30 bài tập Đột biến số lượng nhiễm sắc thể mức độ dễ - phần 2
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Thể ba nhiễm là thế mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng
- A thiếu 2 nhiễm sắc thể ở một cặp tương đồng nào đó.
- B thừa 2 nhiễm sắc thể ở một cặp tương đồng nào đó.
- C thừa 1 nhiễm sắc thể ở một cặp tương đồng nào đó.
- D thiểu 1 nhiễm sắc thể ở một cặp tương đồng nào đó.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Thể ba nhiễm là thế mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng thừa 1 nhiễm sắc thể ở một cặp tương đồng nào đó (2n + 1).
Chọn C
Câu hỏi 2 :
Trong tế bào, bộ NST chứa số lượng tăng hay giảm một hoặc một số chiếc, di truyền học gọi là:
- A thể lệch bội
- B thể đơn bội.
- C thể lưỡng bội.
- D thể dị đa bội.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Trong tế bào, bộ NST chứa số lượng tăng hay giảm một hoặc một số chiếc, di truyền học gọi là thể lệch bội.
Chọn A
Câu hỏi 3 :
Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội (n) với giao tử lưỡng bội (2n)?
- A Thể ba.
- B Thể tam bội.
- C Thể tứ bội.
- D Thể một.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Giao tử đơn bội (n) × giao tử lưỡng bội (2n) → Thể tam bội (3n).
Chọn B
Câu hỏi 4 :
Sự kết hợp giữa giao tử (n) và giao tử (n+1) trong thụ tinh sẽ tạo ra thể đột biến?
- A Thể bốn
- B Thể ba.
- C Thể một
- D Tam bội.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Sự kết hợp giữa giao tử (n) và giao tử (n+1) trong thụ tinh sẽ tạo ra thể đột biến: 2n + 1 (thể ba).
Chọn B
Câu hỏi 5 :
Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Thể tam bội phát sinh từ loài này có bộ nhiễm sắc thể gồm bao nhiêu nhiễm sắc thể?
- A 48
- B 27
- C 72
- D 36
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Thể tam bội có dạng 3n = 36.
Chọn D
Câu hỏi 6 :
Bộ NST của thể song nhị bội được hình thành từ hai loài thực vật (loài thứ nhất có bộ NST 2n = 24, loài thứ hai có bộ NST 2n =26) gồm bao nhiêu cặp tương đồng?
- A 50
- B 13
- C 25
- D 12
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Thể song nhị bội có dạng 2nA + 2nB = 24 + 26 = 50 → số cặp NST là 25.
Chọn C
Câu hỏi 7 :
Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử 2n của cùng một loài tạo ra hợp tử 4n. Hợp tử này có thể phát triển thành thể
- A bốn nhiễm
- B tứ bội
- C tam bội
- D bốn nhiễm kép.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Hợp tử 4n phát triển thành thể tứ bội
Chọn B
Câu hỏi 8 :
Loài A có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu AA, loài B có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu là BB. Thể song nhị bội được tạo ra từ hai loài này có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu là
- A AB.
- B AABB.
- C AAAABBBB.
- D AAAB
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Thể song nhị bội chứa bộ NST lưỡng bội của 2 loài A và B có kiểu gen AABB.
Chọn B
Câu hỏi 9 :
Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội với giao tử lưỡng bội?
- A Thể tam bội.
- B Thể một.
- C Thể ba.
- D Thể tứ bội.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Giao tử đơn bội (n) × giao tử lưỡng bội (2n) → thể tam bội: 3n.
Chọn A
Câu hỏi 10 :
Tế bào lưỡng bội của ngô (2n = 20) khi nguyên phân không hình thành thoi vô sắc sẽ tạo ra thể đột biến nào sau đây?
- A Thể ngũ bội (5n = 50)
- B Thể lục bội (6n = 60).
- C Thể tứ bội (4n = 40)
- D Thể tam bội (3n = 30).
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Tế bào lưỡng bội của ngô (2n = 20) khi nguyên phân không hình thành thoi vô sắc sẽ tạo ra thể đột tứ bội: 4n =40.
Chọn C
Câu hỏi 11 :
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là
- A n + 1
- B 2n + 1
- C n – 1
- D 2n – 1
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Thể ba có dạng 2n +1
Chọn B
Câu hỏi 12 :
Đặc điểm nào sau đây giúp xác định chính xác về cây đa bội?
- A Tế bào có số lượng nhiễm sắc thể tăng gấp bội.
- B Các cơ quan sinh dưỡng có kích thước lớn.
- C Khả năng kết hạt kém.
- D Tế bào có cường độ trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm giúp xác định chính xác về cây đa bội là: Tế bào có số lượng nhiễm sắc thể tăng gấp bội
Chọn A
Câu hỏi 13 :
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?
- A Đột biến chuyển đoạn.
- B Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
- C Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
- D Đột biến lệch bội dạng thể một.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Đột biến số lượng NST làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến. Trong các đáp án trên thì dạng thể một là dạng đột biến số lượng NST.
Chọn D
Câu hỏi 14 :
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Tế bào của dạng đột biến thể một có số nhiễm sắc thể là
- A 7
- B 13
- C 15
- D 28
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Thể một có dạng 2n -1 = 13 NST.
Chọn B
Câu hỏi 15 :
Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là D, d và E, e. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể một?
- A DEE.
- B DDdEe.
- C DdEee.
- D DdEe.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Thể một có dạng 2n – 1, kiểu gen thể một là DEE.
Chọn A
Câu hỏi 16 :
Ở thực vật, thể ba mang bộ NST nào sau đây?
- A 2n - 1
- B n
- C 2n +1.
- D 3n
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Thể ba có dạng 2n +; n – thể đơn bội; 2n – 1: thể một; 3n – tam bội.
Chọn C
Câu hỏi 17 :
Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Thể một thuộc loài này có bộ NST là
- A 2n +1.
- B n +1.
- C 2n - 1.
- D 2n+1
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Thể một có dạng 2n – 1.
Chọn C
Câu hỏi 18 :
Cơ thể chứa 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau được gọi là
- A thể một.
- B thể tam bội.
- C thể dị đa bội.
- D thể ba.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Cơ thể chứa 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau được gọi là song nhị bội thể (dị đa bội).
Chọn C
Câu hỏi 19 :
Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Thể một thuộc loại này có bộ NST là
- A 2n + 1
- B n + 1
- C 2n-1
- D n-1
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Thể một có dạng 2n -1.
Chọn C
Câu hỏi 20 :
Đột biến lệch bội:
- A là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST tương đồng.
- B xảy ra do rối loạn phân bào làm cho tất cả các NST không được phân li đồng đều về các tế bào con.
- C Không xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng.
- D Thường ít ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của sinh vật.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Đột biến lệch bội là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST tương đồng.
B sai, đột biến xảy ra ở 1 hoặc 1 số cặp NST.
C sai, có thể xảy ra trong nguyên phân,
D sai, ảnh hưởng nhiều tới sức sống, sức sinh sản.
Chọn A
Câu hỏi 21 :
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n= 14 thì tế bào sinh dưỡng của thể ba có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
- A 14
- B 21
- C 15
- D 8
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Thể ba có dạng 2n + 1 = 15 NST.
Chọn C
Câu hỏi 22 :
Trường hợp 1 cặp NST của tế bào 2n bị mất cả 2 NST được gọi là
- A thể một
- B thể ba.
- C thể không
- D thể bốn.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Trường hợp 1 cặp NST của tế bào 2n bị mất cả 2 NST được gọi là thể không (2n – 2)
Chọn C
Câu hỏi 23 :
Ở thực vật, thể ba mang bộ NST nào sau đây?
- A 2n - 1
- B n
- C 2n + 1
- D 3n
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Ở thực vật, thể ba mang bộ NST 2n + 1
Chọn C
Câu hỏi 24 :
Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là D, d và E, e. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể một?
- A DEE.
- B DDdEe.
- C Ddeee.
- D DdEe.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Thể một có dạng 2n -1 = 3 NST
Vậy kiểu gen thể một là DEE.
Chọn A
Câu hỏi 25 :
Người bị hội chứng Đao thuộc dạng thể đột biến nào sau đây ?
- A Thể tam bội.
- B Thể ba.
- C Thể tứ bội
- D Thể một.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Người bị hội chứng Đao có 3 NST số 21, bộ NST của người này là 2n +1 = 47 NST.
Đây là dạng đột biến thể ba.
Chọn B
Câu hỏi 26 :
Ở sinh vật lưỡng bội, thể đột biến nào sau đây mang bộ NST 3n?
- A Thể tam bội
- B Thể ba
- C Thể tứ bội
- D Thể một.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Ở sinh vật lưỡng bội, thể tam bội mang bộ NST 3n
Chọn A
Câu hỏi 27 :
Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng tăng thêm một chiếc được gọi là:
- A Thể tứ bội
- B Thể ba
- C Thể tam bội
- D Thể một.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng tăng thêm một chiếc được gọi là thể ba (2n +1).
Chọn B
Câu hỏi 28 :
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Số lượng NST trong một tế bào của thể tam bội là
- A 25
- B 36
- C 72
- D 26
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Thể tam bội có dạng 3n = 36.
Chọn B
Câu hỏi 29 :
Ở một loài, số lượng NST lưỡng bội 2n = 20. Số lượng NST ở thể ba nhiễm là:
- A 2n + 1=21
- B 2n + 2 =22
- C n + 1 = 11
- D 2n - 1 =19
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Thể ba nhiễm có dạng 2n+1=21 NST.
Chọn A
Câu hỏi 30 :
Khi nói về thể đa bội ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
- A Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt.
- B Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lại xa kèm theo đa bội hóa.
- C Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể lần nguyên nhân đầu tiên của hợp tử.
- D Thể dị đa bội thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
A sai, thể dị đa bội hữu thụ có thể có hạt.
B,C,D đều đúng (SGK Sinh 12 trang 28,29).
Chọn A
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Đột biến số lượng nhiễm sắc thể mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Đột biến số lượng nhiễm sắc thể mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Đột biến số lượng nhiễm sắc thể mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Đột biến số lượng nhiễm sắc thể mức độ khó (vận dụng và vận dụng cao) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Đột biến số lượng nhiễm sắc thể mức độ khó (vận dụng và vận dụng cao) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Đột biến số lượng nhiễm sắc thể mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Các bài khác cùng chuyên mục
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 3
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 3
- 30 bài tập Liên kết gen và hoán vị gen mức độ khó - phần 5
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 3
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 3
- 30 bài tập Liên kết gen và hoán vị gen mức độ khó - phần 5