30 bài tập Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập mức độ dễ - phần 8
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ là
- A 27/64.
- B 9/64.
- C 27/256.
- D 81/256.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh cho đời con có kiểu hình chỉ mang một tính trạng lặn, 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ là \(C_4^1 \times \frac{1}{4} \times {\left( {\frac{3}{4}} \right)^3} = \frac{{27}}{{64}}\)
Chọn A
Câu hỏi 2 :
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE × aaBBDdee cho đời con có:
- A 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
- B 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
- C 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
- D 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
AaBbDdEE × aaBBDdee
Số kiểu gen: 2×2×3×1=12
Số kiểu hình: 2×1×2×1=4
Chọn A
Câu hỏi 3 :
Biết một gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AabbDd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 cặp tính trạng là:
- A 1/16.
- B 1/32.
- C 9/64.
- D 1/64.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
AaBbDd × AabbDd → aabbdd = 1/4 × 1/2 × 1/4 =1/32
Chọn B
Câu hỏi 4 :
Cho phép lai AaBbDDEe × AaBBDdEe. Theo lý thuyết, xác suất cá thể mang kiểu hình trội ở cả 4 cặp tính trạng là
- A 9/64
- B 9/16.
- C 9/32
- D 9/128
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Theo lý thuyết, xác suất cá thể mang kiểu hình trội ở cả 4 cặp tính trạng là: \(\frac{3}{4} \times 1 \times 1 \times \frac{3}{4} = \frac{9}{{16}}\)
Chọn B
Câu hỏi 5 :
Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li độc lập của Menđen là
- A Mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
- B Các gen quy định tính trạng khác nhau cùng nằm trên một cặp NST và di truyền cùng nhau.
- C Xảy ra sự trao đổi chéo giữa các gen tương ứng trên cặp NST kép tương đồng.
- D Các sản phẩm của gen tương tác với nhau và cùng quy định một tính trạng.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li độc lập của Menđen là mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
Chọn A
Câu hỏi 6 :
Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Theo lí thuyết, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen?
- A 12
- B 3
- C 8
- D 16
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Một cặp gen dị hợp tử khi cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ có thể tạo ra 2 dòng thuần
Kiểu gen AaBbDd có 3 cặp gen dị hợp tử sẽ tạo ra 8 dòng thuần.
Chọn C
Câu hỏi 7 :
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định lá không xẻ thùy trội hoàn toàn so với alen b quy định lá xẻ thùy; alen D quy định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so vói alen d quy định hoa màu trắng, kiểu gen Dd quy định hoa màu hồng. Các gen năm trên các cặp NST thường khác nhau. Cho cây thân cao, lá không xẻ thùy, hoa màu hồng (P) tự thụ phấn, thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ nâo sau đây không phù hợp với tỉ lệ kiểu hình ở F1?
- A 6:3:3:2:1:1
- B 1:2:1.
- C 27:9:9:9:3:3 :3 :1
- D 18:9:9:6:6:3 :3:3: 3: 2: 1: 1
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Cây thân cao, lá không xẻ thuỳ, hoa hồng tự thụ phấn (A-B-Dd) → tỷ lệ kiểu hình về màu hoa luôn luôn là 1:2:1 → không thể tạo được kiểu hình nào đó là 27/tổng số kiểu hình. (27:9:9:9:3:3 :3 :1=(3:1)3)
Vậy tỷ lệ không phù hợp là C
Chọn C
Câu hỏi 8 :
Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDDee × aaBbDdEE thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ
- A 50%
- B 87,5%
- C 12,5%
- D 37,5%
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
AaBbDDee × aaBbDdEE
Phép lai ee × EE → luôn cho dị hợp về 1 cặp gen → bài toán trở thành tính tỷ lệ kiểu gen mang 1 cặp gen dị hợp.
- Dị hợp cặp gen Aa: \(\frac{1}{2}Aa \times \frac{1}{2}\left( {BB;bb} \right) \times \frac{1}{2}DD = \frac{1}{8}\)
- Dị hợp cặp gen Bb: \(\frac{1}{2}aa \times \frac{1}{2}Bb \times \frac{1}{2}DD = \frac{1}{8}\)
- Dị hợp cặp gen Dd: \(\frac{1}{2}aa \times \frac{1}{2}\left( {BB;bb} \right) \times \frac{1}{2}Dd = \frac{1}{8}\)
Vậy tỷ lệ cần tính là 3/8 = 37,5%
Hoặc tính nhanh: \(C_3^1 \times \frac{1}{2} \times {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{3}{8}\)
Chọn D
Câu hỏi 9 :
Khi các cặp alen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì:
- A Thường xảy ra hoán vị gen trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
- B Chúng phân li độc lập với nhau trong giảm phân tạo giao tử.
- C Dễ phát sinh đột biến dưới tác động của các nhân tố gây đột biến.
- D Chúng liên kết thành từng nhóm trong giảm phân tạo giao tử.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Khi các cặp alen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì chúng phân li độc lập với nhau trong giảm phân tạo giao tử.
Chọn B
Câu hỏi 10 :
Cho các cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 9 thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Lấy 1 cây thân cao, hoa trắng ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây đúng?
- A 100% thân thấp, hoa đỏ.
- B 3 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa trắng.
- C 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.
- D 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
F1 phân ly 9:3:3:1 → P dị hợp 2 cặp gen, các gen PLĐL: AaBb × AaBb
Cây thân cao hoa trắng ở F1 có thể có kiểu gen Aabb hoặc AAbb
Đời con không thể tạo kiểu hình hoa đỏ → loại A,C,D
Chọn B
Câu hỏi 11 :
Cho biết mỗi gen qui định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Thực hiện phép lai P: AaBbdd × AABbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, số cá thể không thuần
chủng ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
- A 18,5%
- B 12,5%
- C 87,5%
- D 37,5%
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
P: AaBbdd × AABbDd → tỷ lệ không thuần chủng = 1- tỷ lệ thuần chủng = \(1 - \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{7}{8}\)
Chọn C
Câu hỏi 12 :
Một cơ thể động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo trứng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
- A Tạo ra tối đa 32 loại giao tử.
- B Loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.
- C Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tạo ra tối đa 6 loại giao tử.
- D Số giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 7/8.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
A sai, số loại giao tử tối đa là 1×2×2×1×2=8
B đúng, tỷ lệ giao tử có 3 alen trội là: \(\frac{{C_3^2}}{8} = \frac{3}{8}\) (luôn có 1 alen trội nên C23 là số cách chọn 2 alen còn lại)
C sai, nếu 3 tế bào giảm phân sẽ tạo tối đa 3 loại giao tử
D sai, số loại giao tử mang ít nhất 1 alen trội =1
Chọn B
Câu hỏi 13 :
Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến NST, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
- A Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 77 loại kiểu gen.
- B Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 tính trạng có tối đa 10 loại kiểu gen.
- C Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 tính trạng có tối đa 8 loại kiểu gen.
- D Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Thể đột biến: là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
Trong quần thể có tối đa 34 =81 kiểu gen.
A sai, nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa: 81 – 1 = 80 kiểu gen (chỉ có 1 kiểu gen bình thường là aabbddee)
B sai, Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 2×2×1×1 =4 loại kiểu gen
C đúng, Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa: 2×2×2×1 =8 kiểu gen
D sai, Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 81 - 2×2×2×2 = 65
Chọn C
Câu hỏi 14 :
Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd × AaBbdd là
- A 1/4
- B 1/8
- C 1/2
- D 1/16
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Phép lai: AaBbDd × AaBbdd → AaBbDd =\(\frac{1}{2} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{8}\)
Chọn B
Câu hỏi 15 :
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AAbb giảm phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
- A 50%
- B 25%
- C 75%
- D 100%
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AAbb giảm phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỷ lệ 100%.
Chọn D
Câu hỏi 16 :
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Biết rằng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
- A Cho một cây thân cao, hoa trắng, ở F1 tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%.
- B Cho một cây thân cao, hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn, nếu thu được ở đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây thân cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75%.
- C Cho một cây thân cao, hoa đỏ ở F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình.
- D F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
P tự thụ cho 4 loại kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen.
P: AaBb × AaBb →(1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
A sai, thân cao hoa trắng = 3/16 = 18,75%
B đúng, cây thân cao hoa đỏ ở F1 tự thụ mà thu được 4 loại kiểu hình thì cây này phải có kiểu gen AaBb; → Aabb = 3/16.
C đúng, AaBb × aabb →1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
D đúng.
Chọn A
Câu hỏi 17 :
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết quá trình giảm phân ở các cơ thể có gen nào sau đây tao ra loại giao tử mang alen lặn chiếm tỉ lệ 50%?
- A aa và Bb.
- B Aa và Bb
- C AA và bb
- D aa và bb
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Cơ thể có kiểu gen aaBb sẽ giảm phân tạo ab = 0,5.
Chọn A
Câu hỏi 18 :
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ dị hợp trong số thân cao, hoa đỏ ở F1 là
- A 1/9.
- B 4/9.
- C 2/3.
- D 1/3
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
A: cao> a: thấp; B: đỏ > b: vàng
Tách riêng từng cặp gen:
+ Aa × Aa → 1AA: 2Aa: 1aa (3 cao: 1 thấp) → thân cao dị hợp trong số thân cao: \(\frac{2}{3}\)
+ Bb × Bb → 1BB: 1Bb: 1bb (3 đỏ: 1 vàng) → hoa đỏ dị hợp trong số hoa đỏ: \(\frac{2}{3}\)
→ tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ dị hợp trong số thân cao, hoa đỏ ở F1 là \(\frac{2}{3} \times \frac{2}{3} = \frac{4}{9}\)
Chọn B
Câu hỏi 19 :
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd × AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là
- A 27/256
- B 81/256
- C 3/256
- D 1/16
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
AaBbCcDd × AaBbCcDd → A-bbC-D- = \({\left( {\frac{3}{4}} \right)^3} \times \frac{1}{4} = \frac{{27}}{{256}}\)
Chọn A
Câu hỏi 20 :
Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Phép lai nào sau đây cho đời con đồng nhất về kiểu hình
- A aabb × AaBB.
- B Aabb × AABB.
- C AABb × AABb.
- D Aabb × AaBB
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Phép lai Aabb × AABB →A-B-: có kiểu hình đồng nhất.
Chọn B
Câu hỏi 21 :
Quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Cơ thể nào sau đây giảm phân cho nhiều loại giao tử nhất?
- A AaBbdd.
- B AABbdd.
- C aaBbdd.
- D AabbDD.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
A. AaBbdd → 4 loại giao tử
B. AABbdd → 2 loại giao tử
C. aaBbdd → 2 loại giao tử
D. AabbDD→ 2 loại giao tử.
Chọn A
Câu hỏi 22 :
Cho biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đội biến. Cho phép lai P: AaBB × Aabb thu được F1, cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, nhận định nào đúng về đời con F2?
- A Kiểu gen đồng hợp có tỉ lệ là 1/2
- B Có 3 kiểu gen và 2 kiểu hình.
- C Có 3 kiểu gen dị hợp.
- D Lấy ngẫu nhiên một cơ thể mang 2 tính trạng trội, xác suất để được cây có kiểu gen đồng hợp là 1/9
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
P: AaBB × Aabb → (1AA:2Aa:1aa)Bb
Cho F1 ngẫu phối: (1AA:2Aa:1aa)Bb ×(1AA:2Aa:1aa)Bb →(1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
A sai, tỷ lệ đồng hợp là 1/4
B sai, có 9 kiểu gen; 4 kiểu hình
C sai, có 5 kiểu gen dị hợp (9 – 4 kiểu gen đồng hợp)
D đúng.
Chọn D
Câu hỏi 23 :
Có thể sử dụng phép lai thuận nghịch để phát hiện mấy quy luật trong các quy luật di truyền sau đây?
(1) Phân li độc lập. (2) Liên kết gen và hoán vị gen.
(3) Tương tác gen. (4) Di truyền liên kết với giới tính.
(5) Di truyền qua tế bào chất.
- A 1
- B 4
- C 3
- D 2
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Phép lai thuận nghịch gồm là hai phép lai (thuận và nghịch) trong đó ở phép lai thuận, đã sử dụng bố mẹ với kiểu hình khác nhau thì ở phép lai nghịch cũng sử dụng hai kiểu hình đó nhưng đổi vai trò của bố và mẹ.
Phép lai thuận nghịch để phát hiện quy luật: 2,4,5
Chọn C
Câu hỏi 24 :
Ở một loài thực vật, alen A quy định tính trạng quả đỏ, alen a quy định quả vàng, alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Lai cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về cả hai tính trạng, thu được F1 gồm toàn cây quả đỏ, bầu dục. Cho F1 lai với cơ thể X chưa biết kiểu gen thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1. Cho biết không xảy ra trao đổi chéo trong quá trình giảm phân. Theo lí thuyết, kiểu gen của cơ thể X là
- A aaBb
- B Aabb
- C AABb
- D AaBB
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
F1 toàn quả bầu dục → B trội không hoàn toàn so với b
Tỷ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 = (1:2:1)(1:1) → phép lai là: AaBb ×aaBb (X)
Chọn A
Câu hỏi 25 :
Cho biết phép lai sau tuân theo quy luật di truyền phân li độc lập. Nếu không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: (3:3:1:1)?
- A AaBbDd × aabbDd
- B AabbDd × aabbDd
- C AaBbdd × AAbbDd
- D AabbDd × aaBbDd.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
(3:3:1:1) = (3:1)×(1:1)×1
Phép lai phù hợp là: AabbDd × aabbDd
Chọn B
Câu hỏi 26 :
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AabbDDEe cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?
- A 36 kiểu gen, 4 kiểu hình.
- B 81 kiểu gen, 16 kiểu hình
- C 36 kiểu gen, 8 kiểu hình
- D 8 kiểu gen, 8 kiểu hình.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
AaBbDdEe × AabbDDEe
- Số kiểu gen: 3×2×2×3 = 36
- Số kiểu hình: 2×2×1×2 = 8
Chọn C
Câu hỏi 27 :
Cá thể có kiểu gen AaBB tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ cá thể này là:
- A 2
- B 4
- C 1
- D 3
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Cá thể có kiểu gen AaBB tiến hành giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử.
Chọn A
Câu hỏi 28 :
Cho biết alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình?
- A aaBB × aaBb
- B aaBb × Aabb
- C AaBB × aaBb
- D AaBb × AaBb.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
A: 1 loại kiểu hình (aaB-)
B: 4 loại kiểu hình (Aa:aa)(Bb:bb)
C: 2 loại kiểu hình (Aa:aa)B-
D: 4 loại kiểu hình.
Chọn C
Câu hỏi 29 :
Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân bình thường sẽ sinh ra giao tử ABD chiếm tỉ lệ
- A 75%
- B 25%
- C 50%
- D 12.5%
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân bình thường sẽ sinh ra giao tử ABD chiếm tỉ lệ 0,5×1×0,5 = 0,25.
Chọn B
Câu hỏi 30 :
Việc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ từ cá thể P nào dưới đây sẽ tạo ra nhiều dòng thuần chủng nhất?
- A ABBddEE
- B AaBb
- C AAbbDdEE
- D aaBbdd
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Cá thể càng có nhiều cặp gen dị hợp thì khi tự thụ liên tiếp qua nhiều thế hệ càng tạo được nhiều dòng thuần.
Chọn B
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập mức độ khó (vận dụng và vận dụng cao) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập mức độ khó (vận dụng và vận dụng cao) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập mức độ khó (vận dụng và vận dụng cao) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Các bài khác cùng chuyên mục
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 3
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 3
- 30 bài tập Liên kết gen và hoán vị gen mức độ khó - phần 5
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 3
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 3
- 30 bài tập Liên kết gen và hoán vị gen mức độ khó - phần 5