30 bài tập Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể mức độ dễ - phần 4
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Phân tử ADN liên kết với protein mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này không thể phát hiện ở tế bào
- A ruồi giấm
- B vi khuẩn
- C tảo lục.
- D châu chấu.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Phân tử ADN liên kết với protein mà chủ yếu là histon tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, không có ở vi khuẩn
Chọn B
Câu hỏi 2 :
Hình dưới đây mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào ?
- A Lặp đoạn.
- B Đảo đoạn.
- C Chuyển đoạn.
- D Mất đoạn.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Đây là dạng đột biến chuyển đoạn
Chọn C
Câu hỏi 3 :
Hiện tượng mắt lồi thành mắt dẹt ở ruồi giấm do hiện tượng đột biến nào gây ra?
- A Mất đoạn NST 21.
- B Mất đoạn NST X.
- C Lặp đoạn NST 21.
- D Lặp đoạn NST X.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Hiện tượng mắt lồi thành mắt dẹt ở ruồi giấm do hiện tượng đột biến lặp đoạn NST X
Chọn D
Câu hỏi 4 :
Loại đột biến nào sau đây luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
- A
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
- B
Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
- C Đột biến gen.
- D Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Đột biến lặp đoạn luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào
Chọn B
Câu hỏi 5 :
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể là?
- A Mất đoạn, chuyển đoạn.
- B Lặp đoạn, đảo đoạn.
- C Đảo đoạn, chuyển đoạn.
- D Lặp đoạn, chuyển đoạn.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Đột biến lặp đoạn, chuyển đoạn có thể làm tăng số lượng gen trên NST
Chọn D
Câu hỏi 6 :
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 300 nm?
- A Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).
- B Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).
- C Sợi cơ bản.
- D Crômatit.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Vùng xếp cuộn (siêu xoắn) có đường kính 300nm
Chọn A
Câu hỏi 7 :
Khi nói về đột biến số lượng NST, phát biểu nào sau đây là không đúng ?
- A Ở một loài bộ NST là 2n = 20 số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của thể không nhiễm là 18 NST.
- B Hội chứng Đao là thể đột biến tam bội.
- C Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
- D Thể một nhiễm có thể có vai trò xác định được vị trí của các gen trên NST để lập bản đồ gen .
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
A đúng
B sai, hội chứng Đao là thể tam nhiễm
C đúng
D đúng
Chọn B
Câu hỏi 8 :
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, vật chất có đường kính 30 nanomet gọi là gì?
- A Sợi siêu xoắn
- B Cromatit
- C Sợi cơ bản
- D Sợi chất nhiễm sắc
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Sợi chất nhiễm sắc có đường kính 30 nm
Chọn D
Câu hỏi 9 :
Dạng đột biến nào sau đây có thể làm cho 2 alen của một gen nào đó lại nằm trên cùng một nhiễm sắc thể?
- A Đột biến lặp đoạn
- B Đột biến đảo đoạn
- C Đột biến mất đoạn
- D Đột biến chuyển đoạn
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa 2 NST tương đồng có thể làm cho 2 alen của cùng 1 gen nằm trên 1 NST
Chọn D
Câu hỏi 10 :
Nucleoxom là thành phần cấu tạo nên:
- A ADN
- B Nhiễm sắc thể
- C mARN
- D Protein
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Nucleoxom là thành phần cấu tạo nên nhiễm sắc thể
Chọn B
Câu hỏi 11 :
Mức xoắn 3 trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gọi là
- A sợi siêu xoắn.
- B nuclêôxôm.
- C sợi nhiễm sắc.
- D sợi cơ bản.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Mức xoắn 3 trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gọi là sợi siêu xoắn
Chọn A
Câu hỏi 12 :
Một NST có trình tự các gen là ABCDE.FGH bị đột biến tạo ra NST mới có trình tự gen là ABCHGF.ED. Dạng đột biến này
- A được vận dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ở một sổ giống cây trồng.
- B có thể làm thay đổi trạng thái hoạt động của gen.
- C được vận dụng để làm tăng số lượng alen của một gen nào đó trên NST.
- D làm gia tăng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể của loài.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Đột biến đã xảy ra là đột biến đảo đoạn DE.FGH
Dạng đột biến này có thể làm thay đổi trạng thái hoạt động của gen..
Chọn B
Câu hỏi 13 :
Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?
- A Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
- B Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và không mang tâm động.
- C Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì vậy hoạt động của gen có thể bị thay đổi.
- D Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Phát biểu sai về đột biến đảo đoạn là B, có dạng đột biến đảo đoạn gồm tâm động
Chọn B
Câu hỏi 14 :
Xét các phát biểu sau:
1 – Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể luôn biểu hiện thành kiểu hình.
2 – Đột biến lặp đoạn (lặp gen) làm thay đổi nhóm gen liên kết.
3 – Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ không làm thay đổi nhóm gen liên kết.
4 – Các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường có xu hướng làm giảm khả năng sinh sản của sinh vật.
Số nhận định đúng là
- A 1
- B 4
- C 3
- D 2
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Các nhận định đúng là : 4
1- sai.
2 – sai, đột biến lặp đoạn không làm thay đổi nhóm gen liên kết
3 sai, chuyển đoạn không tương hỗ làm thay đổi nhóm gen liên kết.
Chọn A
Câu hỏi 15 :
Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit của cặp NST kép tương đồng xảy ra trong giảm phân I dẫn đến kết quả nào sau đây?
- A Mất đoạn và lặp đoạn
- B Hoán vị gen
- C Mất đoạn và đảo đoạn
- D Mất đoạn và chuyển đoạn
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit của cặp NST kép tương đồng xảy ra trong giảm phân I dẫn đến đột biến mất đoạn và lặp đoạn
Chọn A
Câu hỏi 16 :
Tâm động của NST có chức năng nào sau đây?
- A Là nơi để NST bắt đầu tiến hành quá trình nhân đôi ADN
- B Là nơi để các gen bắt đầu tiến hành phiên mã
- C Là nơi để bảo vệ NST, không cho các NST dính vào nhau
- D Là nơi để NST bám lên thoi vô sắc, giúp NST di chuyển về 2 cực tế bào
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Tâm động của NST là nơi để NST bám lên thoi vô sắc, giúp NST di chuyển về 2 cực tế bào.
Chọn D
Câu hỏi 17 :
Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng?
- A Chuyển đoan tương hỗ làm thay đổi số lượng gen trong tế bào.
- B Mất đoạn thường làm giảm sức sống của thế đột biến.
- C Lặp đoạn luôn làm tăng cường sự biểu hiện của gen.
- D Đảo đoạn làm mất cân bằng hệ gen.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Phát biểu đúng về đột biến cấu trúc NST là: B
A sai, chuyển đoạn tương hỗ không làm thay đổi số lượng gen
C sai, lặp đoạn làm thay đổi mức độ hoạt động của gen (có thể tăng cường hoặc giảm)
D sai, đảo đoạn không làm mất cân bằng hệ gen.
Chọn B
Câu hỏi 18 :
Loại đột biến nào sau đây là đột biến cấu trúc NST?
- A Tam bội
- B Lặp đoạn
- C Lệch bội.
- D Tứ bội.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Đột biến lặp đoạn là đột biến cấu trúc NST.
Các đột biến còn lại là đột biến số lượng NST.
Chọn B
Câu hỏi 19 :
Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh một dạng đột biến cấu trúc NST. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dạng đột biến đó?
- A Cơ chế phát sinh đột biến là do sự trao đổi chéo trong cặp NST tương đồng.
- B Đột biến này đã làm thay đổi nhóm gen liên kết trên NST.
- C Sức sinh sản của thể đột biến thuộc dạng này không bị ảnh hưởng.
- D Đột biến này không làm thay đổi kích thước NST.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Đây là hiện tượng chuyển đoạn không tương hỗ, làm thay đổi số gen, hình thái, nhóm gen liên kết.
A sai, TĐC là chuyển đoạn tương hỗ
B đúng
C sai, sức sống, sinh sản của thể đột biến bị ảnh hưởng
D sai.
Chọn B
Câu hỏi 20 :
Ở kì đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến
- A mất cặp và thêm cặp nuclêôtit.
- B đảo đoạn NST.
- C mất đoạn và lặp đoạn NST.
- D chuyển đoạn NST.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Nếu sự tiếp hợp giữa các crômatit cùng nguồn gốc và trao đổi đoạn tương đồng thì không làm phát sinh biến dị, nếu trao đổi các đoạn không tương đồng thì sẽ dẫn tới đột biến mất đoạn và lặp đoạn.
Chọn C
Câu hỏi 21 :
Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen có trong nhóm liên kết?
1. Đột biến mất đoạn
2. Đột biến lặp đoan
3. Đột biến đảo đoạn
4. Đột biến chuyển đoạn trên cùng 1 NST
Phương án đúng là:
- A 3,4
- B 2,3,4
- C 1,2
- D 2,3
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Dạng đột biến 3,4 không làm thay đổi số lượng gen có trong nhóm liên kết.
Chọn A
Câu hỏi 22 :
Ở người, mất đoạn nhiễm sắc thể số 21 sẽ gây nên bệnh
- A ung thư máu.
- B máu khó đông.
- C hồng cầu hình lưỡi liềm.
- D đao.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Mất đoạn NST số 21 gây bẹnh ung thư máu ác tính.
Chọn A
Câu hỏi 23 :
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết là
- A đảo đoạn.
- B chuyển đoạn.
- C lặp đoạn.
- D mất đoạn.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Dạng đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết.
Chọn B
Câu hỏi 24 :
Khi nói về hậu quả của đột biến nhiễm sắc thể phát biểu nào sau đây sai?
- A Đột biến lặp đoạn làm tăng chiều dài của nhiễm sắc thể.
- B Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm gen liên kết này chuyển sang nhóm gen liên kết khác.
- C Đột biến mất đoạn làm giảm chiều dài của nhiễm sắc thể.
- D Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Phát biểu sai về hậu quả của đột biến NST là: B, đảo đoạn không làm thay đổi nhóm gen liên kết.
Chọn B
Câu hỏi 25 :
Trong các mức cấu trúc siêu hiên vi của nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?
- A Sợi siêu xoán.
- B Sợi cợ bản.
- C Crômatit.
- D Sợi nhiễm sắc
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Sợi cơ bản có đường kính 11nm.
Chọn B
Câu hỏi 26 :
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi siêu xoắn có đường kính:
- A 300nm
- B 30nm.
- C 700nm
- D 11nm.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Sợi siêu xoắn có đường kính: 300nm.
Chọn A
Câu hỏi 27 :
Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm cho gen chuyển từ nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết khác?
- A Lặp đoạn.
- B Mất đoạn.
- C chuyển đoạn.
- D Đảo đoạn.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Đột biến chuyển đoạn có thể làm cho gen chuyển từ nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết khác.
Chọn C
Câu hỏi 28 :
Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG.HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là ABCBCDEFG.HI thì đây là dạng đột biến nào?
- A Lặp đoạn.
- B Mất đoạn.
- C Đảo đoạn.
- D Chuyển đoạn.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Trước đột biến: ABCDEFG.HI
Sau đột biến: ABCBCDEFG.HI
Đây là đột biến lặp đoạn BC
Chọn A
Câu hỏi 29 :
Một đoạn NST bị đứt ra, đảo ngược 180° và nối lại vị trí cũ làm phát sinh đột biến
- A đảo đoạn
- B chuyển đoạn
- C lặp đoạn
- D mất đoạn.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Một đoạn NST bị đứt ra, đảo ngược 180° và nối lại vị trí cũ làm phát sinh đột biến đảo đoạn.
Chọn A
Câu hỏi 30 :
Trong đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến nào không làm thay đổi số lượng gen trên NST?
- A Mất đoạn
- B Lặp đoạn
- C Đảo đoạn
- D Chuyển đoạn
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên NST.
Chọn C
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể mức độ khó (vận dụng và vận dụng cao) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Các bài khác cùng chuyên mục
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 3
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 3
- 30 bài tập Liên kết gen và hoán vị gen mức độ khó - phần 5
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 3
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 3
- 30 bài tập Liên kết gen và hoán vị gen mức độ khó - phần 5