30 bài tập Đột biến số lượng nhiễm sắc thể mức độ dễ
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Đột biến lệch bội là những biến đổi
- A xảy ra trong cấu trúc của NST
- B xảy ra trong cấu trúc của gen
- C về số lượng NST, xảy ra ở 1 hay 1 số cặp NST tương đồng
- D về số lượng NST, xảy ra đồng loạt ở tất cả các NST
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Đột biến lệch bội là những biến đổi về số lượng NST, xảy ra ở 1 hay 1 số cặp NST tương đồng
Đáp án C
Câu hỏi 2 :
Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ
- A dẫn tới trong cơ thể có dòng tế bào bình thường và dòng mang đột biến.
- B dẫn tới tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến.
- C chỉ có cơ quan sinh dục mang đột biến.
- D chỉ các tế bào sinh dưỡng mang đột biến.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ dẫn đến việc tất cả các tế bào con của tế bào đó mang đột biến
Các tế bào bình thường khác nguyên phân bình thường
→ cơ thể sẽ có dòng tế bào bình thường và dòng mang đột biến
Đáp án A
Câu hỏi 3 :
Một thể đột biến được gọi là thể tam bội nếu:
- A Cơ thể không có khả năng sinh sản hữu tính, chỉ có thể sinh sản vô tính.
- B Trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng giống nhau.
- C Trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 2 chiếc có hình dạng giống nhau.
- D Trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng khác nhau.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Một thể đột biến được gọi là thể tam bội, nếu
Trong mỗi tế bào sinh dưỡng, tất cả các NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng giống nhau
Đáp án B
Câu hỏi 4 :
Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là
- A Claiphentơ, máu khó đông, Đao.
- B siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu.
- C ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ.
- D Claiphentơ, Đao, Tơcnơ.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Claiphentơ (XXY), Đao (3NST số 21) , Tơcnơ (OX) là hội chứng do đột biến lệch bội.
Chọn D
Câu hỏi 5 :
Thể đột biến thường không thấy ở người là
- A thể đột biến gen.
- B thể dị bội.
- C thể đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
- D thể đa bội.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Đột biến đa bội thường không thấy ở người (động vật) là đột biến đa bội vì sẽ rối loạn về giới tính.
Đột biến gen ta có thể thấy ở các bệnh di truyền phân tử như: máu khó đông, PKU…
Đột biến cấu trúc NST: hội chứng mèo kêu, bệnh ung thư máu ác tính
Đột biến dị bội gây các hội chứng như Đao, tocno, claifento,…
Chọn D
Câu hỏi 6 :
Sự không phân ly của bộ NST 2n trong tế bào ở đỉnh sinh trưởng có thể tạo nên
- A Cành đa bội lệch
- B thể bốn nhiễm
- C thể tứ bội
- D cành tứ bội trên cây lưỡng bội
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Sự không phân ly của bộ NST 2n trong tế bào ở đỉnh sinh trưởng tạo nên thể khảm: cành tứ bội trên cây lưỡng bội
Chọn D
Câu hỏi 7 :
Những nguyên nhân nào dưới đây gây ra hiện tượng đa bội ở cơ thể sinh vật
(1) rối loạn phân bào 1 của tất cả các cặp NST
(2) Rối loạn phân bào lần 2 của 1 vài cặp NST
(3) Lai xa kèm đa bội hóa
(4) Các thoi phân bào không hình thành trong nguyên phân
(5) Các cặp NST phân ly đều ở kỳ sau nguyên phân
- A 1,2,4,5
- B 1,3,5
- C 1,2,4
- D 1,3,4
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Những nguyên nhân nào dưới đây gây ra hiện tượng đa bội ở cơ thể sinh vật: 1,3,4
Ý 2 là nguyên nhân của thể lệch bội, ý 5 là sự phân ly bình thường,tạo các tế bào bình thường.
Chọn D
Câu hỏi 8 :
Nếu kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của loài thứ nhất là AA, loài thứ 2 là BB. Thể song nhị bội được tạo ra từ hai loài trên có bộ nhiễm sắc thể là
- A AABB.
- B AAAB.
- C ABBB.
- D AB.
Đáp án: A
Câu hỏi 9 :
Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?
- A Giao tử đơn bội (n) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1)
- B Giao tử lệch bội (n-1) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1)
- C Giao tử đơn bội (n) kết hợp với giao tử lưỡng bội (2n)
- D Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lưỡng bội (2n)
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Thể đa bội lẻ: 3n, 5n, 7n….
Chọn C
Câu hỏi 10 :
Một loài thực vật có 8 nhóm gen liên kết theo lý thuyết số nhiễm sắc thể có trong thể một nhiễm là
- A 7
- B 9
- C 15
- D 17
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Thể một nhiễm có bộ NST là 2n -1 = 15
Chọn C
Câu hỏi 11 :
Sự không phân li của một cặp NST ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử ở một bên bố hoặc mẹ, qua thụ tinh với giao tử bình thường có thể hình thành các hợp tử mang bộ NST là:
- A 2n, 2n+2,2n -2
- B 2n, 2n +1
- C 2n, 2n +1, 2n - 1
- D 2n +1, 2n – 1
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Ở một bên bố mẹ có 1 số tế bào giảm phân có 1 cặp NST không phân ly tạo ra giao tử n – 1 và giao tử n +1 ,giao tử bình thường :n
Bên còn lại GP bình thường cho giao tử n
Vậy có các loại hợp tử: 2n, 2n +1, 2n – 1
Chọn C
Câu hỏi 12 :
Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở tế bào học của khẳng định trên là:
- A Các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau.
- B Cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả chống chịu tốt.
- C Trong tế bào, NST tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST tương đồng.
- D Trong tế bào, số NST là bội số của 4 nên bộ NST n = 10 và 4n = 40.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Nếu trong tế bào, NST tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST tương đồng thì ta kết luận đây là thể tứ bội
Chọn C
Câu hỏi 13 :
Ở thực vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành cây tứ bội?
- A Hai giao tử lệch bội (n+1) kết hợp với nhau.
- B Hai giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau.
- C Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1).
- D Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử đơn bội (n).
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Hợp tử tứ bội (4n) được hình thành bởi sự kết hợp 2 giao tử lưỡng bội (2n)
Đáp án B
Câu hỏi 14 :
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đột biến lệch bội?
- A Có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
- B Làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
- C Chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
- D Xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không thể phân li.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Phát biểu không đúng là: C
Đột biến lệch bội có thể xảy ra trên NST giới tính. Ví dụ : đao (X0) , Claiphentơ (XXY),..
Đáp án C
Câu hỏi 15 :
Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng tăng thêm một chiếc được gọi là
- A thể ba.
- B thế một.
- C thể tứ bội.
- D thể tam bội.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Đây là thể ba
Đáp án A
Câu hỏi 16 :
Khi nói về đột biến số lượng NST, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Cônsixin cản trở sự hình thành thoi vô sắc nên dẫn tới làm phát sinh đột biến đa bội.
II. Các đột biến số lượng NST đều làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
III. Đột biến đa bội lẽ thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
IV. Tất cả các đột biến đa bội đều có bộ NST là số chẵn.
- A 1
- B 3
- C 2
- D 4
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Các kết luận đúng là: I, III
Đáp án C
II sai, đột biến mất đoạn làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào
IV sai, ở cơ thể có bộ đơn bội là lẻ (ví dụ n = 7), đột biến tam bộ sẽ có bộ NST là lẻ 3n = 21
Câu hỏi 17 :
Trong tế bào của thể ba nhiễm có hiện tượng nào sau đây?
- A Thừa 1 NST ở 2 cặp tương đồng.
- B Mỗi cặp NST đều trở thành có 3 chiếc.
- C Thừa 1 NST ở một cặp nào đó.
- D Thiếu 1 NST ở tất cả các cặp.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Trong tế bào của thể ba nhiễm có hiện tượng thừa 1 NST ở 1 cặp nào đó
Chọn C
Câu hỏi 18 :
Thể một nhiễm có bộ nhiễm sắc thể thuộc dạng:
- A 2n - 1
- B n + 1
- C 2n + 1
- D n – 1
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Thể một nhiễm: 2n-1
Chọn A
Câu hỏi 19 :
Thể nào sau đây không phải là thể lệch bội?
- A Thể 3 nhiễm trên NST thường.
- B Người bị bệnh Đao
- C Thể không nhiễm trên NST giới tính.
- D Người bị bệnh ung thư máu.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Thể lệch bội là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST tương đồng.
Lời giải chi tiết:
Thể lệch bội là đột biến số lượng NST.
Bệnh Đao là người có 3 NST số 21
Bệnh ung thư máu do mất đoạn ở NST số 21
Chọn D
Câu hỏi 20 :
Đột biến lệch bội xảy ra do
- A Một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong phân bào.
- B Một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân.
- C Một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong nguyên phân.
- D Một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Một hay một số cặp NST không phân li trong phân bào dẫn tới thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST tương đồng.
Chọn A
Câu hỏi 21 :
Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
- A Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
- B Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
- C Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
- D Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
B sai vì: Đột biến lệch bội có thể xảy ra ở nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính.
Chọn B
Câu hỏi 22 :
Đặc điểm của thể đa bội là
- A Cơ quan sinh dưỡng bình thường.
- B Cơ quan sinh dưỡng to.
- C Dễ bị thoái hóa giống.
- D Tốc độ sinh trưởng phát triển chậm.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Thể đa bội có đặc điểm là cơ quan sinh dưỡng to.
Chọn B
Câu hỏi 23 :
Nội dung nào sau đây đúng về thể đa bội?
- A Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
- B Thay đổi cấu trúc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
- C Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
- D Thay đổi cấu trúc ở một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Thể đa bội là có số bộ NST Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
Chọn C.
Câu hỏi 24 :
Khi nói về đặc điểm của đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
- A Những giống cây ăn quả không hạt như nho, thường là tự đa bội lẻ
- B Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở động vật trong khi ở thực vật là tương đối hiếm
- C Quá trình tổng hợp chất hữu cơ trong tế bào bội xảy ra mạnh mẽ hơn so với trong tế bào lưỡng bội.
- D Khi thể tự đa bội (3n, 5n..) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Hiện tượng đa bội phổ biến ở thực vật, người ta ứng dụng trong tạo giống cây trồng.
Lời giải chi tiết:
Phát biểu sai là B, vì ở động vật rất hiếm có thể đa bội.
Chọn B
Câu hỏi 25 :
Sự không phân li của toàn bộ bộ NST vào giai đoạn sớm của hợp tử trong lần nguyên phân đầu tiên sẽ tạo ra.
- A Thể tứ bội.
- B Thể tam bội.
- C Thể khảm.
- D Thể đa nhiễm
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Sự không li của toàn bộ NST vào giai đoạn sớm của hợp tử trong lần nguyên phân đầu tiên sẽ tạo ra thể tứ bội.
Chọn A
Câu hỏi 26 :
Loài cải củ có 2n = 18. Thể đơn bội của loài có số NST trong tế bào là:
- A 18
- B 27
- C 9
- D 36
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Thể đơn bội có bộ NST là n
Lời giải chi tiết:
Thể đơn bội có n NST → Số NST trong tế bào là 9
Chọn C
Câu hỏi 27 :
Loại biến dị không được xếp cùng loại với các loại biến dị còn lại là:
- A Biến dị tạo ra hội chứng Claiphentơ ở người.
- B Biến dị tạo ra hội chứng Đao ở người.
- C Biến dị tạo ra thể mắt trắng ở ruồi giấm
- D Biến dị tạo thể chứa 9 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Phương án A,B,D đều là đột biến NST còn phương án C là đột biến gen
Đáp án C.
Câu hỏi 28 :
Nhận định nào sau đây về thể tự đa bội là không đúng:
- A Thể tự đa bội thường có khả năng chống chịu tốt hơn , thích ứng rộng
- B Thể tự đa bội có thể được hình thành do tất cả các NST không phân li ở kì sau nguyên phân
- C Ở thực vật, thể đa bội chẵn duy trì khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
- D Thể tự đa bội có cơ quan sinh dưỡng lớn gấp bội so với dạng lưỡng bội nguyên khởi
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Nhận định sai là B, nếu các NST không phân ly ở kỳ sau của nguyên phân thì chỉ tạo ra cơ thể 2n mang các tế bào 4n (thể khảm)
Chọn B
Câu hỏi 29 :
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể?
- A Thể tự đa bội có bộ nhiễm sắc thể gồm NST của nhiều loài khác nhau.
- B Thể đa bội lẻ thường bất thụ do tế bào sinh dục không thể giảm phân.
- C Thể ba có khả năng giảm phân tạo ra giao tử bình thường.
- D Trong nhân tế bào của thể 1 có 1 nhiễm sắc thể.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Nhận định đúng là C, Thể ba vẫn có thể giảm phân tạo ra giao tử bình thường
Ý A sai, tự đa bội chỉ có bộ NST của 1 loài
Ý B sai, Thể đa bội lẻ thường bất thụ do tế bào sinh dục giảm phân không tạo được giao tử bình thường
Ý D sai vì trong nhân của tế bào thể 1 có 2n -1 NST
Chọn C
Câu hỏi 30 :
Sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể chỉ liên quan đến một hay một số cặp nhiễm sắc thể gọi là
- A đa bội thể lẻ.
- B thể tứ bội.
- C thể tam bội.
- D thể lệch bội.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể chỉ liên quan đến một hay một số cặp nhiễm sắc thể gọi là đột biến lệch bội. Cá thể có bộ NST như trên được gọi là thể lệch bội
Đáp án D
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Đột biến số lượng nhiễm sắc thể mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Đột biến số lượng nhiễm sắc thể mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Đột biến số lượng nhiễm sắc thể mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Đột biến số lượng nhiễm sắc thể mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Đột biến số lượng nhiễm sắc thể mức độ khó (vận dụng và vận dụng cao) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Đột biến số lượng nhiễm sắc thể mức độ khó (vận dụng và vận dụng cao) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Các bài khác cùng chuyên mục
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 3
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 3
- 30 bài tập Liên kết gen và hoán vị gen mức độ khó - phần 5
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 3
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 3
- 30 bài tập Liên kết gen và hoán vị gen mức độ khó - phần 5