30 bài tập Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể mức độ dễ - phần 2
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Khi nói về NST ở sinh vật nhân thực phát biểu nào sau đây đúng ?
- A Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng và kích thước.
- B NST không được tìm thấy trong nhân tế bào.
- C Loài có số lượng NST nhiều tiến hóa hơn loài có số lượng NST ít.
- D NST trong tế bào xôma luôn tồn tại thành cặp tương đồng.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Phát biểu đúng về NST là A.
B sai, NST nằm trong nhân tế bào.
C sai, số lượng NST không phản ánh mức độ tiến hóa.
D sai, cặp NST giới tính XY không tồn tại thành cặp tương đồng, hoặc ở châu chấu đực XO.
Chọn A
Câu hỏi 2 :
Đột biến nào dưới đây không làm mất hoặc thêm vật chất di truyền trong NST?
- A Đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một NST
- B Mất đoạn và lặp đoạn
- C Chuyển đoạn và lặp đoạn
- D Mất đoạn và đảo đoạn NST
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một NST không làm mất hoặc thêm vật chất di truyền trong NST.
Chọn A
Câu hỏi 3 :
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, một nucleoxom gồm
- A 146 nucleotit và 8 protein histon
- B 146 cặp nucleotit và 8 protein histon.
- C 8 cặp nucleotit và 146 protein histon
- D 8 nucleotit và 146 protein histon.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, một nucleoxom gồm 146 cặp nucleotit và 8 protein histon.
Chọn B
Câu hỏi 4 :
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho 2 alen của một gen nằm trên 1 NST đơn ?
- A chuyển đoạn trên 1 NST
- B mất đoạn
- C lặp đoạn
- D đảo đoạn
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của một gen nằm trên 1 NST đơn.
Chọn C
Câu hỏi 5 :
Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể phát biểu nào sau đây đúng?
- A Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể.
- B Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm cho một số gen trên nhiễm sắc thế này được chuyển sang nhiễm sắc thể khác.
- C Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
- D Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Đảo đoạn : Là đột biến làm cho một đoạn nào đó của NST đứt ra, đảo ngược 180° và nối lại.
Phát biểu đúng về đảo đoạn là: A
B sai, đảo đoạn chỉ làm thay đổi trình tự gen trên 1 NST.
C sai, D sai, đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen, chiều dài NST.
Chọn A
Câu hỏi 6 :
Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
(1). Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể
(2). Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3). Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.
(4). Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
- A (2), (3)
- B (1), (4)
- C (1), (2)
- D (2), (4)
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Đảo đoạn : Là đột biến làm cho một đoạn nào đó của NST đứt ra, đảo ngược 180° và nối lại.
Các phát biểu đúng về đột biến đảo đoạn là: (1), (4)
(2), (3) sai, đột biến đảo đoạn NST không làm thay đổi số lượng gen, thành phần gen.
Chọn B
Câu hỏi 7 :
Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là
- A Sợi cơ bản.
- B sợi nhiễm sắc.
- C nuclêôxôm.
- D crômatit.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là nucleoxom.
Chọn C
Câu hỏi 8 :
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể là
- A Đảo doạn, chuyển doạn trên cùng một NST.
- B mất doạn, chuyển doạn.
- C lặp đoạn, chuyển đoạn.
- D chuyển đoạn trên cùng một NST.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể là: Đảo doạn, chuyển doạn trên cùng một NST.
Chọn A
Câu hỏi 9 :
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể luôn dẫn đến làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể?
- A Mất đoạn.
- B Lặp đoạn.
- C Chuyển đoạn.
- D Đảo đoạn.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn đến làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
Chọn B
Câu hỏi 10 :
Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu trúc bởi 2 thành phần nào sau đây?
- A tARN và prôtêin histôn.
- B ADN và prôtêin histôn.
- C ADN và mARN.
- D ADN và rARN.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu trúc bởi 2 thành phần là: ADN và protein histon.
Chọn B
Câu hỏi 11 :
Sự liên kết giữa ADN với histon trong cấu trúc của nhiễm sắc thể đảm bảo chức năng
- A bảo quản thông tin di truyền.
- B phân li nhiễm sắc thể trong phân bào thuận lợi.
- C tổ hợp nhiễm sắc thể trong phân bào thuận lợi.
- D điều hòa hoạt động các gen trong ADN trên nhiễm sắc thể.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Sự liên kết giữa ADN với histon trong cấu trúc của nhiễm sắc thể đảm bảo chức năng bảo quản thông tin di truyền.
Chọn A
Câu hỏi 12 :
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, dạng sợi có chiều ngang 11 nm được gọi là
- A crômatit.
- B sợi cơ bản.
- C vùng xếp cuộn.
- D sợi nhiễm sắc.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, dạng sợi có chiều ngang 11 nm được gọi là sợi cơ bản.
Chọn B
Câu hỏi 13 :
Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ tế bào là
- A ADN.
- B axit nuclêic.
- C nhiễm sắc thể.
- D ARN.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ tế bào là nhiễm sắc thể, các đáp án còn lại là cơ sở vật chất ở cấp phân tử.
Chọn C
Câu hỏi 14 :
Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có đường kính 30 nm là
- A Sợi ADN.
- B sợi cơ bản.
- C sợi nhiễm sắc.
- D cấu trúc siêu xoắn.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có đường kính 30 nm là sợi nhiễm sắc (SGK Sinh 12 trang 24)
Chọn C
Câu hỏi 15 :
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho gen chuyển từ nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết khác?
- A Chuyển đoạn.
- B Đảo đoạn.
- C Lặp đoạn.
- D Mất đoạn.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Đột biến chuyển đoạn có thể làm cho gen chuyển từ nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết khác.
Chọn A
Câu hỏi 16 :
Các đột biến cấu trúc NST làm thay đổi
- A số lượng NST trong tế bào.
- B số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên NST.
- C số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotit trên gen
- D số lượng NST trong giao tử.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Đột biến cấu trúc NST làm thay đổi số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên NST.
Chọn B.
Câu hỏi 17 :
Đơn vị cấu trúc của NST là
- A đường đơn
- B nucleotit.
- C axit amin
- D nuclêôxôm.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Đơn vị cấu trúc của NST là nuclêôxôm.
Chọn D.
Câu hỏi 18 :
Đột biến được ứng dụng để làm tăng hoạt tính của enzim amilaza dùng trong công nghiệp sản xuất bia là dạng đột biến
- A Mất đoạn NST
- B Đảo đoạn NST
- C Lặp đoạn NST
- D Chuyển đoạn NST
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Đột biến được ứng dụng để làm tăng hoạt tính của enzim amilaza dùng trong công nghiệp sản xuất bia là dạng đột biến lặp đoạn NST ở lúa đại mạch. (SGK Sinh 12 trang 25)
Chọn C
Câu hỏi 19 :
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen trên NST?
- A Đột biến mất đoạn.
- B Đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST.
- C Đột biến đảo đoạn.
- D Đột biến lặp đoạn
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên NST.
Chọn C
Câu hỏi 20 :
Các dạng đột biến nào sau đây đều làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể?
- A Lặp đoạn và mất đoạn.
- B Đảo đoạn và chuyển đoạn.
- C Mất đoạn và đảo đoạn.
- D Lặp đoạn và đảo đoạn.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Lặp đoạn và mất đoạn làm thay đổi chiều dài của NTS.
Chuyển đoạn trên 1 NST và đảo đoạn không làm thay đổi chiều dài NST.
Chọn A
Câu hỏi 21 :
Trong các dạng đột biến cấu trúc NST dưới đây loại đột biến nào có thể chuyển một hoặc một số gen sang NST khác không tương đồng?
- A Đột biến chuyển đoạn
- B Đột biến đảo đoạn
- C Đột biến lặp đoạn
- D Đột biến mất đoạn.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Đột biến chuyển đoạn có thể chuyển một hoặc một số gen sang NST khác không tương đồng.
Chọn A
Câu hỏi 22 :
Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng không làm thay đổi chiều dài của NST?
- A Đảo đoạn NST
- B Mất đoạn NST.
- C Thêm 1 cặp nuclêôtit
- D Mất 1 cặp nuclêôtit.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng không làm thay đổi chiều dài của NST.
Chọn A
Câu hỏi 23 :
Có thể quan sát hình thái NST rõ nhất vào
- A Kì trung gian
- B kì đầu
- C kì giữa
- D kì cuối
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Có thể quan sát hình thái NST rõ nhất vào kì giữa của nguyên phân khi chúng đã co xoắn cực đại.
Chọn C
Câu hỏi 24 :
NST được cấu trúc bởi 2 thành phần chính là?
- A ARN và prôtêin histon
- B ADN và ARN
- C ADN và prôtêin histôn
- D ADN và prôtêin trung tính
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
NST được cấu trúc bởi 2 thành phần chính là ADN và prôtêin histôn.
Chọn C
Câu hỏi 25 :
Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số cây trồng, người ta có thể gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở dạng
- A lặp đoạn
- B chuyển đoạn
- C đảo đoạn
- D mất đoạn nhỏ
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số cây trồng, người ta có thể gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở dạng mất đoạn nhỏ.
(SGK Sinh 12 trang 25).
Chọn D
Câu hỏi 26 :
Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST?
- A Chuyển đoạn giữa hai NST khác nhau.
- B Mất đoạn NST.
- C Lặp đoạn NST.
- D Đảo đoạn NST.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Đột biến đảo đoạn thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST.
Chọn D
Câu hỏi 27 :
Phát biểu nào sau đây không đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?
- A Trên một nhiễm sắc thể có nhiều trình tự khởi đầu nhân đôi.
- B Trên nhiễm sắc thể có tâm động là vị trí để liên kết với thoi phân bào.
- C Vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ nhiễm sắc thể
- D Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ ARN và prôtêin loại histôn.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Phát biểu sai về NST ở sinh vật nhân thực là: D, NST được cấu tạo từ ADN + protein histon.
Chọn D
Câu hỏi 28 :
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có đường kính là
- A 11 nm
- B 30 nm
- C 300 nm
- D 700 nm
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có đường kính là 30nm (SGK Sinh 12 trang 24)
Chọn B
Câu hỏi 29 :
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, cromatit có đường kính là:
- A 1400nm
- B 700nm
- C 30 nm
- D 11nm
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, cromatit có đường kính là 700nm
(SGK Sinh 12 trang 24)
Chọn B
Câu hỏi 30 :
Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?
- A Đột biến lặp đoạn có thể dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo ra các alen mới.
- B Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 NST.
- C Đột biến lặp đoạn luôn có lợi cho thể đột biến.
- D Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên 1 NST.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Đột biến lặp đoạn: Một đoạn nào đó của NST được lặp lai nhiều lần.
Phát biểu sai về đột biến lặp đoạn NST là: C. đột biến lặp đoạn có thể có hại cho thể đột biến.
VD: Lặp đoạn nhiều lần trên NST X khiến mắt của ruồi giấm bị biến từ lồi → dẹt.
Chọn C
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể mức độ khó (vận dụng và vận dụng cao) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Các bài khác cùng chuyên mục
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 3
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 3
- 30 bài tập Liên kết gen và hoán vị gen mức độ khó - phần 5
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 3
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 3
- 30 bài tập Liên kết gen và hoán vị gen mức độ khó - phần 5