20 bài tập về oxit axit tác dụng với dung dịch bazo có lời giải

Làm đề thi

Câu hỏi 1 :

Xác định khối lượng kết tủa thu được khi dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 1M?

  • A 30 gam
  • B 40 gam
  • C 35 gam
  • D 45 gam

Đáp án: A

Phương pháp giải:

nCO2= 6,72/22,4= 0,3 mol; nCa(OH)2= 0,4.1= 0,4 mol

\( \to T = \frac{{{n_{CO2}}}}{{{n_{Ca(OH)2}}}} = \frac{{0,3}}{{0,4}} = 0,75 < 1\) → Sau phản ứng thu được muối trung hòa CaCO3

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Lời giải chi tiết:

nCO2= 6,72/22,4= 0,3 mol; nCa(OH)2= 0,4.1= 0,4 mol

\( \to T = \frac{{{n_{CO2}}}}{{{n_{Ca(OH)2}}}} = \frac{{0,3}}{{0,4}} = 0,75 < 1\) → Sau phản ứng thu được muối trung hòa CaCO3

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Ta có: 0,3 < 0,4 nên CO2 phản ứng hết, Ca(OH)2 còn dư

Ta có: nCaCO3= nCO2= 0,3 mol → mCaCO3= 0,3.100= 30,0 gam

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Thể tích dung dịch Ca(OH)2 0,01M tối thiểu để hấp thụ hết 0,02mol khí CO2

  • A 1,0 lít. 
  • B 1,5 lít. 
  • C 2,0 lít
  • D 2,5 lít.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

CO2    + Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O (1)

2CO2   + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)

Theo PT (1) và (2) thì nCa(OH)2 tối thiểu= 0,5. nCO2

Lời giải chi tiết:

CO2    + Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O (1)

2CO2   + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)

Theo PT (1) và (2) thì nCa(OH)2 tối thiểu= 0,5. nCO2= 0,5. 0,02= 0,01 mol

→V= n/CM= 0,01 / 0,01= 1 lít

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Sục 1,792 lít khí SO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ C mol/lít. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,68 gam kết tủa. Giá trị của C là:

  • A 0,16M
  • B 0,20 M
  • C 0,24M
  • D 0,12M

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Ta có: nSO2= 1,792/22,4= 0,08 mol; nBaSO3= 8,68/ 217= 0,04 mol

Ta có: nSO2> nBaSO3 nên xảy ra 2 PTHH sau:

SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O (1)

2SO2+             Ba(OH)2 → Ba(HSO3)2 (2)

→ Tổng số mol Ba(OH)2 → C

Lời giải chi tiết:

Ta có: nSO2= 1,792/22,4= 0,08 mol; nBaSO3= 8,68/ 217= 0,04 mol

Ta có: nSO2> nBaSO3 nên xảy ra 2 PTHH sau:

SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O (1)

0,04       0,04←       0,04 mol

2SO2+             Ba(OH)2 → Ba(HSO3)2 (2)

(0,08-0,04) →  0,02 mol

Tổng số mol Ba(OH)2 là: nBa(OH)2= 0,04 + 0,02 = 0,06 mol

→ C= CM Ba(OH)2= 0,06/ 0,25= 0,24M

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Sục 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M, Ba(OH)2 0,5M, KOH 0,5M. Kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Trị số của m là:

  • A 49,25 gam
  • B 21,7 gam         
  • C 54,25 gam
  • D 19,7 gam

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Ta có: nCO2= 5,6/22,4=0,25 mol

nBa(OH)2= 0,2. 0,5= 0,1 mol; nNaOH= 0,2.1= 0,2 mol; nKOH= 0,2.0,5= 0,1 mol

nOH-= 0,1.2 + 0,2 + 0,1= 0,5 mol; nBa2+= 0,1 mol

Ta có: \(\frac{{{n_{OH - }}}}{{{n_{CO2}}}} = \frac{{0,5}}{{0,25}} = 2\)  → CO2 phản ứng với OH- theo PT sau:

CO2+ 2OH- → CO32-+ H2O (1)

Ba2++ CO32- → BaCO3 (2)

→ nBaCO3

Lời giải chi tiết:

Ta có: nCO2= 5,6/22,4=0,25 mol

nBa(OH)2= 0,2. 0,5= 0,1 mol; nNaOH= 0,2.1= 0,2 mol; nKOH= 0,2.0,5= 0,1 mol

nOH-= 0,1.2 + 0,2 + 0,1= 0,5 mol; nBa2+= 0,1 mol

Ta có: \(\frac{{{n_{OH - }}}}{{{n_{CO2}}}} = \frac{{0,5}}{{0,25}} = 2\) → CO2 phản ứng với OH- theo PT sau:

CO2+ 2OH- → CO32-+ H2O (1)

0,25    0,5         0,25 mol

Ba2++ CO32- → BaCO3 (2)

Ta có 0,1 < 0,25 nên Ba2+ phản ứng hết

 → nBaCO3= nBa2+= 0,1 mol → mBaCO3= 0,1.197= 19,7 gam

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Cho 17,15 gam hỗn hợp X gồm Ba và Na vào nước thu được dung dịch Y và 3,92 lít khí H2 (đktc). Cho khí CO2 vào dung dịch Y. Cho V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Y thấy lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị của V là:

  • A 2,24 ≤V≤ 5,6   
  • B 2,24 ≤V≤ 4,48
  • C 3,92 ≤V≤ 5,6
  • D 2,24 ≤V≤ 3,92 hoặc V= 5,6

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Ba+ 2H2O → Ba(OH)2+ H2

Na + H2O → NaOH + ½ H2

Đặt nBa= x mol; nNa= y mol → mhỗn hợp= 137x + 23y= 17,15 gam

nH2= x+ ½ y=3,92/22,4=0,175 mol ; nOH-= 2.nH2= 0,35 mol

Giải hệ trên ta có: x= 0,1 mol ; y=0,15 mol

Để giải bài này ta nên sử dụng phương trình phân tử :

Sục khí CO2 vào dung dịch Y chứa NaOH, Ba(OH)2 thì xảy ra các PTHH sau:

CO+ Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O (1)

CO2+ 2NaOH → Na2CO3+ H2O (2)

CO2+ Na2CO3+ H2O→ 2NaHCO3 (3)

CO2+ BaCO3+ H2O → Ba(HCO3)2 (4)

Để lượng kết tủa thu được lớn nhất thì BaCO3 không bị hòa tan

→Lượng CO2 nhỏ nhất khi xảy ra phản ứng (1), còn lượng CO2 lớn nhất khi xảy ra phản ứng (1), (2), (3)

Lời giải chi tiết:

Ba+ 2H2O → Ba(OH)2+ H2

Na + H2O → NaOH + ½ H2

Đặt nBa= x mol; nNa= y mol → mhỗn hợp= 137x + 23y= 17,15 gam

nH2= x+ ½ y=3,92/22,4=0,175 mol ; nOH-= 2.nH2= 0,35 mol

Giải hệ trên ta có: x= 0,1 mol ; y=0,15 mol

Để giải bài này ta nên sử dụng phương trình phân tử :

Sục khí CO2 vào dung dịch Y chứa NaOH, Ba(OH)2 thì xảy ra các PTHH sau:

CO+ Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O (1)

CO2+ 2NaOH → Na2CO3+ H2O (2)

CO2+ Na2CO3+ H2O→ 2NaHCO3 (3)

CO2+ BaCO3+ H2O → Ba(HCO3)2 (4)

Để lượng kết tủa thu được lớn nhất thì BaCO3 không bị hòa tan

→Lượng CO2 nhỏ nhất khi xảy ra phản ứng (1), còn lượng CO2 lớn nhất khi xảy ra phản ứng (1), (2), (3)

-KHi xảy ra phản ứng (1): nCO2= nBa(OH)2= x= 0,1 mol

-Khi xảy ra cả phản ứng (1,2,3): nCO2= nBa(OH)2+ 1/2nNaOH+ nNa2CO3

=0,1+0,5 .0,15+ 0,5.0,15= 0,25 mol

→ 0,1 ≤ nCO2 ≤ 0,25 mol→2,24 ≤ VCO2 ≤ 5,6

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Dẫn một lượng khí CO2 thu được khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa và đun nóng nước lọc thu được thì tạo được thêm 2,5 gam kết tủa nữa. Tính thể tích khí CO2 ban đầu (đktc)?

  • A 1,68 lít
  • B 2,24 lít
  • C 1,12 lít
  • D 1,792 lít

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Ta có: nCaCO3 lần 1= 5/100= 0,05 mol; nCaCO3 lần 2­= 2,5/100= 0,025 mol

Do khi lọc kết tủa rồi đem đun nóng nước lọc thấy xuất hiện kết tủa nên CO2 phản ứng với nước vôi trong theo 2 PTHH sau:

CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O

2CO2                + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CaCO3+ CO2+ H2O

Lời giải chi tiết:

Ta có: nCaCO3 lần 1= 5/100= 0,05 mol; nCaCO3 lần 2­= 2,5/100= 0,025 mol

Do khi lọc kết tủa rồi đem đun nóng nước lọc thấy xuất hiện kết tủa nên CO2 phản ứng với nước vôi trong theo 2 PTHH sau:

CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O

0,05←                    0,05 mol

2CO2                + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

0,05←                                   0,025 mol

Ca(HCO3)2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CaCO3+ CO2+ H2O

0,025 →                0,025 mol

→Tổng số mol CO2 ban đầu là nCO2= 0,05= 0,05= 0,1 mol→ VCO2= 2,24 lít

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Hấp thụ hết CO2 vào dung dịch NaOH được dung dịch A. Chia A làm 2 phần bằng nhau. Cho dung dịch BaCl2 dư vào phần 1 được a gam kết tủa. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào phần 2 được b gam kết tủa. Cho biết a<b. Dung dịch A chứa:

  • A Na2CO3
  • B NaHCO3
  • C NaOH và NaHCO3
  • D NaHCO3, Na2CO3

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Do dung dịch A tác dụng với BaCl2 dư thu được kết tủa → A chứa muối Na2CO3

Do dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được kết tủa nhiều hơn khi tác dụng với dung dịch BaCl2 dư nên A ngoài Na2CO3 còn chứa NaHCO­3

Lời giải chi tiết:

Do dung dịch A tác dụng với BaCl2 dư thu được kết tủa → A chứa muối Na2CO3

Do dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được kết tủa nhiều hơn khi tác dụng với dung dịch BaCl2 dư nên A ngoài Na2CO3 còn chứa NaHCO­3

CO2+ NaOH → NaHCO3

CO2+ 2NaOH → Na2CO3+ H2O

BaCl2+ Na2CO3→ BaCO3 + 2NaCl

Ba(OH)2+ Na2CO3 → BaCO3+ 2NaOH

Ba(OH)2+ 2NaHCO3 → BaCO3 ↓ + Na2CO3+ 2H2O

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào nước ta thu được dung dịch A. Nếu cho khí CO2 sục qua dung dịch A và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 2,5 gam kết tủa thì có bao nhiêu lít CO2 (đktc) đã tham gia phản ứng?

  • A 0,56 lit hoặc 8,4 lít      
  • B 0,56 lit hoặc 5,6 lít      
  • C 5,6 lít hoặc 2,24 lít      
  • D 2,24 lít hoặc 5,6 lít

Đáp án: A

Phương pháp giải:

CaO+ H2O → Ca(OH)2

Ta có: nCa(OH)2= nCaO= 11,2/56=0,2  mol; nCaCO3= 2,5/100= 0,025mol

Ta có nCa(OH)2>nCaCO3 nên có 2 trường hợp:

-TH1: Ca(OH)2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)

-TH2: Ca(OH)2 phản ứng hết:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)

2CO2+ Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)

Lời giải chi tiết:

CaO+ H2O → Ca(OH)2

Ta có: nCa(OH)2= nCaO= 11,2/56=0,2  mol; nCaCO3= 2,5/100= 0,025mol

Ta có nCa(OH)2>nCaCO3 nên có 2 trường hợp:

-TH1: Ca(OH)2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)

Theo PT (1): nCaCO3= nCO2= 0,025 mol →VCO2=0,025.22,4=0,56 lít

-TH2: Ca(OH)2 phản ứng hết:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)

0,025      0,025←          0,025 mol

2CO2+ Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)

0,35     (0,2-0,025)

Ta có: nCO2= 0,025+ 0,35= 0,375 mol →VCO2= 0,375.22,4=8,4 lít

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Cho 2,8 gam CaO tác dụng với lượng nước dư thu được dung dịch A. Sục 1,68 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch A thu được m gam kết tủa và dung dịch B. Đun nóng dung dịch B lại thu được m’ gam kết tủa nữa. Giá trị của m và m’ lần lượt là:

  • A 2,5 và 2,5        
  • B 2,5 và 5,0        
  • C 5,0 và 5,0
  • D 2,5 và 7,5

Đáp án: A

Phương pháp giải:

CaO+ H2O → Ca(OH)2

Ta có: nCa(OH)2= nCaO= 0,05 mol; nCO2= 1,68/22,4= 0,075 mol

Khi sục khí CO2 vào dung dịch A:

\(1 < T = \frac{{{n_{CO2}}}}{{{n_{Ca(OH)2}}}} = \frac{{0,075}}{{0,05}} = 1,5 < 2\) → Tạo 2 muối

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)

2CO2+ Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)

Ca(HCO3)2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CaCO3+ CO2+ H2O (3)

Lời giải chi tiết:

CaO+ H2O → Ca(OH)2

Ta có: nCa(OH)2= nCaO= 0,05 mol; nCO2= 1,68/22,4= 0,075 mol

Khi sục khí CO2 vào dung dịch A:

\(1 < T = \frac{{{n_{CO2}}}}{{{n_{Ca(OH)2}}}} = \frac{{0,075}}{{0,05}} = 1,5 < 2\) → Tạo 2 muối

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)

2CO2+ Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)

Ca(HCO3)2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CaCO3+ CO2+ H2O (3)

Đặt số mol CaCO3 PT 1 là x mol; số mol Ca(HCO3)2 PT 2 là y mol

Ta có: n­CO2= x+2y= 0,075 mol; nCa(OH)2= x+y= 0,05 mol

→x=y= 0,025 mol→ m= mCaCO3= 0,025.100= 2,5 gam

Theo PT (2) và (3): nCaCO3= nCa(HCO3)2= 0,025 mol

→m'= mCaCO3= 0,025.100= 2,5 gam

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Hấp thụ hết V lít khí CO2 vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M thu được a gam kết tủa và dung dịch X. Dẫn 0,7V lít khí CO2 vào dung dịch X thu được thêm 0,3a gam kết tủa nữa. Thể tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là:

  • A 3,136   
  • B 3,36     
  • C 3,584
  • D 3,84

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Ta có: nBa(OH)2= 0,4. 0,6= 0,24 mol

Khi sục thêm 0,7V lít khí CO2 vào dung dịch X thu thêm 0,3a gam kết tủa nên chứng tỏ trong dung dịch X chứa Ba(OH)2

- Hấp thụ V lít CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thu được a gam kết tủa:

CO2+     Ba(OH)2 →         BaCO3 ↓ + H2O

a/100    a /100     ←           a/100 mol

Ta có: nCO2= nBaCO3 →  V/22,4= a/100 (1)

-Hấp thụ 1,7V lít CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thu được tổng cộng a+0,3a= 1,3 a gam kết tủa.

*TH1: Kết tủa chưa bị hòa tan:

*TH2 : Kết tủa bị hòa tan một phần

CO2        +     Ba(OH)2 →          BaCO3 ↓ + H2O

2CO2+ Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2

Lời giải chi tiết:

Ta có: nBa(OH)2= 0,4. 0,6= 0,24 mol

Khi sục thêm 0,7V lít khí CO2 vào dung dịch X thu thêm 0,3a gam kết tủa nên chứng tỏ trong dung dịch X chứa Ba(OH)2

- Hấp thụ V lít CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thu được a gam kết tủa:

CO2+ Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O

a/100         a /100     ←           a/100 mol

Ta có: nCO2= nBaCO3 →  V/22,4= a/100 (1)

-Hấp thụ 1,7V lít CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thu được tổng cộng a+0,3a= 1,3 a gam kết tủa.

*TH1: Kết tủa chưa bị hòa tan:

CO2        +     Ba(OH)2 →             BaCO3 ↓ + H2O

1,3a/100        1,3 a /100     ←           1,3a/100 mol

Ta có: nCO2= nBaCO3 →  1,7V/22,4= 1,3a/100 (2)

Từ (1) và (2) ta có V=0 ; a= 0 nên trường hợp này loại

*TH2 : Kết tủa bị hòa tan một phần

CO2        +     Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O

1,3a/100         1,3a/100              1,3a/100 mol

2CO2+ Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2

\((\frac{{1,7V}}{{22,4}} - \frac{{1,3a}}{{100}})mol\) → \(0,5(\frac{{1,7V}}{{22,4}} - \frac{{1,3a}}{{100}})mol\)

Ta có nBa(OH)2== 0,24 mol (3)

Giải hệ (1) và (3) ta có a=16 ; V= 3,584 lít

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của V là:

  • A 2,24 hoặc 11,2
  • B 5,6 hoặc 1,2
  • C 2,24 hoặc 4,48
  • D 6,72 hoặc 4,48

Đáp án: A

Phương pháp giải:

nBa(OH)2= 0,2 mol; nNaOH= 0,2 mol

nOH-= 0,6 mol; nBaCO3=19,7/197= 0,1 mol

Ta có 2 trường hợp:

-TH1: CO2 tác dụng với OH- chỉ tạo CO32-

CO2 + 2OH- → CO32- + H2O

Ba2+ + CO32- → BaCO3

→VCO2

-TH2: CO2 tác dụng với OH- tạo CO32- và HCO3-

CO2+ OH-→ HCO3-

CO2 + 2OH- → CO32- + H2

Ba2+ + CO32- → BaCO3

→ VCO2

Lời giải chi tiết:

nBa(OH)2= 0,2 mol; nNaOH= 0,2 mol

nOH-= 0,6 mol; nBaCO3=19,7/197= 0,1 mol

Ta có 2 trường hợp:

-TH1: CO2 tác dụng với OH- chỉ tạo CO32-

CO2 + 2OH- → CO32- + H2O

0,1       0,2←   0,1 mol

Ba2+ + CO32- → BaCO3

0,2       0,1 ←  0,1 mol

→VCO2= 2,24 lít

-TH2: CO2 tác dụng với OH- tạo CO32- và HCO3-

CO2+ OH-→ HCO3-

0,4  ←(0,6-0,2) mol     

CO2 + 2OH- → CO32- + H2O

0,10,2←   0,1           

Ba2+ + CO32- → BaCO3

0,2       0,1 ←  0,1 mol

Ta có: nCO2= 0,1+ 0,4= 0,5 mol → VCO2= 11,2 lít

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Trộn 50 gam dung dịch KOH 11,2% với 150 gam dung dịch Ba(OH)2 22,8% được dung dịch A. Dẫn 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch A, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch B. Khối lượng của dung dịch B so với dung dịch A?

  • A giảm 24 gam
  • B giảm 29,55 gam
  • C giảm 14,15 gam
  • D tăng 15,4 gam

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Ta có: \({n_{KOH}} = \frac{{11,2.50}}{{100.56}} = 0,1mol;{n_{Ba(OH)2}} = \frac{{150.22,8}}{{100.171}} = 0,2mol;n{}_{CO2} = \frac{{7,84}}{{22,4}} = 0,35mol\) 

nOH-= 0,1+ 2.0,2= 0,5 mol→  \(T = \frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \frac{{0,5}}{{0,35}} = 1,43\) → Tạo 2 loại muối : HCO3- và CO32-

CO2 + OH- → HCO3-

x          x          x mol

CO2 + 2OH- → CO32- + H2O

y         2y            y mol

Có nCO2= x+ y= 0,35;

nOH-= x+ 2y= 0, 5 suy ra x=0,2; y= 0,15 mol

Ba2+ + CO32- → BaCO3

→mBaCO3 , So sánh mBaCO3 và mCO2  để suy luận khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu

Lời giải chi tiết:

Ta có: \({n_{KOH}} = \frac{{11,2.50}}{{100.56}} = 0,1mol;{n_{Ba(OH)2}} = \frac{{150.22,8}}{{100.171}} = 0,2mol;n{}_{CO2} = \frac{{7,84}}{{22,4}} = 0,35mol\) 

nOH-= 0,1+ 2.0,2= 0,5 mol→  \(T = \frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \frac{{0,5}}{{0,35}} = 1,43\) → Tạo 2 loại muối : HCO3- và CO32-

CO2 + OH- → HCO3-

x          x          x mol

CO2 + 2OH- → CO32- + H2O

y         2y            y mol

Có nCO2= x+ y= 0,35;

nOH-= x+ 2y= 0, 5 suy ra x=0,2; y= 0,15 mol

Ba2+ + CO32- → BaCO3

0,2     0,15 mol   0,15 mol

mBaCO3= 0,15. 197= 29,55 (gam)

mCO2= 0,35.44=15,4 gam

Do mCO2< mBaCO3 nên khối lượng dung dịch giảm một lượng là:

∆mgiảm= mBaCO3- mCO2= 29,55- 15,4= 14,15 gam

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Lấy m gam P2O5 cho tác dụng với 338 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 3m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với:

  • A 11,5
  • B 17,5
  • C 12,5
  • D 14,5

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Xét các trường hợp:

TH 1: P2O5 và NaOH pứ vừa đủ tạo muối:  nH2O = nNaOH = 0,676mol.

 P2O5 + H2O →  2H3PO4

m/142     →           2m/142 mol

Có thể xảy ra các PT:

H3PO4+ NaOH →NaH2PO4+ H2O (3)

H3PO4+ 2NaOH →Na2HPO4+ 2H2O (4)

H3PO4+ 3NaOH →Na3PO4+ 3H2O (5)

BKTL: mHPO + mNaOH = m rắn + mHO

TH2:Chất rắn gồm: NaOH; Na3PO4

P2O5 + 6NaOH→ 2Na3PO4 + 3H2O

m/142    0,676 2m/142            3m/142                

BTKL: mPO+ mNaOHbđ = m rắn + mHO

Lời giải chi tiết:

TH 1: P2O5 và NaOH pứ vừa đủ tạo muối:  nH2O = nNaOH = 0,676mol.

 P2O5 + H2O→ 2H3PO4

m/142     →           2m/142 mol

Có thể xảy ra các PT:

H3PO4+ NaOH →NaH2PO4+ H2O (3)

H3PO4+ 2NaOH →Na2HPO4+ 2H2O (4)

H3PO4+ 3NaOH →Na3PO4+ 3H2O (5)

BKTL: mHPO + mNaOH = m rắn + mHO

            (2m/142).98 + 0,676x40 = 3m + 0,676x18  →m = 9,182gam (loại).

TH2:Chất rắn gồm: NaOH; Na3PO4

P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O

m/142    0,676 2m/142            3m/142                

BTKL: mPO+ mNaOHbđ = m rắn + mHO

m + 0,676x40 = 3m + 18x3m/142  m = 11,36 gam gần nhất với 11,5.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Oxi hóa hoàn toàn 3,1 gam photpho trong khí oxi dư. Cho toàn bộ sản phẩm vào 200 ml dung dịch NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Khối lượng muối trong X là:

  • A 12 gam14,2 gam
  • B 14,2 gam
  • C 11,1 gam
  • D 16,4 gam

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Ta có nP =0,1 mol, nNaOH= 0,2 mol

4P + 5O2→ 2P2O5 (1)

0,1              0,05 mol

Cho P2O5 vào dung dịch NaOH thì:

P2O5+ 3H2O→ 2H3PO4 (2)

0,05               0,1 mol

Có thể xảy ra các PT:

H3PO4+ NaOH →NaH2PO4+ H2O (3)

H3PO4+ 2NaOH →Na2HPO4+ 2H2O (4)

H3PO4+ 3NaOH →Na3PO4+ 3H2O (5)

Ta có T= nNaOH/ nH3PO4= 0,2/0,1=2→ Phản ứng theo PT (2)

Lời giải chi tiết:

Ta có nP =0,1 mol, nNaOH= 0,2 mol

4P + 5O2→ 2P2O5 (1)

0,1              0,05 mol

Cho P2O5 vào dung dịch NaOH thì:

P2O5+ 3H2O→ 2H3PO4 (2)

0,05               0,1 mol

Có thể xảy ra các PT:

H3PO4+ NaOH →NaH2PO4+ H2O (3)

H3PO4+ 2NaOH →Na2HPO4+ 2H2O (4)

H3PO4+ 3NaOH →Na3PO4+ 3H2O (5)

Ta có T= nNaOH/ nH3PO4= 0,2/0,1=2→ Phản ứng theo PT (2)

nNa2HPO4= nH3PO4= 0,1 mol → mNa2HPO4=0,1.142=14,2 gam

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Cho m gam P2O5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X.. Cô cạn dung dịch X thu được 3m gam chất rắn. Giá trị của m là:

  • A 21,3
  • B 8,52
  • C 12,78
  • D 7,81

Đáp án: B

Phương pháp giải:

TH 1: P2O5 và NaOH pứ vừa đủ tạo muối:  nH2O = nNaOH = 0,507mol.

 P2O5 + H2O →  2H3PO4

m/142     →           2m/142 mol

Có thể xảy ra các PT:

H3PO4+ NaOH →NaH2PO4+ H2O (3)

H3PO4+ 2NaOH →Na2HPO4+ 2H2O (4)

H3PO4+ 3NaOH →Na3PO4+ 3H2O (5)

BKTL: mHPO + mNaOH = m rắn + mHO

TH2:Chất rắn gồm: NaOH; Na3PO4

P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O

m/142    0,507 2m/142            3m/142                

BTKL: mPO+ mNaOHbđ = m rắn + mHO

Lời giải chi tiết:

TH 1: P2O5 và NaOH pứ vừa đủ tạo muối:  nH2O = nNaOH = 0,507mol.

 P2O5 + H2O  2H3PO4

m/142     →           2m/142 mol

Có thể xảy ra các PT:

H3PO4+ NaOH →NaH2PO4+ H2O (3)

H3PO4+ 2NaOH →Na2HPO4+ 2H2O (4)

H3PO4+ 3NaOH →Na3PO4+ 3H2O (5)

BKTL: mHPO + mNaOH = m rắn + mHO

            (2m/142).98 + 0,507x40 = 3m + 0,507x18  →m = 6,886gam (loại).

TH2:Chất rắn gồm: NaOH; Na3PO4

P2O5 + 6NaOH→ 2Na3PO4 + 3H2O

m/142    0,507 2m/142            3m/142                

BTKL: mPO+ mNaOHbđ = m rắn + mHO

m + 0,2535x2x40 = 3m + 18x3m/142 => m = 8,52g.

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X.Cô cạn X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là:

  • A 1,76     
  • B 2,13     
  • C 4,46     
  • D 2,84

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Gọi chất tương đương với NaOH và KOH là ROH

trong đó  \(R = \frac{{0,1.23 + 0,05.39}}{{0,1 + 0,05}} = \frac{{85}}{3}(g/mol)\)

Vậy ROH có  \(\overline {{M_{ROH}}}  = \frac{{136}}{3}g/mol\) và nROH= 0,1+0,05= 0,15 mol

Xét các trường hợp sau:

TH1: Chất rắn khan chứa RH2PO4: 0,15 mol

TH2: Chất rắn khan chứa R2HPO4: 0,075 mol

TH3: Chất rắn khan chứa R3PO4: 0,05 mol

mà khối lượng chất rắn khan thu được là 8,56 gam nên chất rắn khan chứa R3PO4 (a mol) và ROH dư ( b mol)

Lời giải chi tiết:

Gọi chất tương đương với NaOH và KOH là ROH

trong đó \(R = \frac{{0,1.23 + 0,05.39}}{{0,1 + 0,05}} = \frac{{85}}{3}(g/mol)\) 

Vậy ROH có  \(\overline {{M_{ROH}}}  = \frac{{136}}{3}g/mol\) và nROH= 0,1+0,05= 0,15 mol

Xét các trường hợp sau:

TH1: Chất rắn khan chứa RH2PO4: 0,15 mol

→ mrắn khan= 0,15. (+2+31+ 16.4)= 18,8 (gam) > 8,56 gam

TH2: Chất rắn khan chứa R2HPO4: 0,075 mol

→ mchất rắn= 0,075. (2. +1+31+16.4)=11,45 gam > 8,56 gam

TH3: Chất rắn khan chứa R3PO4: 0,05 mol

→ mchất rắn= 0,05. (.3+ 31+ 16.4)= 9 gam > 8,56 gam

mà khối lượng chất rắn khan thu được là 8,56 gam nên chất rắn khan chứa R3PO4 (a mol) và ROH dư ( b mol)

Ta có: mchất rắn khan=180.a +\(\frac{{136}}{3}\).b= 8,56 gam

Bảo toàn nguyên tố R ta có: nR= 3a + b= 0,15 mol

Giải hệ trên ta có: a= 0,04; b= 0,03

P2O5+ 6ROH → 2R3PO4+ 3H2O

Theo PT có: nP2O5= 0,5.a= 0,02 mol → mP2O5= 0,02.142=2,84 gam

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Dẫn 3,136 lít CO2 (đktc) vào trong V(l) dung dịch kiềm chứa NaOH 0,7M và Ba(OH)2 0,5M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 5,91 gam kết tủa trắng. Giá trị của V là:

  • A 0,06     
  • B 0,1       
  • C 0,08     
  • D 0,12

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Tính số mol: nCO2= 0,14 mol; nBaCO3= 0,03 mol

nNaOH= 0,7V mol; nBa(OH)2= 0,5V mol → nOH-= 1,7V mol

Các phương trình hóa học có thể xảy ra:

CO2    + Ba(OH)2 → BaCO3+ H2O (1)

0,5V          0,5V            0,5V mol

CO2+ 2NaOH → Na2CO3+ H2O (2)

0,35V   0,7V         0,35V mol

CO2+ Na2CO3 + H2O → 2 NaHCO3 (3)

0,35V   0,35V                 0,7V mol

CO2 +               BaCO3             + H2O → Ba(HCO3)2 (4)

(0,14-2V)       (0,14-2V) mol

Ví nCO2 > nBaCO3 nên có 2 trường hợp xảy ra:

*Trường hợp 1: Nếu kết tủa cực đại: Phản ứng (1) đã hoàn toàn, phản ứng (4) chưa xảy ra

*Trường hợp 2: Kết tủa bị tan một phần:

Lời giải chi tiết:

Tính số mol: nCO2= 0,14 mol; nBaCO3= 0,03 mol

nNaOH= 0,7V mol; nBa(OH)2= 0,5V mol → nOH-= 1,7V mol

Các phương trình hóa học có thể xảy ra:

CO2    + Ba(OH)2 → BaCO3+ H2O (1)

0,5V          0,5V            0,5V mol

CO2+ 2NaOH → Na2CO3+ H2O (2)

0,35V   0,7V         0,35V mol

CO2+ Na2CO3 + H2O → 2 NaHCO3 (3)

0,35V   0,35V                 0,7V mol

CO2 +               BaCO3             + H2O → Ba(HCO3)2 (4)

(0,14-2V)       (0,14-2V) mol

Ví nCO2 > nBaCO3 nên có 2 trường hợp xảy ra:

*Trường hợp 1: Nếu kết tủa cực đại: Phản ứng (1) đã hoàn toàn, phản ứng (4) chưa xảy ra

Ta có: nBa(OH)2= nBaCO3= 0,03 mol → 0,5V= 0,03 → V= 0,06 lít

Khi đó nOH-= 1,7.0,06= 0,102 mol <nCO2 nên kết tủa không tồn tại (Loại)

*Trường hợp 2: Kết tủa bị tan một phần:

Phản ứng (4) đã xảy ra một phần:

Ta có:nBaCO3 pứ ở (4)= 0,14-2V= 0,5V- 0,03 mol → V= 0,1 lít

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,12M. Khi V biến thiên từ 2,24 lít đến 4,48 lít thì khối lượng kết tủa cũng biến đổi theo, trong đó lượng kết tủa thu được ít nhất là:

  • A 19,7     
  • B 7,88     
  • C 15,26
  • D 9,85

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Ta có: nBa(OH)2= 0,12 mol; nCO2= 0,1 mol ; nCO2= 0,2 mol

-Tại điểm cực đại:

CO2+ Ba(OH)2 → BaCO3+ H2O

0,12       0,12           0,12

Vậy khi nCO2= 0,12 mol thì lượng kết tủa đạt cực đại

Vậy khi đi từ nCO2 = 0,1 mol đến 0,12 mol thì lượng kết tủa sẽ dần tăng lên. Khi đi từ nCO2= 0,12mol đến 0,2 mol thì lượng kết tủa sẽ dần giảm xuống

→Lượng kết tủa nhỏ nhất khi nCO2= 0,1 mol hoặc 0,2 mol.

Tính lượng kết tủa trong 2 trường hợp trên để chọn giá trị nhỏ nhất.

Lời giải chi tiết:

Ta có: nBa(OH)2= 0,12 mol; nCO2= 0,1 mol ; nCO2= 0,2 mol

-Tại điểm cực đại:

CO2+ Ba(OH)2 → BaCO3+ H2O

0,12       0,12           0,12

Vậy khi nCO2= 0,12 mol thì lượng kết tủa đạt cực đại

Vậy khi đi từ nCO2 = 0,1 mol đến 0,12 mol thì lượng kết tủa sẽ dần tăng lên. Khi đi từ nCO2= 0,12mol đến 0,2 mol thì lượng kết tủa sẽ dần giảm xuống

→Lượng kết tủa nhỏ nhất khi nCO2= 0,1 mol hoặc 0,2 mol.

-Khi nCO2= 0,1 mol

CO2+ Ba(OH)2 → BaCO3+ H2O

0,10       0,10           0,10 mol

Ta có: nBaCO3= 0,1 mol

-Khi nCO2= 0,2 mol

CO2+ Ba(OH)2 → BaCO3+ H2O

x             x                  x mol

2CO2                + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2

2y                    y mol

Ta có: nBa(OH)2= x + y= 0,12 mol ; nCO2= x+ 2y= 0,2 mol

→ x= 0,04 mol ; y = 0,08 mol

Ta có: nBaCO3= 0,04 mol

So sánh 2 trường hợp trên ta thấy nBaCO3 min= 0,04 mol → mBaCO3 min= 7,88 gam

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dịch Y chứa 2 chất tan là BaCl2  0,16M và Ba(OH)2 aM vào dung dịch X, thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của a là:

  • A 0,02     
  • B 0,01     
  • C 0,03     
  • D 0,04

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Tính: nNaOH= 0,08 mol; nCO2= 0,07 mol; nBaCl2= 0,04mol; nba(OH)2= 0,25a mol; nBaCO3= 0,02 mol

*Thí nghiệm 1: Phản ứng của CO2 với NaOH

nOH- : nCO2= 0,08 : 0,07 = 1,14 nên tạo 2 muối là NaHCO3 và Na2CO3

CO2 + NaOH → NaHCO3

CO2+ 2NaOH → Na2CO3+ H2O

Đặt nNaHCO3=x mol; nNa2CO3=  y mol

→ x+y= 0,07; x+ 2y= 0,08 → x= 0,06; y= 0,01

*Thí nghiệm 2: Phản ứng của X với dung dịch Y chứa Ba(OH)2 và BaCl2

Ta thấy nCO2= 0,07 > nBaCO3= 0,02 mol < nBa(ddY)= (0,04 + 0,25a)

Chứng tỏ sau phản ứng còn dư các chất tan của Ba và muối -HCO3

Do đó trong Z không có NaOH hoặc Ba(OH)2 hoặc Na2CO3

(Chú ý: các chất kể trên tác dụng được với muối -HCO3 hoặc hợp chất tan của kim loại Ba, nên chúng không thể tồn tại trong dung dịch Z)

Coi như chỉ xảy ra các phản ứng:

Ba(OH)2            + 2 NaHCO3   → BaCO3   + Na2CO3 + 2H2O

BaCl2       +     Na2CO3     →   BaCO3+ 2NaCl

Lập phương trình về số mol BaCO3 thu được → a

Lời giải chi tiết:

Tính: nNaOH= 0,08 mol; nCO2= 0,07 mol; nBaCl2= 0,04mol; nba(OH)2= 0,25a mol; nBaCO3= 0,02 mol

*Thí nghiệm 1: Phản ứng của CO2 với NaOH

nOH- : nCO2= 0,08 : 0,07 = 1,14 nên tạo 2 muối là NaHCO3 và Na2CO3

CO2 + NaOH → NaHCO3

CO2+ 2NaOH → Na2CO3+ H2O

Đặt nNaHCO3=x mol; nNa2CO3=  y mol

→ x+y= 0,07; x+ 2y= 0,08 → x= 0,06; y= 0,01

*Thí nghiệm 2: Phản ứng của X với dung dịch Y chứa Ba(OH)2 và BaCl2

Ta thấy nCO2= 0,07 > nBaCO3= 0,02 mol < nBa(ddY)= (0,04 + 0,25a)

Chứng tỏ sau phản ứng còn dư các chất tan của Ba và muối -HCO3

Do đó trong Z không có NaOH hoặc Ba(OH)2 hoặc Na2CO3

(Chú ý: các chất kể trên tác dụng được với muối -HCO3 hoặc hợp chất tan của kim loại Ba, nên chúng không thể tồn tại trong dung dịch Z)

Coi như chỉ xảy ra các phản ứng:

Ba(OH)2            + 2 NaHCO3   → BaCO3   + Na2CO3 + 2H2O

0,25a                  0,5a               0,25a         0,25a

BaCl2       +     Na2CO3     →   BaCO3+ 2NaCl

                (0,25a + 0,01)→ (0,25a + 0,01) mol

Ta có: nBaCO3= 0,25a + 0,25a + 0,01 = 0,02 mol → a = 0,02M

Đáp án A

 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Hấp thụ hết V lít (đktc) khí CO2 vào dung dịch chứa 0,1 mol Ca(OH)2, thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của V là

  • A 2,24. 
  • B 1,68. 
  • C 1,12 hoặc 2,24.            
  • D 1,12 hoặc 3,36.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Xét 2 trường hợp:

*TH1: Ca(OH)2 dư, CO2 hết, kết tủa chưa bị hòa tan.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

*TH2: Tạo kết tủa, kết tủa bị hòa tan 1 phần

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O         

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

Lời giải chi tiết:

nCa(OH)2 = 0,1 mol; nCaCO3 = 5 : 100 = 0,05 mol

*TH1: Ca(OH)2 dư, CO2 hết, kết tủa chưa bị hòa tan.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

0,05 ←                   0,05                   (mol)

=> VCO2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít

*TH2: Tạo kết tủa, kết tủa bị hòa tan 1 phần

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

0,1 ←    0,1       →  0,1                    (mol)

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

0,05     → 0,05                                      (mol)

=> nCO2 = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol

=> VCO2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

>> Học trực tuyến lớp 9 và luyện vào lớp 10 tại Tuyensinh247.com, cam kết giúp học sinh lớp 9 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.