30 bài tập Đột biến số lượng nhiễm sắc thể mức độ dễ - phần 4
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai hai cây cải bắp ( loài Beasssica 2n=18) với cây cải củ ( loài Raphanus 2n=18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ. Một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng NST làm tăng gấp đôi NST tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này ?
(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu
(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các NST tồn tại thành từng nhóm. ,mỗi nhóm gồm 4 NST tương đồng
(3) Có khả năng sinh sản hữu tính
(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen
- A 2
- B 3
- C 4
- D 1
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Loài cải bắp : 2nA = 18
Loài cải củ : 2nB =18
Các cây lai bình thường, bất thụ có bộ NST là nA + nB = 9+9
→1 số cây gấp đôi bộ NST
→Thể song nhị bội được tạo ra giữa 2 loài : 2nA + 2nB = 18 + 18
Các đặc điểm đúng với thể này là (1) (3) (4)
Đáp án B
Câu hỏi 2 :
Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu. (2) Hồng cầu hình liềm. (3) Bạch tạng.
(4) Claiphentơ. (5) Dính ngón tay 2 và 3. (6) Máu khó đông.
(7) Tơcnơ. (8) Đao. (9) Mù màu.
Những thể đột biến lệch bội là:
- A (1), (4), (8).
- B (4), (7), (8).
- C (2), (3), (9).
- D (4), (5), (6).
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Các thể đột biến lệch bội là :
4 – Claiphento : 2n+1 : XXY
7 – Tớc nơ : 2n – 1 : X
8 – Đao : 2n+1 : 3 chiếc số 21
Các loại bệnh còn lại
1 – ung thư máu: do đột biến mất đoạn NST số 21 hoặc 22
2,3,6,7,5: do đột biến gen
Đáp án B
Câu hỏi 3 :
Khi nói về cơ thể di truyền ở cấp độ phân tử trong trưởng hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng?
- A Ở nấm 1 mARN có thể mang thông tin của nhiều loại chuỗi polipeptit.
- B Ở vi khuẩn 1 gen chỉ quy định một loại mARN.
- C Ở nấm 1 gen có thể quy định nhiều loại mARN.
- D Ở vi khuẩn 1 mARN chỉ mang thông tin của 1 loại chuỗi polipeptit.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Phát biểu sai là C, 1 gen khi phiên mã chỉ tạo ra 1 loại mARN
Chọn C
Câu hỏi 4 :
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể?
- A Thể tự đa bội có bộ nhiễm sắc thể gồm NST của nhiều loài khác nhau.
- B Thể đa bội lẻ thường bất thụ do tế bào sinh dục không thể giảm phân.
- C Thể ba có khả năng giảm phân tạo ra giao tử bình thường.
- D Trong nhân tế bào của thể 1 có 1 nhiễm sắc thể.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Nhận định đúng là C, Thể ba vẫn có thể giảm phân tạo ra giao tử bình thường
Ý A sai, tự đa bội chỉ có bộ NST của 1 loài
Ý B sai, Thể đa bội lẻ thường bất thụ do tế bào sinh dục giảm phân không tạo được giao tử bình thường
Ý D sai vì trong nhân của tế bào thể 1 có 2n -1 NST
Chọn C
Câu hỏi 5 :
Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Thể đột biến có
- A hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n – 2.
- B ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n +1 và 2n – 1.
- C hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n – 1.
- D ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n + 2và 2n – 2.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Các tế bào có đột biến sẽ tạo ra 2 dòng tế bào là 2n -1 và 2n +1
Còn các tế bào bình thường sẽ tạo ra các tế bào bình thường 2n
Chọn B
Câu hỏi 6 :
Có bao nhiêu cơ chế hình thành thể tứ bội:
I. Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử tất cả thoi phân bào không hình thành.
II. Trong quá trình hình thành phôi, ở một tế bào tất cả thoi phân bào không hình thành.
III. Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử một số thoi phân bào không hình thành.
IV. Sự kết hợp giao tử đực 2n và giao tử cái 2n cùng loài trong quá trình thụ tinh.
V. Tất cả thoi phân bào không hình thành trong quá trình phân bào của tế bào ở đỉnh sinh trưởng.
- A 4
- B 2
- C 1
- D 3
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Các cơ chế hình thành thể tứ bội là: I,IV
Ý III sẽ tạo thành cơ thể có các tế bào lệch bội
Ý V sẽ tạo thành cành tứ bội trên cây lưỡng bội (thể khảm)
Chọn B
Câu hỏi 7 :
Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12, trong trường hợp trên mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng, xét một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng ba nhiễm (2n+1) xảy ra, thì số kiểu gen dạng ba nhiễm (2n+1) khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài 1à:
- A 12
- B 6
- C 48
- D 24
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
2n = 12 → có 6 cặp NST tương đồng
1 cặp gen dị hợp - 1 kiểu gen
1 bộ 3 gen tương đồng, được tạo ra từ 1 cặp gen dị hợp → 2 kiểu gen. ví dụ : AAa, Aaa.
Vậy số kiểu gen dạng ba nhiễm là: 2 x 15 x 6 = 12
Đáp án A
Câu hỏi 8 :
Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến kí hiệu từ (I) đến (VIII) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là:
I. 8 NST II. 12 NST III. 16 NST IV. 4 NST
V. 20 NST VI. 28 NST VII. 32 NST VIII. 24 NST
Trong 8 thể đột biến trên, có bao nhiêu thể đột biến là đa bội chẵn?
- A 2
- B 3
- C 5
- D 4
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Loài thực vật lượng bội có 4 nhóm gen liên kết → 2n = 8
Vậy các cá thể từ (I) đến (VIII) lần lượt là: 2n, 3n, 4n, n, 5n, 7n, 8n, 6n
Số thể là đa bội chẵn là: 3 (4n, 6n, 8n)
Đáp án B
Câu hỏi 9 :
Trường hợp nào dưới đây không thuộc thể lệch bội?
- A Tế bào sinh dưỡng mang 3 NST về một cặp NST nào đó.
- B Tế bào sinh dưỡng có bộ NST 3n.
- C Tế bào sinh dưỡng thiếu một NST trong bộ NST.
- D Tế bào sinh dưỡng thiếu hẳn một cặp NST trong bộ NST.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Lệch bội: thiếu hoặc thừa NST ở 1 vài cặp.
Trường hợp B không phải thể lệch bội, đây là thể tam bội
Chọn B
Câu hỏi 10 :
Những tế bào mang bộ NST lệch bội nào sau đây được hình thành trong nguyên phân?
- A 2n + 1, 2n – 1, 2n + 2, 2n – 2.
- B 2n + 1, 2n – 1, 2n + 2, n – 2.
- C 2n + 1, 2n – 1, 2n + 2, n + 2.
- D 2n + 1, 2n – 1, 2n + 2, n + 1.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Đột biến lệch bội phát sinh trong nguyên phân tạo ra các tế bào có bộ NST 2n ±1; 2n ±2...
Chọn A
Câu hỏi 11 :
Cơ thể tứ bội được tạo thành không phải do
- A sự thụ tinh của hai giao tử 2n thuộc hai cá thể khác nhau.
- B sự tạo thành giao tử 2n từ thể 2n và sự thụ tinh của 2 giao tử này.
- C NST ở hợp tử nhân đôi nhưng không phân li.
- D NST ở tế bào sinh dưỡng nhân đôi nhưng không phân li.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Cơ thể tứ bội có tất cả các tế bào đều có bộ NST 4n → không thể do trường hợp D, vì nếu ở tế bào sinh dưỡng phát sinh đột biến đa bội chỉ tạo thành cơ thể lưỡng bội mang tế bào tứ bội (thể khảm)
Chọn D
Câu hỏi 12 :
Hiện tượng đa bội ở động vật rất hiếm xảy ra vì
- A quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh luôn diễn ra bình thường.
- B cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể nên rất ít chịu ảnh hưởng của các tác nhân gây đa bội.
- C cơ chế xác định giới tính bị rối loạn, ảnh hưởng tới quá trình sinh sản, sức sống.
- D chúng thường quá lớn nên không sống được
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Hiện tượng đa bội hoá ở động vật ít xảy ra vì cơ chế xác định giới tính bị rối loạn, ảnh hưởng tới quá trình sinh sản, sức sống
Chọn C
Câu hỏi 13 :
Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuỗi các sự kiện sau:
(1) Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.
(2) Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.
(3) Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
(4) Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.
(5) Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
Chuỗi sự kiện đúng là
- A 5 → 1 → 4.
- B 4 → 3 → 1.
- C 3 → 1 → 2.
- D 1 → 2 → 4.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Chuỗi sự kiện hình thành chuối nhà 3n từ chuối rừng là: 5→ 1→4
Chọn A
Câu hỏi 14 :
Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 5 và một nhiễm sắc thể của cặp số 9 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là:
- A 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1
- B 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1
- C 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1
- D 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n +2 và 2n – 1 – 1
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Giả sử : cặp số 5 có 2 chiếc NST là A và a
Cặp số 9 là B và b
1 chiếc của cặp NST só 5 không phân li, tạo ra tế bào con có : Aaa và A ↔ 2n+1 và 2n – 1
1 chiếc của cặp NST số 9 không phân li, tạo ra tế bào con có : Bbb và B ↔ 2n+1 và 2n – 1
→ vậy các tế bào con có thể có bộ NST là : AaaBbb và AB ↔ 2n +1 +1 và 2n – 1 – 1
Hoặc AaaB và ABbb ↔2n +1 – 1 và 2n – 1 + 1
Chọn B
Câu hỏi 15 :
trên một cây hầu hết các cành có lá bình thường, duy nhất một cành có lá to. Cắt một đoạn cành lá to này đem trồng, người ta thu được cây có tất cả lá đều to. Gia thuyết nào sau đây giải thích đúng hiện tượng trên:
- A Cây lá to được hình thành do đột biến đa bội.
- B Cây lá to được hình thành do đột biến gen.
- C Cây lá to được hình thành do đột biến lệch bội.
- D Cây lá to được hình thành do đột biến cấu trúc
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Giả thuyết giải thích đúng là : cây lá to được hình thành do đột biến đa bội.
Đột biến đa bội thường làm các cơ quan sinh dưỡng trở nên to hơn so với bình thường
Có thể ở trên cây đang xét, ở mầm sinh trưởng của cành, đã xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST trong quá trình nguyên phân (đột biến tự đa bội) → dẫn đến hình thành thể khảm, khiến cành mọc lên lá to hơn bình thường
Cắt 1 đoạn cành lá to (4n) này đem trồng ta thu được cây lá to (4n)
Chọn A
Câu hỏi 16 :
Nhận định nào sau đây về thể tự đa bội là không đúng :
- A Thể tự đa bội thường có khả năng chóng chịu tốt hơn , thích ứng rộng
- B Thể tự đa bội có thể được hình thành do tất cả các NST không phân li ở kì sau nguyên phân
- C Đa bội lẻ thường có hạt
- D Thể tự đa bội có cơ quan sinh dưỡng lớn gấp bội so với dạng lưỡng bội nguyên khởi
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
C sai nguyên nhân do thể đa bội lẻ thường bất thụ và không có khả năng sinh sản hữu tính →Thể đa bội lẻ thường không có hạt
Chọn C
Câu hỏi 17 :
Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây là đúng?
- A Ở tế bào sinh dục, đột biến lệch bội chỉ xảy ra đối với cặp NST giới tính mà không xảy ra đối với cặp NST thường.
- B Đột biến lệch bội được phát sinh do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp NST tương đồng đều không phân ly.
- C Ở cùng một loài tần số xảy ra đột biến lệch bội thể không nhiễm thường cao hơn đột biến lệch bội dạng thể một nhiễm.
- D Đột biến lệch bội cũng có thể xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng hình thành nên thể khảm
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Sự không phân li của một hay một số cặp NST trong giảm phân có thể xảy ra ở các cặp NST thường hay cặp NST giới tính, tạo ra các giao tử thừa hoặc thiếu NST, các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường tạo thể lệch bội => A, B sai.
Đột biến thể một nhiễm sẽ phổ biến hơn thể không nhiễm, vì thể không nhiễm làm mất gen, mất NST gây mất cân bằng nghiêm trọng
Thể không nhiễm cần sự kết hợp giữa 2 giao tử đột biến nên tần số xuất hiện thấp hơn
=> C sai
Đột biến lệch bội cũng có thể xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng làm cho một phần cơ thể mang đột biến và hình thành nên thể khảm => D đúng
Chọn D
Câu hỏi 18 :
Một loài thực vật NST có trong nội nhũ bằng 18. Số thể ba kép khác nhau có thể được tìm thấy trong quần thể của loài trên là bao nhiêu?
- A 36
- B 15
- C 66
- D 20
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Nội nhũ là một khối đa bào giàu chất dinh dưỡng, gồm các tế bào tam bội 3n
Vậy bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 12
Số thể ba kép (2n+1+1) khác nhau có thể tìm được trong quần thể của loài trên là \(C_6^2 = 15\)
Chọn B
Câu hỏi 19 :
Từ loài lúa mạch đen 2n, người ta đã tạo ra loài lúa mạch đen 4n. Trong số các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng ?
(1) Cơ thể 4n có thể được tạo ra do hiện tượng đa bội hóa khác nguồn từ cơ thể lúa mạch đen 2n.
(2) Cơ thể 4n có thể nhân lên tạo thành một quần thể tứ bội vì nó sinh sản hữu tính được.
(3) Quần thể 4n sau khi trồng, thích nghi và tồn tại trong môi trường, chứng tỏ nó trở thành loài mới.
(4) Quần thể 4n bị cách ly trước hợp tử với quần thể 2n của lúa mạch đen.
(5) Người ta khuyên không nên gieo hạt của hai loài lúa này cạnh nhau để tránh giảm năng suất ở đời con.
- A 2
- B 3
- C 4
- D 5
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là (2),(3),(5)
Ý (1) sai vì: loài lúa mạch đen 4n này phải là dạng đa bội cùng nguồn vì được tạo nên từ 1 loài lúa mạch đen 2n.
Ý (4) sai vì: quần thể này cách ly với quần thể 2n là cách ly sau hợp tử: 4n × 2n → 3n ( bất thụ)
Chọn B.
Câu hỏi 20 :
Trên cơ sở các kiến thức về di truyền và tiến hóa. Trong các nhận định sau về ong mật có bao nhiêu nhận định đúng?
1. Ong chúa có bộ NST 2n, ong đực 2n và ong thợ n.
2. Ong đực trải qua quá trình giảm phân bình thường khi hình thành giao tử.
3. Ong thợ và ong chúa là kết quả sự sinh sản qua thụ tinh, ong đực là kết quả trinh sinh đơn bội.
4. Ong chúa có thể chủ động đẻ ra 2 loại trứng: loại trứng đã qua thụ tinh và loại trứng không qua thụ tinh.
- A 1
- B 2
- C 3
- D 4
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là 2,3
Ý 1 sai vì: ong thợ và ong chúa có bộ NST 2n, còn ong đực là 1n
Ý 4 sai vì: tất cả trứng ong chúa đẻ ra là như nhau, sau đó được ong đực thụ tinh, trứng nào được thụ tinh sẽ phát triển thành ong thợ hoặc ong chúa, trứng kgông được thụ tinh phát triển thành ong đực
Chọn B
Câu hỏi 21 :
Trong các phát biểu sau , có bao nhiêu phát biểu là điểm chung giữa đột biến gen và đột biến NST
1. Xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục
2. Luôn biểu hiện thành kiểu hình mang đột biến
3. Xảy ra ở cả NST thường và NST giới tính
4. Là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa và chọn giống .
- A 2
- B 3
- C 4
- D 1
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Ý đúng gồm có 1,3,4
2 sai vì đột biến chỉ biểu hiện thành kiểu hình ở đột biến NST , đối với đột biến gen lặn thì chỉ biểu hiện thành kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp lặn…, ở trạng thái dị hợp thì gen đột biến lặn không được biểu hiện
Chọn B
Câu hỏi 22 :
Loài có bộ NST 2n = 32, số NST trong tế bào của thể không là
- A 48
- B 0
- C 30
- D 16
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
2n = 32 ; thể không có bộ NST 2n – 2 = 30
Chọn C
Câu hỏi 23 :
Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết.Thể một của loài này có số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là:
- A 11
- B 24
- C 12
- D 22
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Thể một: 2n – 1 = 11
Ở kỳ sau nguyên phân các NST đơn đang phân ly về 2 cực của tế bào, có tất cả 22 NST đơn.
Chọn D
Câu hỏi 24 :
Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Cho hai cây bố mẹ 4n có kiểu gen Aaaa giao phấn với nhau thu được F1. Biết cây 4n chỉ cho giao tử 2n hữu thụ. Tính theo lý thuyết, trong số cây thân cao ở F1, số cây có kiểu gen giống bố mẹ là
- A 2/3
- B 1/3
- C 2/4
- D 1/4
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Lời giải chi tiết:
Cây 4n có Aaaa → 1/2 Aa : 1/2 aa
Tỉ lệ cây thân thấp là : 1/2 × 1/2 = 1/4
Cây thân cao có kiểu gen giống bố mẹ là : 1/2 × 1/2 × 2 = 2/4
Trong số những cây thân cao cây có kiểu gen giống bố mẹ là : 2/4 : 3/4 = 2/3
Chọn A
Câu hỏi 25 :
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 32. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp NST. Theo lý thuyết, có tối đa bao nhiêu dạng thể một khác nhau thuộc loài này?
- A 16
- B 32
- C 33
- D 31
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
2n = 32 ↔ có số nhóm gen liên kết là 16
Theo lý thuyết, có tối đa số dạng thể một (2n – 1) khác nhau thuộc loài này là:\(C_{16}^1 = 16\)
Chọn A
Câu hỏi 26 :
Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa.
III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của một loài.
- A 1
- B 2
- C 3
- D 4
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là: I,II,III,
Ý IV sai vì dị đa bội là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau.
Chọn C
Câu hỏi 27 :
Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội?
- A Thể tứ bội.
- B Thể ba.
- C Thể một.
- D Thể tam bội.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Cơ thể 2n nguyên phân không phân li tất cả các NST tạo ra cơ thể 4n – thể tứ bội.
Đáp án A.
Câu hỏi 28 :
Ở thực vật, cho loài A có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội AA giao phấn với loài thân thuộc B có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội BB tạo ra cây lai có sức sống nhưng bất thụ. Thể dị đa bội (thể song nhị bội hữu thụ) được tạo ra từ hai loài này có bộ nhiễm sắc thể là
- A AABB
- B AB
- C AAAB
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Thể song nhị bội: mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài.
Chọn A
Câu hỏi 29 :
Cơ chế phát sinh thể đa bội chẵn là do
- A các giao tử đơn bội (n) kết hợp với các giao tử lưỡng bội (2n) tạo thể đột biến.
- B khi tiến hành lai xa, hai giao tử của hai loài kết hợp với nhau tạo ra thể đột biến,
- C tất cả các cặp NST không phân li trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (2n).
- D
có một số cặp NST không phân li trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Thể đa bội chẵn: 4n,6n,8n….
Khi tất cả các cặp NST không phân ly trong lần nguyên phân đầu tiên sẽ tạo ra thể đa bội chẵn
Chọn C
A: Tạo thể tam bội (3n)
B: lai xa tạo cơ thể mang bộ NST đơn bội của 2 loài
D: tạo thể lệch bội
Câu hỏi 30 :
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở quần thể thuộc loài này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng NST có trong một tế bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội này lần lượt là:
- A 12 và 24
- B 24 và 48
- C 23 và 36
- D 12 và 25
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
12 nhóm gen liên kết → n =12
Thể 1 : 2n – 1 = 23
Thể tam bội 2n = 36
Chọn C
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Đột biến số lượng nhiễm sắc thể mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Đột biến số lượng nhiễm sắc thể mức độ khó (vận dụng và vận dụng cao) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Đột biến số lượng nhiễm sắc thể mức độ khó (vận dụng và vận dụng cao) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Đột biến số lượng nhiễm sắc thể mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Đột biến số lượng nhiễm sắc thể mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Đột biến số lượng nhiễm sắc thể mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Các bài khác cùng chuyên mục
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 3
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 3
- 30 bài tập Liên kết gen và hoán vị gen mức độ khó - phần 5
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 3
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 3
- 30 bài tập Liên kết gen và hoán vị gen mức độ khó - phần 5