30 bài tập Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể mức độ dễ - phần 5
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Xét các loại đột biến sau:
(1) Mất đoạn nhiễm sắc thể. (2) Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
(3) Chuyển đoạn không tương hỗ. (4) Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
(5) Đột biến thể một. (6) Đột biến thể ba.
Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là
- A (1), (2), (3)
- B (1), (2), (5), (6)
- C (1), (2), (3), (6)
- D (2), (3), (4), (5).
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là: 1,2,3
Chọn A
Câu hỏi 2 :
Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử histon với 1 - vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là
- A nuclêôxôm
- B sợi cơ bản
- C sợi nhiễm sắc.
- D ADN
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử histon với 1 - vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là nucleoxom.
Chọn A
Câu hỏi 3 :
Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 30nm là
- A sợi cơ bản
- B sợi ADN
- C cấu trúc siêu xoắn
- D sợi nhiễm sắc.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 30nm sợi nhiễm sắc.
Chọn D
Câu hỏi 4 :
Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm: mất đoạn, lặp đoạn và....
- A thay thế đoạn, đảo đoạn.
- B
đảo đoạn, thay thế đoạn.
- C
quay đoạn, thay thế đoạn.
- D
đảo đoạn, chuyển đoạn.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm: mất đoạn, lặp đoạn và đảo đoạn, chuyển đoạn.
Chọn D
Câu hỏi 5 :
Dạng đột biến cấu trúc nào sau đây không làm thay đổi nhóm gen liên kết?
- A Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
- B Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ.
- C Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể
- D Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Đột biến đảo đoạn NST sẽ không làm thay đổi nhóm gen liên kết.
Chọn C
Câu hỏi 6 :
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện của tính trạng là
- A đảo đoạn
- B mất đoạn.
- C lặp đoạn.
- D chuyển đoạn.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Đột biến lặp đoạn có thể làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện của tính trạng. (SGK Sinh 12 – CB, trang 25)
Chọn C
Câu hỏi 7 :
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ protein loại histon với thành phần nào sau đây?
- A rARN
- B tARN
- C mARN
- D ADN
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ protein loại histon với ADN. (SGK Sinh 12 trang 23)
Chọn D
Câu hỏi 8 :
Ở một loài thực vật, trên nhiễm sắc thể số 1 có trình tự các gen như sau : ABCDEGHIK. Do đột biến nên trình tự các gen trên nhiễm sắc thể này là ABHGEDCIK. Đột biến này thuộc dạng
- A chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể.
- B lặp đoạn nhiễm sắc thể.
- C đảo đoạn nhiễm sắc thể
- D mất đoạn nhiễm sắc thể
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Trước đột biến: ABCDEGHIK
Sau đột biến: ABHGEDCIK
Đột biến xảy ra là dạng đột biến đảo đoạn NST: CDEGH
Chọn C
Câu hỏi 9 :
Cho hai NST có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu * biểu hiện cho tâm động). Đột biến tạo ra NST có cấu trúc MNOCDE*FGH và ABPQ*R thuộc đạng dột biến
- A đảo đoạn có tâm động
- B đảo đoạn ngoài tâm động
- C chuyển đoạn không tương hỗ
- D chuyển đoạn tương hỗ
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Trước đột biến : ABCDE*FGH ; MNOPQ*R
Sau đột biến : MNOCDE*FGH và ABPQ*R
Đây là dạng đột biến chuyển đoạn không tương hỗ.
Chọn C
Câu hỏi 10 :
Đột biến làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng
- A mất đoạn nhiễm sắc thể
- B lặp đoạn nhiễm sắc thể
- C đảo đoạn nhiễm sắc thể
- D chuyển đoạn nhiễm sắc thể
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Đột biến làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng lặp đoạn NST.(SGK Sinh 12 trang 25)
Chọn B
Câu hỏi 11 :
Phát biểu nào sau đây không đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?
- A Trên nhiễm sắc thể có tâm động là vị trí để liên kết với thoi phân bào.
- B Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ ARN và prôtêin loại histôn.
- C Trên một nhiễm sắc thể có nhiều trình tự khởi đầu nhân đôi.
- D Vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ nhiễm sắc thể.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Phát biểu sai về NST ở sinh vật nhân thực là B: NST được cấu tạo từ ADN và protein histon.
Chọn B
Câu hỏi 12 :
Đơn vị cấu trúc cơ bản theo chiều dọc của nhiễm sắc thể là
- A nuclêic.
- B nuclêôtit.
- C nuclêôxôm.
- D cromatit.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Đơn vị cấu trúc cơ bản theo chiều dọc của nhiễm sắc thể là nucleoxom (SGK Sinh 12 trang 24)
Chọn C
Câu hỏi 13 :
Dạng đột biến nào có ý nghĩa đối với tiến hóa của bộ gen:
- A Mất đoạn.
- B Chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ.
- C Lặp đoạn.
- D Đảo đoạn
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Dạng đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên NST →tăng khả năng phát sinh đột biến gen, có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa.
Chọn C
Câu hỏi 14 :
Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là
- A hai đầu mút NST
- B eo thứ cấp
- C Tâm động
- D Điểm khởi đầu nhân đôi
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là: tâm động.
(SGK Sinh 12 trang 23)
Chọn C
Câu hỏi 15 :
Định nghĩa đầy đủ nhất với đột biến cấu trúc NST là:
- A Sắp xếp lại các gen, làm thay đổi hình dạng và cấu trúc NST.
- B Làm thay đổi hình dạng NST
- C Sắp xếp lại các gen.
- D Làm thay đổi cấu trúc của NST.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Đột biến cấu trúc NST là: Sắp xếp lại các gen, làm thay đổi hình dạng và cấu trúc NST
Chọn A
Câu hỏi 16 :
Tìm số phát biểu đúng:
(1) Loài muỗi được tạo ra nhờ đột biến đảo đoạn
(2) Chuyển đoạn NST số 22 sang NST số 9 gây bệnh Ung thư máu ác tính
(3) Lặp đoạn làm cho các gen alen trên cùng một NST
(4) Đột biến lệch bội nhằm xác định vị trí của gen trên NST
(5) Đảo đoạn làm thay đổi mức độ hoạt động của gen
- A 4
- B 2
- C 5
- D 3
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Cả 5 phát biểu trên đều đúng (SGK Sinh 12 trang 25)
Chọn C
Câu hỏi 17 :
Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?
- A Đột biến lặp đoạn có thể dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo ra các alen mới.
- B Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 NST.
- C Đột biến lặp đoạn luôn có lợi cho thể đột biến.
- D Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên 1 NST.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Đột biến lặp đoạn: Một đoạn nào đó của NST được lặp lai nhiều lần.
Phát biểu sai về đột biến lặp đoạn NST là: C. đột biến lặp đoạn có thể có hại cho thể đột biến.
VD: Lặp đoạn nhiều lần trên NST X khiến mắt của ruồi giấm bị biến từ lồi → dẹt.
Chọn C
Câu hỏi 18 :
Phát biểu nào sau đây không đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?
- A Trên nhiễm sắc thể có tâm động là vị trí để liên kết với thoi phân bào.
- B Trên một nhiễm sắc thể có nhiều trình tự khởi đầu nhân đôi.
- C Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ ARN và prôtêin loại histôn.
- D
Vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ nhiễm sắc thể.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Phát biểu sai về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực là: C
Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ ADN và protein histon.
Chọn C
Câu hỏi 19 :
Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?
- A Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và không mang tâm động.
- B Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
- C Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì vậy hoạt động của gen có thể bị thay đổi.
- D Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Đảo đoạn nhiễm sắc thể là một dạng tái cấu trúc nhiễm sắc thể, trong đó một đoạn của nhiễm sắc thể bị đảo ngược 180 độ so với vị trí ban đầu của nó.
Phát biểu sai về đột biến đảo đoạn là: A, đoạn bị đảo có thể ở vùng giữa 2 đầu mút, mang tâm động.
Chọn A
Câu hỏi 20 :
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, cromatit có đường kính là:
- A 1400nm
- B 700nm
- C 30 nm
- D 11nm
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, cromatit có đường kính là 700nm
(SGK Sinh 12 trang 24)
Chọn B
Câu hỏi 21 :
Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng không làm thay đổi chiều dài của NST?
- A Đảo đoạn NST.
- B Mất đoạn NST.
- C Thêm 1 cặp nuclêôtit.
- D Mất 1 cặp nuclêôtit.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Dạng đột biến đảo đoạn NST làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng không làm thay đổi chiều dài của NST.
Các dạng đột biến còn lại đều làm thay đổi chiều dài của NST.
Mất đoạn : Là đột biến mất một đoạn nào đó của NST
Đảo đoạn : Là đột biến làm cho một đoạn nào đó của NST đứt ra, đảo ngược 180° và nối lại.
Chọn A
Câu hỏi 22 :
Có thể quan sát hình thái NST rõ nhất vào
- A Kì trung gian
- B kì đầu
- C kì giữa
- D kì cuối
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Có thể quan sát hình thái NST rõ nhất vào kì giữa của nguyên phân khi chúng đã co xoắn cực đại.
Chọn C
Câu hỏi 23 :
Trong các dạng đột biến cấu trúc NST dưới đây loại đột biến nào có thể chuyển một hoặc một số gen sang NST khác không tương đồng?
- A Đột biến chuyển đoạn
- B Đột biến đảo đoạn
- C Đột biến lặp đoạn
- D Đột biến mất đoạn.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Đột biến chuyển đoạn có thể chuyển một hoặc một số gen sang NST khác không tương đồng.
Chọn A
Câu hỏi 24 :
Các đột biến cấu trúc NST làm thay đổi
- A số lượng NST trong tế bào.
- B số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên NST.
- C số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotit trên gen
- D số lượng NST trong giao tử.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Đột biến cấu trúc NST làm thay đổi số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên NST.
Chọn B.
Câu hỏi 25 :
Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ tế bào là
- A ADN.
- B axit nuclêic.
- C nhiễm sắc thể.
- D ARN.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ tế bào là nhiễm sắc thể, các đáp án còn lại là cơ sở vật chất ở cấp phân tử.
Chọn C
Câu hỏi 26 :
Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục đực ở một loài thú đã xảy ra hiện tượng được mô tả ở hình dưới đây:
Khẳng định nào sau đây là đúng?
- A Dạng đột biến trên làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào.
- B Tỉ lệ giao tử mang đột biến tạo ra từ tế bào này là 1/4.
- C Dạng đột biến trên có thể tạo điều kiện làm xuất hiện những gen mới.
- D Hiện tượng này xảy ra ở kỳ đầu của lần giảm phân 2.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
A sai, đột biến này không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào.
B sai, tỉ lệ giao tử đột biến là: 1/2
C đúng.
D sai, hiện tượng này xảy ra ở kỳ đầu GP I khi các NST tiếp hợp.
Chọn C
Câu hỏi 27 :
Đột biến nào dưới đây không làm mất hoặc thêm vật chất di truyền trong NST?
- A Đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một NST
- B Mất đoạn và lặp đoạn
- C Chuyển đoạn và lặp đoạn
- D Mất đoạn và đảo đoạn NST
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một NST không làm mất hoặc thêm vật chất di truyền trong NST.
Chọn A
Câu hỏi 28 :
Hậu quả của đột biến mất đoạn lớn NST là
- A làm tăng cường độ biểu hiện của tính trạng.
- B làm giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
- C làm giảm sức sống hoặc gây chết.
- D ít ảnh hưởng tới sức sống của cơ thể.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Mất đoạn lớn làm mất cân bằng hệ gen →làm giảm sức sống hoặc gây chết
Chọn C
Câu hỏi 29 :
Một NST bị đột biến có kích thước ngắn hơn bình thường. kiểu đột biến gây nên NST bất thường này có thể là:
- A Mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NST
- B Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST
- C Chuyển đoạn trên cùng NST hoặc mất đoạn NST
- D Đảo đoạn NST hoặc chuyển đoạn tương hỗ giữa các NST
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Một NST bị đột biến có kích thước ngắn hơn bình thường, kiểu đột biến có thể tạo ra NST này là mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST
Chọn B
Câu hỏi 30 :
Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là
- A Làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN, tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít.
- B Làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN.
- C Tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít.
- D Làm đứt gãy nhiễm sắc thể dẫn đến rối loạn trao đổi chéo.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Sự đứt gãy NST dẫn đến các hoạt động của NST bị sai lệch.
Lời giải chi tiết:
Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN, tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít.
Chọn A
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể mức độ khó (vận dụng và vận dụng cao) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Các bài khác cùng chuyên mục
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 3
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 3
- 30 bài tập Liên kết gen và hoán vị gen mức độ khó - phần 5
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 3
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 3
- 30 bài tập Liên kết gen và hoán vị gen mức độ khó - phần 5