thu được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỷ lệ 75%. Trong những cây hoa trắng ở F1, loại cây không thuần chủng chiếm tỷ lệ:
- A 4/9
- B 1/6
- C 5/6
- D 2/9
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Cây hoa trắng tự thụ phấn cho 3 loại kiểu hình, tỷ lệ hoa trắng là 75% → do nhiều hơn 1 gen quy định
0,75 = 12/16 → có thể do 2 cặp gen quy định tương tác theo tỷ lệ 12:3:1 (át chế trội)
P: AaBb × AaBb → 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb trong đó 9A-B-:3A-bb:3aaB-: 12 trắng
Số cây trắng thuần chủng là: AABB; AAbb → tỷ lệ không thuần chủng là 10/12 = 5/6
Chọn C
Câu hỏi 24 :
Màu sắc lông thỏ do một gen có 4 alen A1, A2, A3, A4 nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó A1 quy định màu lông xám, A 2 quy định lông sọc, A3 quy định lông màu vàng, A4 quy định lông màu trắng. Thực hiện các phép lai thu được kết quả như sau:
- Phép lai 1: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 25% thỏ lông xám nhạt : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông vàng : 25% thỏ lông trắng.
- Phép lai 2: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông xám, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% thỏ lông xám : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông trắng
- Phép lai 3: Thỏ lông xám lai với thỏ lông vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% thỏ lông xám : 50% thỏ lông vàng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thứ tự quan hệ trội lặn là xám trội hoàn toàn so với sọc, sọc trội hoàn toàn so vàng, vàng trội hoàn toàn so trắng.
II. Kiểu hình lông xám được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất.
III. Tối đa có 10 kiểu gen quy định màu lông thỏ.
IV. Có 2 kiểu gen quy định lông xám nhạt.
- A 1
- B 3
- C 4
- D 2
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Xét
+ Phép lai 2: sọc × xám → 1sọc: 2xám:1 trắng→ xám >sọc>trắng
+ Phép lai 1: sọc × vàng → 1 sọc:1 xám nhạt: 1 vàng : 1 trắng → kiểu hình xám nhạt là kiểu hình trung gian giữa sọc và vàng → sọc trội không hoàn toàn so với vàng
Thứ tự trội lặn: A1 > A2 = A3>A4 → I sai
Kiểu gen P của các phép lai:
PL 1: A2A4 × A3A4 → A2A3 (xám nhạt): A2A4 (sọc):A3A4(vàng):A4A4 (trắng)
PL2: A2A4 × A1A4 → A1A4 :A1A2 (2 xám): A2A4 (sọc):A4A4 (trắng)
PL3: A1A3 ×A3A3 → A1A3 (xám) :1A3A3 (vàng)
II đúng
III đúng, 1 gen có 4 alen, số kiểu gen tối đa là \(C_4^2 + 4 = 10\)
IV sai, xám nhạt chỉ có kiểu gen A2A3 (xám nhạt)
Chọn D
Câu hỏi 25 :
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hạt do 2 gen quy định, mỗi gen đều có 2 alen, di truyền theo tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen có 4 alen trội quy định màu đỏ đậm, 3 alen trội quy định màu đỏ vừa, 2 alen trội quy định màu đỏ nhạt, 1 alen trội quy định màu hồng, không có alen trội quy định màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen quy định, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau, đời con có thể thu được tối đa 10 kiểu hình.
II. Cây cao, đỏ vừa có 3 kiểu gen khác nhau.
III. Cho cây dị hợp 3 cặp gen (P) giao phấn với nhau thu được F1. Nếu cho các cây hồng, thân thấp ở F1 giao phấn ngẫu nhiên, đời con có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%.
IV. Cho cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, đời con kiểu hình thân cao, hoa đỏ vừa chiếm tỉ lệ 18,75%.
- A 1
- B 3
- C 4
- D 2
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Quy ước gen:
+ Tính trạng chiều cao:
D: cao > d: thấp
I đúng. Cây dị hợp 3 cặp giao phấn: AaBbDd × AaBbDd
→F1: tính trạng màu sắc có 5 kiểu hình, tính trạng chiều cao có 2 kiểu hình → F1 có tối đa: 5 × 2 = 10
II sai. Cây cao có 2 kiểu gen: DD và Dd; đỏ vừa có 2 kiểu gen AABb và AaBB→ có tối đa 2 × 2 = 4 kiểu gen quy định tính trạng cao – đỏ vừa
III đúng. Cây dị hợp 3 cặp giao phấn: (P) AaBbDd × AaBbDd
Hồng thấp: 1Aabbdd ; 1aaBbdd
→ tỷ lệ trắng, thấp = \(4 \times \left( {\frac{1}{2} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{4}} \right) = \frac{1}{4}\)
IV đúng. Cây dị hợp 3 cặp tự thụ phấn: (P) AaBbDd × AaBbDd
F1: cao = 3/4
Đỏ vừa: AABb + AaBB =1/4 × 1/2 × 2 = 1/4
Cao, đỏ vừa: 3/4 × 1/4 = 3/16 = 18,75%
Chọn B
Câu hỏi 26 :
Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B - lông xám, b - lông nâu; A; át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp lai với thỏ lông nâu F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai với nhau được đời con F2 chỉ xuất hiện 2 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết trong số thỏ lông trắng thu được ở F2 thì số thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ
- A 12,5%.
- B 16,7%.
- C 6,25%.
- D 33,3%
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
A-B- = A-bb = trắng aaB- = xám aabb = nâu
P: trắng đồng hợp (AABB / AAbb) × nâu (aabb) →F1 100% trắng (A-)
TH1 : AABB × aabb → F1 : AaBb
F1 × F1 → F2 : 12A- : 3aaB- : 1aabb ↔ 3 kiểu hình → không thỏa mãn đề bài
TH2 : AAbb × aabb → F1 : Aabb
F1 × F1 → F2 : 3A-bb : 1aabb ↔ 2 kiểu hình → thỏa mãn
Trắng F2 : A-bb = 3/4
Trắng đồng hợp F2 : AAbb = 2/4
→ F2 : AAbb/ A-bb = 1/3 = 33,33%
Chọn D
Câu hỏi 27 :
ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập quy định. Kiểu gen có đủ 3 gen trội A, B, D quy định hoa tím; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho một cây hoa tím lai phân tích, thu được Fa. Theo lí thuyết, có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở Fa:
- A
1 cây hoa tím: 15 cây hoa trắng.
- B
1 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng
- C 100% cây hoa trắng.
- D 3 cây hoa tím : 5 cây hoa trắng.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
TH1: Cây đồng hợp trội:AABBDD × aabbdd → 100% cây hoa tím
TH2: dị hợp 1 cặp gen (AaBBDD; AABbDD; AABBDd) ×aabbdd → 1 tím: 1 trắng
TH3: dị hợp 2 cặp gen:(AaBbDD; AABbDd; AaBBDd) ×aabbdd →1 tím: 3 trắng
TH4: dị hợp 3 cặp gen: AaBbDd ×aabbdd →1 tím: 7 trắng
Chọn B
Câu hỏi 28 :
Ở một loài thực vật khi cho cây thân cao (P) giao phấn với cây thân thấp, thu được F1 đồng loạt xuất hiện kiểu hình thân cao F1 tự thụ thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình 56,25% cây thân cao: 43,75% cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Trong số những cây thân cao ở F2 cây thuần chủng chiếm tỷ lệ 1/9
II. Trong số những cây thân thấp ở F2 cây thuần chủng chiếm tỷ lệ 3/7
III. Ở đời F2, cây thân cao không thuần chủng chiếm tỷ lệ 1/2
IV. Ở F2 cây thân cao thuần chủng chiếm tỷ lệ lớn nhất
- A 1
- B 2
- C 4
- D 3
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
F2 phân ly kiểu hình 9:7 → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung
Quy ước gen: A-B-: thân cao; aabb/A-bb/aaB-: thân thấp
F1: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Xét các phát biểu:
I đúng; cây thân cao thuần chủng = 1/16; cây thân cao= 9/16 → tỷ lệ là 1/9
II đúng, cây thân thấp thuần chủng chiếm 3/16; thân thấp chiếm 7/16 → tỷ lệ là 3/7
III đúng, các cây thân cao không thuần chủng chiếm 8/16 = 1/2
IV sai, cây thân cao không thuần chủng chiếm tỷ lệ lớn nhất
Chọn D
Câu hỏi 29 :
Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 6 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 100cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho một số phát biểu sau:
I. Cây cao nhất có chiều cao 136cm.
II. Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 6 kiểu gen qui định.
III. Cây cao 118 cm F2 chiếm tỉ lệ 5/16
IV. Trong số các cây cao 124 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/15.
Số phát biểu đúng là:
- A 2
- B 1
- C 4
- D 3
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Công thức tính tỷ lệ kiểu gen có a alen trội \(\frac{{C_n^a}}{{{2^n}}}\) trong đó n là số cặp gen dị hợp của bố mẹ
Lời giải chi tiết:
P: AABBDD× aabbdd →F1: AaBbDd
I đúng, cây cao nhất AABBDD = 100 + 6×6 = 136cm.
II sai, cây ở F2 có tỉ lệ nhiều nhất là cây có chiều cao trung bình có 3 alen trội có: Kiểu dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd) và các kiểu 1 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn (gồm AABbdd, AAbbDd, aaBBDd, AaBBdd, AabbDD, aaBbDD: Tính nhanh: \(2 \times C_3^1 = 6\)). Vậy có 7 kiểu gen quy định.
III đúng, cây cao 118 cm (có 3 alen trội) có tỉ lệ = \(\frac{{C_6^3}}{{{2^6}}} = \frac{{20}}{{64}} = \frac{5}{{16}}\)
IV sai, tỷ lệ cây cao 124cm (có 4 alen trội) là:\[\frac{{C_6^4}}{{{2^6}}} = \frac{{15}}{{64}}\]
Các cây thuần chủng cao 124cm : AABBdd; AAbbDD; aaBBDD =\(C_3^1 \times \frac{1}{4} \times {\left( {\frac{1}{4}} \right)^2} = \frac{3}{{64}}\)
Tỷ lệ cần tính là 1/5
Chọn A
Câu hỏi 30 :
Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ
- A 7/16
- B 9/64
- C 37/64
- D 9/16
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
P: KKLLMM × kkllmm → F1 : KkLlMm × KkLlMm
Vậy tỷ lệ hoa trắng là: \(1 - \frac{9}{{16}}A - B - = \frac{7}{{16}}\)
Chọn A
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen mức độ khó (vận dụng và vận dụng cao) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen mức độ khó (vận dụng và vận dụng cao) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen mức độ khó (vận dụng và vận dụng cao) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen mức độ khó (vận dụng và vận dụng cao) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen mức độ khó (vận dụng và vận dụng cao) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Các bài khác cùng chuyên mục
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 3
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 3
- 30 bài tập Liên kết gen và hoán vị gen mức độ khó - phần 5
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 3
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 3
- 30 bài tập Liên kết gen và hoán vị gen mức độ khó - phần 5