30 bài tập Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập mức độ dễ - phần 4

Làm đề thi

Câu hỏi 1 :

Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân bình thường cho các loại giao tử với tỉ lệ:

  • A  ABD = ABd = aBD = aBd = 25%     
  • B ABD = ABd = 20%; aBD = aBd = 30%
  • C ABD = abd = ABd = abD = 25%           
  • D  ABD = abd = 30%; aBD = Abd = 20%

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Cơ thể có kiểu gen AaBBDd

Xét từng cặp gen :

Aa cho A=a=\frac{1}{2}

BB cho B = 1

Dd cho D=d=\frac{1}{2}

Vậy AaBBDd cho ABD = ABd = aBD = aBd = 25%

Đáp án A      

  

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Điều không đúng khi nói về kiểu gen AaBBDd là:

  • A Thể dị hợp         
  • B Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau 
  • C Lai phân tích cho 4 kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau (nếu mỗi gen qui định một tính trạng) 
  • D  Tạo giao tử aBD có tỉ lệ 12,5%  

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Kiểu gen AaBBDd cho giao tử aBD với tỉ lệ là 25%

Đáp án không đúng là D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội hoàn toàn, phép lai:AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con với tỉ lệ là:

  • A 3/256      
  • B 1/16        
  • C 81/256  
  • D  27/256

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Aa x Aa cho A- = \frac{3}{4}

Bb x Bb cho bb = \frac{1}{4}

Cc x Cc cho C- = \frac{3}{4}

Dd x Dd cgo D- = \frac{3}{4}

Vậy kiểu hình A-bbC-D- = \frac{3}{4}x\frac{1}{4}x\frac{3}{4}x\frac{3}{4}\frac{27}{256}

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Ở đậu Hà Lan các tính trạng hạt vàng, hạt trơn, hoa đỏ là trội hoàn toàn so với các tính trạng hạt xanh, hạt nhăn, hoa trắng. Ba cặp gen này di truyền phân li độc lập với nhau. Thế hệ bố mẹ thuần chủng: hạt vàng, hạt nhăn, hoa trắng giao phấn với hạt xanh, hạt trơn, hoa đỏ được F­1, F1 tự thụ phấn được F2 có tỉ lệ kiểu hình hạt vàng, hạt trơn, hoa trắng là:

  • A 27/64                              
  • B  9/64    
  • C 18/64     
  • D 36/64

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Giả sử A hạt vàng >> a hạt xanh

B hạt trơn >> b hạt nhăn

D hoa đỏ >> d hoa trắng

P: AAbbdd x aaBBDD

F1 : AaBbDd

F1 tự thụ

F2 A-B-dd = ?

Xét phép lai với từng cặp gen : 

Aa tự thụ, A- = \frac{3}{4}

Bb tự thụ, B- = \frac{3}{4}

Dd tự thụ, dd = \frac{1}{4}

Vậy A-B-dd = \frac{3}{4}x\frac{3}{4}x\frac{1}{4}\frac{9}{64}

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Trong phép lai sau, phép lai nào có khả năng cao nhất để thu được một cá thể ở đời con với kiểu gen AABb ?                    

  • A AaBb x Aabb.    
  • B AaBb x aaBb. .
  • C AaBb x AaBb. 
  • D  AaBb x AABB.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Phép lai A: AaBb x Aabb, cho AABb =\frac{1}{4}x\frac{1}{2} = \frac{1}{8}

Phép lai B: AaBb x aaBb, cho AABb = 0 x\frac{1}{2} = 0

Phép lai C: AaBb x AaBb, cho AABb = \frac{1}{4}x\frac{1}{2}= 1/8

Phép lai D: AaBb x AABB, cho AABb = \frac{1}{2}\frac{1}{2}\frac{1}{4}

Vậy phép lai có khả năng cao nhất là D

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Ở cà chua, gen qui định tính trạng hình dạng quả nằm trên NST thường, alen A qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả bầu dục. Lai cà chua quả tròn với cà chua quả bầu dục thu được F1 toàn cây quả tròn. Cho các cây F1 giao phấn, F2 phân li kiểu hình theo tỷ lệ:

  • A 1 : 2 : 1                          
  • B 1 : 1                  
  • C 9 : 3 : 3 : 1                                   
  • D 3 : 1

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

P: quả tròn x quả bầu dục

F1: 100% quả tròn

Vậy kiểu gen P phải là:

AA x aa

F1: Aa

F1xF1 : Aa x Aa

F2 : 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa

Kiểu hình : 3A- : 1 aa

Vậy đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Ở một loài thực vật có alen A quy định thân cao , alen a quy đinh thân thấp . Alen B quy định quả đỏ , alen b quy định quả vàng. Các gen trội lặn hoàn toàn và các gen phân li độc lập với nhau . Phép lai nào sau đay cho đời con có tỉ lệ kiểu hình thân thấp quả vàng chiếm 12.5 %

  • A  AaBB x aaBb
  • B  AaBb x AaBb
  • C Aabb x AaBb
  • D Aabb x AaBB

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Có aabb =12.5 % = 1/8 = 1/4 x 1/2

Như vậy, một bên P sẽ cho giao tử ab với tỉ lệ 1/4. Ta có chỉ có kiểu gen AaBb mới cho giao tử ab=1/4

Một bên P sẽ cho giao tử ab với tỉ lệ1/2, kiểu gen cho giao tử ab = 1/2 chỉ có thể là aaBb hoặc Aabb

Vậy P: AaBbx aaBb hoặc AaBb x Aabb

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Giả sử một gen quy định một tính trạng phân li độc lập và tổ  hợp tự do thì thế hệ con lai AaBbCcDdEe x AaBbCcDdEe  tỉ lệ con có kiểu hình trội về 4 tính trạng là

  • A  405/ 1024  
  • B 27/ 256    
  • C  61/256  
  • D  81/1024  

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Cơ thể bố mẹ dị hợp 5 cặp gen

Xét phép  lai từng cặp gen dị hợp đều cho tỷ lệ 3 trội : 1 lặn

Tỉ lệ con trội về 4 tính trạng là (\frac{3}{4})^{4}x \frac{1}{4}x C_{5}^{1} = \frac{405}{1024}

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Cho phép lai AABbCcDd x AaBbCcDd biết mỗi cặp gen quy định một tính trạng , phân li độc lập. Tỷ lệ kiểu hình có duy nhất một kiểu tính trạng trội là

  • A 3/64
  • B   1/64
  • C 63/ 64
  • D  13/64

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Nhận xét : Phép lai cặp gen AA x Aa => 100% trội

Để thu được đời con có duy nhất một tính trạng trội thì các phép lai của các cặp gen còn lại tạo ra cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn

Vậy cá thể có duy nhất một kiểu hình trội có kiểu gen A-bbccdd 

 

Tỷ lệ kiểu hình có duy nhất một kiểu tính trạng trội là

1A- x  \frac{1}{4}bb x \frac{1}{4} ccx \frac{1}{4}dd = \frac{1}{64}

Đáp án B 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Cho một cơ thể thực vật có kiểu gen AabbDdEEHh tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Số dòng thuần tối đa có thể được sinh ra qua quá trình tự thụ phấn của cá thể trên là

  • A 3
  • B 10
  • C 8
  • D 5

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Aa cho 2 dòng thuần là AA và aa

bb cho 1 dòng thuần là bb

Dd cho 2 dòng thuần là DD và dd

EE cho 1 dòng thuần là EE

Hh cho 2 dòng thuần là HH và hh

Vậy kiểu gen cho tổng số dòng thuần là 2 x 1 x 2 x 1 x 2 = 8

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

 Ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen quy định, nhóm máu do một gen gồm 3 alen quy định, màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Các gen này nằm trên các NST thường khác nhau. Hãy chọn kết luận đúng.

  • A Có 6 kiểu gen dị hợp về cả 3 tính trạng nói trên. 
  • B Có 27 loại kiểu hình về cả 3 tính trạng nói trên.
  • C Có 3 kiểu gen khác nhau về tính trạng nhóm máu.
  • D Có 12 kiểu gen đồng hợp về 3 tính trạng nói trên.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen quy định, giả sử là A và a, có 2 kiểu gen đồng hợp về gen này

Nhóm máu do một gen gồm 3 alen quy định, giả sử là IA , IB , IO thì có 3 kiểu gen đồng hợp về gen này

Màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định, giả sử là B và b thì có 2 kiểu gen đồng hợp về gen này

Các gen này nằm trên các NST thường khác nhau nên có 2*3*2 = 12 kiểu gen đồng hợp về tính trạng trên

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Ở cà chua, gen quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với gen quy định màu vàng. Người ta tiến hành lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu hình quả đỏ với quả vàng, thu được F1. Sau đó cho các cây F1 lai với cây bố có kiểu hình quả đỏ (phép lai A) và với cây mẹ quả vàng (phép lai B). Tỷ lệ kiểu hình được mong đợi thu được từ phép lai A và B lần lượt là:

  • A Phép lai A : 50% quả đỏ và 50% quả vàng ; Phép lai B : 100% quả đỏ.
  • B Phép lai A : 100% quả đỏ ; Phép lai B : 100% quả vàng .                           
  • C Phép lai A : 50% quả đỏ và 50% quả vàng; Phép lai B : 100% quả vàng.                            
  • D Phép lai A : 100% quả đỏ  ; Phép lai B : 50% quả đỏ và 50% quả vàng .

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

A đỏ trội hoàn toàn a vàng

P: AA x aa

F1: Aa

F1x cây bố quả đỏ: Aa x AA

F2 : 100% A- kiểu hình là 100% quả đỏ

F1 x cây mẹ quả vàng: Aa x aa

F2’ : 1/2Aa : 1/2 aa

Kiểu hình là 50% đỏ : 50% vàng

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Đem lai cặp bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen AaBbDd, xác suất thu được kiểu gen đồng hợp ở đời con là:

  • A \dpi{100} \frac{2}{64}
  • B \dpi{100} \frac{1}{64}
  • C \dpi{100} \frac{1}{16}
  • D \dpi{100} \frac{1}{8}

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Do 3 gen phân li độc lập nên tách xét lai riêng từng tính trạng

Aa x Aa thì cho \frac{1}{2} đồng hợp ( \frac{1}{4}AA + \frac{1}{4}aa) và \frac{1}{2}  dị hợp(Aa)

Tương tự với phép lai Bb x Bb và Dd x Dd

Vậy xác suất thu được kiểu gen đồng hợp ở đời con là  \frac{1}{2}x\frac{1}{2}x\frac{1}{2} = \frac{1}{8}

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen  AaBBDd  x  aaBbDd (Mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội hoàn toàn) thu được kết quả là:

  • A 4 loại kiểu hình  : 8 loại kiểu gen.    
  • B  8 loại kiểu hình  : 12 loại kiểu gen.
  • C 8 loại kiểu hình  : 27 loại kiểu gen.    
  • D 4 loại kiểu hình  : 12 loại kiểu gen.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Các gen phân li độc lập => xét riêng từng tính trạng

Aa x aa, F1 : \frac{1}{2}Aa : \frac{1}{2} aa ó 2 loại KH và 2 loại KG

BB x Bb, F1 : \frac{1}{2}BB : \frac{1}{2}Bb ó 1 loại KH và 2 loại KG

Dd x Dd, F1 : \frac{1}{4}DD : \frac{1}{2}Dd : \frac{1}{4} dd có 2 loại KH và 3 loại KG

Vậy tổng có 2 x 1 x 2 =4 loại KH     

2x 2 x 3 = 12 loại KG

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Cho biết cặp gen Aa qui định chiều cao cây và cặp gen Bb qui định màu hạt trội lặn hoàn toàn. Cặp gen Dd qui định hình dạng quả trội lặn không hoàn toàn. Phép lai xuất phát có kiểu gen: AaBbDd x AaBbDd thì ở thế hệ F1 số loại kiểu hình và tỷ lệ kiểu hình sẽ phân li là:

  • A 8 loại kiểu hình và tỉ lệ 27 : 9 : 9 : 3 : 9 : 3 : 3 : 1
  • B 8 loại kiểu hình và tỉ lệ 9 : 18 : 9 : 3 : 6 : 3 : 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1
  • C 12 loại kiểu hình và tỉ lệ 27 : 9 : 9 : 3 : 9 : 3 : 3 : 1
  • D 12 loại kiểu hình và tỉ lệ 9 : 18 : 9 : 3 : 6 : 3 : 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Aa x Aa,  cho 2 loại kiểu hình đời con: 3:1

Bb x Bb, cho 2 loại kiểu hình đời con: 3:1

Dd x Dd, cho 3 loại kiểu hình đời con: 1:2:1

Số kiểu hình ở F1 là 2 x 2 x 3 = 12

 Tỷ lệ phân li kiểu hình ở F1: (3:1) x (3:1) x (1:2:1) = 9 : 18 : 9 : 3 : 6 : 3 : 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; BB hoa đỏ, Bb- hoa hồng, bb- hoa trắng.Các gen di truyền độc lập.P thuần chủng: cây cao, hoa trắng x cây thấp hoa đỏ tỉ lệ kiểu hình ở F2

  • A 3 cao đỏ:6 cao hồng:3 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.
  • B 1 cao đỏ:2 cao hồng:1 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.
  • C 1 cao đỏ:2 cao hồng:1 cao trắng: 3 thấp đỏ:6 thấp hồng:3 thấp trắng.
  • D 6 cao đỏ:3 cao hồng:3 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

P tc : AAbb x aaBB

F1: AaBb

F1x F1: AaBb  x AaBb

Aa x Aa cho KH : 3 cao : 1 thấp

Bb x Bb cho KH : 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng

Kh F2: (3 cao : 1 thấp) x ( 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng)

 = 3 cao đỏ : 6 cao hồng : 3 cao trắng : 1 thấp đỏ : 2 thấp hồng : 1 thấp trắng

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

 Với phép lai AaBbDd x AaBbDd, điều kỳ vọng nào sau đây ở đời con là KHÔNG hợp lý?

  • A aabbdd = \dpi{100} \frac{1}{64}  
  • B aaB-Dd = \dpi{100} \frac{9}{64} 
  • C A-bbdd = \dpi{100} \frac{3}{64}  
  • D A-bbD- = \dpi{100} \frac{9}{64}

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

aabbdd = \frac{1}{4} x\frac{1}{4} x \frac{1}{4} = \dpi{100} \frac{1}{64}  

aaB-Dd = \frac{1}{4} x \frac{3}{4} x \frac{1}{2} = \frac{6}{64}

A-bbdd = \frac{3}{4} x \frac{1}{4} x \frac{1}{4}\dpi{100} \frac{3}{64}  

A-bbD- = \frac{3}{4} x \frac{1}{4} x \frac{3}{4} = \dpi{100} \frac{9}{64}

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P) thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?

(1) AAbb x AaBb.                   (2) aaBB x AaBb.

(3) AAbb x AaBB.                  (4) AAbb x AABb.

(5) aaBb x AaBB.                  (6) Aabb x AABb.

  • A (1)(2), (4), (5), (6).
  • B (1), (2), (4).
  • C (3), (4), (6).
  • D (1), (2), (3), (5).

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Các pháp lai

1 , AAbb x AaBb=> AABb : AaBb : AAbb : Aabb

2. aaBB x AaBb.=> AaBB : AaBb :aaBB : aaBb

3. không

4 AAbb x AABb.      => AABb : AAbb

5. aaBb x AaBB=> AaBB : AaBb : aaBB : aaBb => loại 5 

6. Aabb x  AABb=> AABb : AAbb: AaBb : Aabb => lọai 6

(Vì cây hoa hồng trong phép lai 5, 6 không thuần chủng) . 

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai AABB × AABb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?

  • A 4
  • B 1
  • C 3
  • D 2

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Số loại kiểu gen là: 2×1 = 2.( Phép lai AA ×AA tạo 1 kiểu gen, BB × Bb  cho 2 kiểu gen)

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Xét phép lai P: AaBbDd × AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với ti lệ:

  • A 1/2
  • B 1/32
  • C 1/64     
  • D 1/4

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Phép lai P: AaBbDd × AaBbDd

Tỷ lệ kiểu gen aaBbdd là : {1 \over 4} \times {1 \over 2} \times {1 \over 4} = {1 \over {32}}

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBBDd × AaBbdd có tỷ lệ kiểu gen , tỷ lệ kiểu hình lần lượt là:

  • A 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 9:3:3:1
  • B 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1
  • C 2:2:2:2:1:1:1:1 và 3:3:1:1
  • D 2:2:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Phương pháp: áp dụng quy luật phân ly độc lập và nhân xác suất

Phép lai: AaBBDd × AaBbdd

Tỷ lệ kiểu gen: (1:2:1)(1:1)(1:1) ; tỷ lệ kiểu hình : (3:1)1(1:1)

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ

  • A 2/3.
  • B 1/3
  • C 3/16
  • D 1/8

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn: AaBb × AaBb

Tỷ lệ thân cao hoa trắng (A-bb) là  \({3 \over 4} \times {1 \over 4} = {3 \over {16}}\)

Tỷ lệ thân cao hoa trắng đồng hợp (AAbb) là:  \({1 \over 4} \times {1 \over 4} = {1 \over {16}}\)

Vậy trong số cây thân cao hoa trắng thì số cây đồng hợp chiếm tỷ lệ: \({1 \over {16}}:{3 \over {16}} = {1 \over 3}\)

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Ở đậu Hà Lan, alen A: thân cao, alen a: thân thấp; alen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ:

  • A 1/8.                             
  • B 2/3.                             
  • C 3/16.
  • D 1/3.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

quy luật phân li độc lập

Lời giải chi tiết:

ở đậu Hà lan : tự thụ phấn nghiêm ngặt

P: AaBb tự thụ

→ F1 : (1AA : 2Aa : 1aa) x (1BB : 2Bb : 1bb)

→ F: thân cao, hoa trắng (A-bb) = ¾ x ¼ = 3/16

thân cao, hoa trắng đồng hợp (AAbb) = ¼ x ¼  = 1/16

→ Trong số thân cao, hoa trắng thì tỉ lệ đồng hợp là: 1/3

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:

  • A 27/256                        
  • B 3/ 256.                        
  • C 81/256                        
  • D 1/16

Đáp án: A

Phương pháp giải:

QL phân li độc lập

Lời giải chi tiết:

Tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là: ¾ x ¼ x ¾ x ¾ = 27/256

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng cây thân cao, hạt tròn thơm với cây thân thấp, hạt dài, không thơm thu được 100% thân cao, hạt tròn, thơm. Cho F1 tự thụ phấn thu được F1 gồm 9 cao tròn thơm: 3 cao, dài,không thơm; 3 thấp, tròn, thơm; 1 thấp dài, không thơm.

Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng , tính trạng trội là trội hoàn tòa. Phát biểu nào sau đây là đúng ?

  • A Kiểu gen của F1 có 3 cặp gen, trong đó 2 cặp dị hợp tử di truyền liên kết không hoàn toàn và phân ly độc lập với cặp đồng hợp tử còn lại
  • B Quy luật di truyền chi phối phép lai trên gồm quy luật phân ly, phân ly độc lập; liên kết gen hoàn toàn
  • C Kiểu gen của F1 có 3 cặp gen, trong đó 2 cặp dị hợp tử di truyền liên kết hoàn toàn và phân ly độc lập với cặp đồng hợp tử còn lại
  • D Quy luật di chi phối phép lai trên gồm quy luật phân ly độc lập, tương tác gen át chế

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

P thuần chủng khác nhau về 3 tính trạng → F1  dị hợp về 3 cặp gen→ loại A, C

Ta thấy tỷ lệ kiểu hình ở F1:

9 cao tròn thơm:

3 cao, dài,không thơm;

3 thấp, tròn, thơm;

1 thấp dài, không thơm

→ 3 gen nằm trên 2 cặp NST => QL PLĐL mà ta thấy tính trạng tròn luôn đi với tính trạng thơm ; dài đi với không thơm → gen quy định 2 tính trạng này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn.

Các quy luật chi phối trong phép lai trên là quy luật phân ly, phân ly độc lập; liên kết gen hoàn toàn

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau?

  • A 1
  • B 4
  • C 2
  • D 3

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Phép lai tạo ra số dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau là AABBdd, AabbDD, aaBBDD

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Ở đậu Hà lan, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng; các gen phân ly độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 3 cây thân cao, hoa đỏ:3 cây thân thấp hoa đỏ:1 cây thân cao hoa trắng: 1 cây thân thấp hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến theo lý thuyết tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1 là:

  • A 3:1:3:1   
  • B 1:1:1:1:1:1:1:1 
  • C 2:1:1:1:1:1 
  • D 2:1:1:2:1:1

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Ta thấy tỷ lệ : cao/thấp = 1:1 → Bb × bb → 1Bb:1bb

Tỷ lệ đỏ: trắng =3/1 → Dd × Dd → 1DD:2Dd:1dd

Tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1 là: (1:2:1)(1:1) = 2:1:1:2:1:1

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDdEe x AaBbCcDdEE cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D-E- ở đời con là:

  • A 81/256                    
  • B 1/16                        
  • C 3/ 256.                    
  • D 27/256

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

P: AaBbCcDdEe x AaBbCcDdEE

F1: tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D-E- = ¾ x ¼ ¾ x ¾ x 1 = 27/ 256

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Ở đậu Hà Lan , alen A thân cao , alen a thân thấp ; alen B hoa đỏ , alen b hoa trắng . Hai alen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng . Cho đậu thân cao , hoa đỏ dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1 . Nếu không có đột biến , tính theo lí thuyết trong số cây thân cao hoa trắng F1 thì số cây thân cao hoa trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ :

  • A 1/3
  • B 3/16
  • C 2/3
  • D 1/8

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

A- thân cao; a thân thấp

B hoa đỏ, b – hoa trắng

Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Tỷ lệ thân cao hoa trắng là 3/16 trong đó có 1/16 là AAbb :2/16Aabb

Vậy trong số cây thân cao hoa trắng, cây đồng hợp chiếm 1/3

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là

  • A Mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau 
  • B Số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn
  • C Gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn
  • D Các gen không có hoà lẫn vào nhau

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Để cho các tính trạng di truyền độc lập thì các cặp gen quy định tính trạng phải nằm trên các cặp NST khác nhau.

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

30 bài tập Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập mức độ dễ - phần 5

Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.

Xem chi tiết
30 bài tập Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập mức độ dễ - phần 6

Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.

Xem chi tiết
30 bài tập Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập mức độ dễ - phần 7

Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.

Xem chi tiết
30 bài tập Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập mức độ dễ - phần 8

Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.

Xem chi tiết
30 bài tập Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập mức độ khó

Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập mức độ khó (vận dụng và vận dụng cao) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.

Xem chi tiết
30 bài tập Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập mức độ khó - phần 2

Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập mức độ khó (vận dụng và vận dụng cao) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.

Xem chi tiết
30 bài tập Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập mức độ khó - phần 3

Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập mức độ khó (vận dụng và vận dụng cao) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.

Xem chi tiết
30 bài tập Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập mức độ dễ - phần 3

Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.

Xem chi tiết
30 bài tập Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập mức độ dễ - phần 2

Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.

Xem chi tiết
30 bài tập Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập mức độ dễ

Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.

Xem chi tiết

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.