20 bài tập Chuyển động thẳng đều mức độ thông hiểu
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Chọn câu trả lời đúng. Trong chuyển động thẳng đều của một vât:
- A Vận tốc trung bình bao giờ cũng lớn hơn vận tốc tức thời.
- B Vận tốc trung bình bao giờ cũng nhỏ hơn vận tốc tức thời.
- C Vận tốc trung bình bao giờ cũng bằng vận tốc tức thời
- D Không có cơ sở để kết luận.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
Câu hỏi 2 :
Phương trình vận tốc của chuyển động thẳng đều:
- A v = at
- B v = v0 + at.
- C v = const.
- D v = t
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
v = const.
Câu hỏi 3 :
Chọn câu sai.
- A Trong chuyển động thẳng đều thì tốc độ trung bình bằng vận tốc trung bình.
- B Toạ độ của 1 điểm trên trục 0x có thể dương, âm hoặc bằng không.
- C Đồng hồ dùng để đo khoảng thời gian.
- D Giao thừa năm Bính Thân là một thời điểm.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Vận tốc có thể âm hoặc dương tùy thuộc vào chọn chiều chuyển động
Câu hỏi 4 :
Chọn phát biểu sai: Chuyển động thẳng đều là chuyển động của chất điểm trên một đường thẳng và:
- A vận tốc trung bình như nhau trên mọi quãng đường đi bằng nhau
- B tốc độ trung bình của chất điểm là như nhau trên mọi quãng đường đi
- C vận tốc của chất điểm không đổi trong suốt quá trình chuyển động
- D chất điểm đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Phương pháp: Vận dụng lí thuyết về chuyển động thẳng đều
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải:
A- sai
B, C, D – đúng
Chọn A
Câu hỏi 5 :
Trong các đồ thị sau đây, đồ thị nào có dạng của vật chuyển động thẳng đều?
- A Đồ thị a
- B Đồ thị b và d
- C Đồ thị a và c
- D Các đồ thị a,b và c đều đúng
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Các đồ thị a,b và c đều đúng
Câu hỏi 6 :
Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ v = 5m/s. Quãng đường vật đi được trong thời gian t = 7s là
- A 35 km
- B 35 m
- C 53 km
- D 53 m
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức: S = v.t
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(S = v.t = 5.7 = 35{\rm{ }}m\)
Chọn B
Câu hỏi 7 :
Một vật chuyển động thẳng đều với phương trình: x = x0 + v(t – t0). Kết luận nào dưới đây là sai?
- A Giá trị đại số của v tuỳ thuộc vào qui ước chọn chiều dương.
- B Giá trị của x0 phụ thuộc cách chọn gốc toạ độ và chiều dương.
- C Từ thời điểm t0 tới thời điểm t vật đi được quãng đường là S = v(t – t0).
- D Thời điểm t0 là thời điểm vật bắt đầu chuyển động.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Từ thời điểm t0 tới thời điểm t vật có độ dời là:
∆x = v(t – t0) \( \to \) C sai.
Chọn C.
Câu hỏi 8 :
Đồ thị tọa độ - thời gian trong chuyển động thẳng của chất điểm có dạng như hình vẽ. Trong khoảng thời gian nào chất điểm chuyển động thẳng đều?
- A Từ 0 đến t2
- B Từ 0 đến t1
- C Từ t1 đến t2
- D Không có lúc nào chuyển động thẳng đều
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Phương pháp: Vận dụng đồ thị x-t của chuyển động thẳng đều
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải:
Từ đồ thị ta có:
+ Từ 0 đến t1: vật chuyển động thẳng đều
+ Từ t1 đến t2: vật đứng yên
Chọn B
Câu hỏi 9 :
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng : \(x = 5 + 60.t\) (x đo bằng km và t đo bằng giờ). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu ?
- A Từ điểm M cách O là 5km, với vận tốc 60km/h
- B Từ điểm M cách O là 5km, với vận tốc 5km/h
- C Từ điểm O với vận tốc 5km/h
- D Từ điểm O với vận tốc 60km/h
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Phương trình chuyển động thẳng đều : \(x = {x_0} + vt\)
Đồng nhất phương trình bài cho với phương trình tổng quát.
Lời giải chi tiết:
Phương trình chuyển động tổng quát : \(x = {x_0} + vt\)
Phương trình chuyển động bài cho : \(x = 5 + 60.t\)
Đồng nhất hai phương trình ta có : \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_0} = 5km}\\{{v_0} = 60km/h}\end{array}} \right.\)
Vậy chất điểm xuất phát từ điểm M cách O là 5km, với vận tốc 60km/h.
Chọn A.
Câu hỏi 10 :
Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Chọn trục toạ độ ox có phương
trùng với phương chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động, gốc toạ độ O cách vị trí vật xuất phát một khoảng OA = x0 . Phương trình chuyển động của vật là:
- A
- B
- C
- D
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Chọn trục toạ độ ox có phương
trùng với phương chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động, gốc toạ độ O cách vị trí vật xuất phát một khoảng OA = x0 . Phương trình chuyển động của vật là: x = x0 +vt.
Câu hỏi 11 :
Trong các phương trình chuyển động thẳng đều sau đây, phương trình nào biểu diễn chuyển động không xuất phát từ gốc toạ độ và ban đầu hướng về gốc toạ độ?
- A x=30 - 20t (km, h).
- B x=10 + 30t (km, h).
- C x= - 50t (km, h).
- D x= -20 - 10t (km, h).
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
x=30 - 20t (km, h).
Câu hỏi 12 :
nếu chọn 8h30 làm mốc thời gian thì thời điểm 9h15 có giá trị là :
- A 8.25h
- B 1.25h
- C -0.75h
- D 0.75h
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Khoảng thời gian xác định được là \(\Delta t = 9h15 - 8h30 = 45' = 0,75h\)
Chọn D
Câu hỏi 13 :
Đồ thị toạ độ - thời gian của chuyển động thẳng đều
- A Là một đường parabol
- B Là một đường thẳng xiên góc với các trục toạ độ.
- C Là một đường thẳng song song với trục tung.
- D Là một đường thẳng song song với trục hoành.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều: \(x = {x_0} + vt\)
Lời giải chi tiết:
Phương trình chuyển động của vật chuyển động thẳng đều có dạng \(x = {x_0} + vt\), nên nó là một đường thẳng xiên góc với các trục tọa độ.
Chọn B.
Câu hỏi 14 :
Trong chuyển động thẳng đều véc tơ vận tốc tức thời và véc tơ vận tốc trung bình trong khoảng thời gian bất kỳ có
- A Cùng phương, cùng chiều và độ lớn không bằng nhau
- B Cùng phương, ngược chiều và độ lớn không bằng nhau
- C Cùng phương, cùng chiều và độ lớn bằng nhau
- D Cùng phương, ngược chiều và độ lớn không bằng nhau
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Trong chuyển động thẳng đều véc tơ vận tốc tức thời và véc tơ vận tốc trung bình trong khoảng thời gian bất kỳ có cùng phương, cùng chiều và có độ lớn bằng nhau
Câu hỏi 15 :
Một vật chuyển động thẳng đều đi được 45 m trong thời gian 5 giây. Hỏi vận tốc của vật là bao nhiêu?
- A 10 m/s
- B 20 m/s
- C 9 m/s
- D 18m/s
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Vì vật chuyển động thẳng đều nên ta có : v=s/t = 45/5 = 9m/s
Câu hỏi 16 :
Chọn câu SAI.
Một người đi bộ trên một con đường thẳng. Cứ đi được 10m thì người đó lại nhìn đồng hồ và đo khoảng thời gian đã đi. Kết quả đo được ghi trong bảng sau:
- A Vận tốc trung bình trên đoạn đường 10m lần thứ 1 là 1,25m/s.
- B Vận tốc trung bình trên đoạn đường 10m lần thứ 3 là 1,00m/s.
- C Vận tốc trung bình trên đoạn đường 10m lần thứ 5 là 0,83m/s.
- D Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 0,91m/s
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 0,9m/s
Câu hỏi 17 :
Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: x = 5+ 60t (x: km, t: h). Chọn trục tọa độ Ox, chiều dương trùng với chiều chuyển động của chất điểm. Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?
- A Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 5 km/h.
- B Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 60 km/h.
- C Từ điểm O, với vận tốc 5 km/h.
- D Từ điểm O, với vận tốc 60 km/h.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Đáp án B
Câu hỏi 18 :
Phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm có dạng: x = 4t – 10. (x: km, t: h). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h là:
- A 4,5 km.
- B 2km
- C 6km
- D 8km
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Vì phương trình tọa độ của vật có dạng x = 4t – 10. (x: km, t: h) nên phương trình chuyển động của vật là s = 4t. Do đó sau 2h quãng đường vật đi được là s = 2.4 = 8m
Câu hỏi 19 :
Một người đi xe đạp trên 2/3 đoạn đường đầu với vận tốc trung bình 10km/h và 1/3 đoạn đường sau với vận tốc trung bình 20km/h. Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường là
- A 12km/h.
- B 15km/h.
- C 17km/h.
- D 13,3km/h.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Câu hỏi 20 :
Một hành khách đi từ A đến B cách nhau 50 km trong 2 giờ. Nghỉ tại B 1 giờ và trở về A trong 2 giờ. Tốc độ trung bình của người đó trong suốt đường đi và về là
- A 12,5 km/h.
- B 20 km/h.
- C 10 km/h.
- D 25 km/h.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Các bài khác cùng chuyên mục
- 50 bài tập Quy tắc hợp lực song song cùng chiều mức độ vận dụng
- 50 bài tập Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Mômen lực mức độ vận dụng
- 50 bài tập cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song mức độ vận dụng
- 50 bài tập Ôn tập chương 1, chương 2 (Phần 1)
- 50 bài tập Bài toán về chuyển động ném ngang mức độ vận dụng
- 50 bài tập Quy tắc hợp lực song song cùng chiều mức độ vận dụng
- 50 bài tập Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Mômen lực mức độ vận dụng
- 50 bài tập cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song mức độ vận dụng
- 50 bài tập Ôn tập chương 1, chương 2 (Phần 1)
- 50 bài tập Bài toán về chuyển động ném ngang mức độ vận dụng