15 bài tập vận dụng về HCl, H2SO4 loãng có lời giải
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe cần dùng V(ml) dung dịch HCl 2M. Giá trị của V cần tìm là:
- A 0,1.
- B 100.
- C 50.
- D 300.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
nFe = 5,6: 56 = 0,1 (mol)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Theo PTHH: nHCl = 2nFe = ? (mol)
=> VHCl = n: CM = ? (lít) = ? (ml)
Lời giải chi tiết:
nFe = 5,6: 56 = 0,1 (mol)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Theo PTHH: nHCl = 2nFe = 2. 0,1 = 0,2 (mol)
=> VHCl = n: CM = 0,2: 2 = 0,1 (lít) = 100 (ml)
Đáp án B
Câu hỏi 2 :
Cho m gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Zn tác dụng đủ với 200ml dung dịch H2SO4 1M thu được V lít khí H2(đktc)
- A 4,48 lít
- B 2,24 lít
- C 3,36 lít
- D 5,6 lít
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Gọi công thức chung 2 kim loại là M
nH2SO4= CM.V= ? mol
M+ H2SO4 →MSO4 + H2
=> VH2
Lời giải chi tiết:
Gọi công thức chung 2 kim loại là M
nH2SO4= CM.V= 1.0,2=0,2 mol
PTHH: M+ H2SO4 →MSO4 + H2↑
0,2 → 0,2
=> VH2(ĐKTC) = n×22,4 = 4,48 lít
Đáp án A
Câu hỏi 3 :
Hoà tan hoàn toàn 2,44g hỗn hợp 4 kim loại Mg, Fe, Al và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được 21,64g muối khan. Thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc) là:
- A 3,360 lít
- B 3,136 lít
- C 3,584 lít
- D 4,480 lít
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Đặt nH2SO4 = x (mol) → nH2 = nH2SO4 = x (mol)
KL + H2SO4 → Muối + H2
x x (mol)
ĐLBTKL ta có:
mKl + maxit = mmuối + mH2
=> 2,44 +98x = 21,64 + 2x
=> x => VH2
Lời giải chi tiết:
Đặt nH2SO4 = x (mol) → nH2 = nH2SO4 = x (mol)
KL + H2SO4 → Muối + H2
x x (mol)
ĐLBTKL ta có:
mKl + maxit = mmuối + mH2
=> 2,44 +98x = 21,64 + 2x
=> 96x= 19,2
=> x= 0,2
=> VH2 = 0,2.22,4= 4,48 lít
Đáp án D
Câu hỏi 4 :
Cho 2,54g hỗn hợp Y gồm 3 oxit FeO, MgO, Al2O3 tan vừa đủ trong 300ml dung dịch H2SO4 0,2M. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
- A 7,34g
- B 5,82g
- C 2,94g
- D 6,34g
Đáp án: A
Phương pháp giải:
nH2SO4= V.CM = ?mol
Oxit + H2SO4 → Muối + H2O
ĐLBTKL => moxit + maxit = mmuối + mH2O
=> mmuối
Lời giải chi tiết:
nH2SO4= 0,3.0,2=0,06 mol
Oxit + H2SO4 → Muối + H2O
0,06 0,06
ĐLBTKL => moxit + maxit = mmuối + mH2O
=> mmuối = 2,54 + 0,06.98 -0,06.18=7,34 g
Đáp án A
Câu hỏi 5 :
Cho 8,3 gam hỗn hợp Al, Fe tác dụng đủ với dung dịch H2SO4 thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được là
- A 33,5g
- B 32,3 g
- C 33,2g
- D 35,6g
Đáp án: B
Phương pháp giải:
nH2 = V/22,4 = ? mol
KL + H2SO4 → Muối + H2
nH2SO4 = nH2= ? mol
ĐLBTKL => mKL + mH2SO4 = mmuối + mH2
=> mmuối
Lời giải chi tiết:
nH2 = V/22,4 = 0,25 mol
KL + H2SO4 → Muối + H2
nH2SO4 = nH2= 0,25 mol
ĐLBTKL => mKL + mH2SO4 = mmuối + mH2
=> 8,3 + 0,25.98 = mmuối + 0,25.2
=> mmuối = 32,3 gam
Đáp án B
Câu hỏi 6 :
Cho 38,3g hỗn hợp gồm 4 oxit kim loại Fe2O3, MgO, ZnO và Al2O3 tan vừa đủ trong 800ml dung dịch H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch thì thu được a gam muối khan. Giá trị của a là:
- A 68,1g
- B 86,2g
- C 102,3g
- D 90,3g
Đáp án: C
Phương pháp giải:
nH2SO4= V.CM= ?mol
Oxit + H2SO4 → Muối + H2O
ĐLBTKL => moxit + maxit = mmuối + mH2O
=> mmuối
Lời giải chi tiết:
nH2SO4= 0,8.1=0,8 mol
Oxit + H2SO4 → Muối + H2O
0,8 0,8
ĐLBTKL => moxit + maxit = mmuối + mH2O
=> mmuối = 38,3 + 0,8.98 -0,8.18= 102,3 g
Đáp án C
Câu hỏi 7 :
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng. Thể tích khí H2 (đơn vị thể tích lít) thu được ở đktc là:
- A 22,4.
- B 11,2.
- C 2,24.
- D
3,36.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Đổi số mol Fe, viết PTHH xảy ra, tính toán mol H2 theo mol Fe
VH2(đktc) = nH2×22,4 =?
Lời giải chi tiết:
nFe = mFe : MFe = 5,6 : 56 = 0,1 (mol)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
0,1 → 0,1 (mol)
Theo PTHH: nH2 = 0,1 (mol) → VH2(đktc) = 0,1×22,4 = 2,24 (lít)
Đáp án C
Câu hỏi 8 :
Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) được dung dịch X1. Cho lượng dư bột Fe vào dung dịch X1 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X2 chứa chất tan là
- A Fe2(SO4)3 và H2SO4.
- B FeSO4.
- C Fe2(SO4)3.
- D FeSO4 và H2SO4.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Viết các phản ứng hóa học xảy ra sẽ xác định được dd X2 chứa những chất tan nào.
Lời giải chi tiết:
Fe3O4 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O
dd X1 : Fe2(SO4)3 , FeSO4, H2SO4 + bột Fe dư
Fe2(SO4)3 + Fe→3FeSO4
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
=> dd X2 : FeSO4
Đáp án B
Câu hỏi 9 :
Hòa tan vừa hết 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 trong 200 ml dung dịch HCl 3,5M . Khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp là:
- A 4 g và 16 g
- B 10 g và 10 g
- C 8 g và 12 g
- D 14 g và 6 g.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Gọi x, y là số mol của CuO và Fe2O3
Viết phương trình hóa học xảy ra
Lập hệ 2 ẩn 2 phương trình :
\(\left\{ \begin{gathered}
{m_{hh}} = 80x + 160y = 20 \hfill \\
\sum {{n_{HCl}} = } 2x + 6y = 0,07 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
x = ?\,(mol) \hfill \\
y = ?(mol) \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
Lời giải chi tiết:
(Hòa tan vừa hết là các chất tham gia phản ứng đều phản ứng hết, phản ứng vừa đủ)
Gọi số mol của CuO và Fe2O3 lần lượt là x và y (mol)
\({n_{HCl}} = 3,5 \cdot 0,2 = 0,7(mol)\)
Phương trình hóa học
\(\eqalign{ & CuO + 2HCl \to CuC{l_2} + {H_2}O \cr & \;x\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;2x\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\left( {mol} \right)\; \cr} \)
\(\eqalign{ & F{e_2}{O_3} + 6HCl \to 2FeC{l_3} + 3{H_2}O \cr & y\;\;\;\;\;\;\;\;\;\,\,\,\,\,\;6y\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\left( {mol} \right)\; \cr} \)
Theo bài ra ta có hệ phương trình
\(\eqalign{ & \left\{ \matrix{ 80x + 160y = 20 \hfill \cr 2x + 6y = 0,07 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x = 0,05(mol) \hfill \cr y = 0,1(mol) \hfill \cr} \right. \cr & \Rightarrow \left\{ \matrix{ {m_{CuO}} = 0,05 \cdot 80 = 4(gam) \hfill \cr {m_{F{e_2}{O_3}}} = 0,1 \cdot 160 = 16(gam) \hfill \cr} \right. \cr} \)
Đáp án A
Câu hỏi 10 :
Hòa tan 2,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10% thì vừa đủ. Oxit đó là:
- A CuO
- B CaO
- C MgO
- D FeO
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Gọi oxit kim loại cần tìm là MO
Phương trình hóa học
\(MO + 2HCl \to MC{l_2} + {H_2}O\)
\(\frac{{2,4}}{{M + 16}}\) \(\frac{{2,4 \cdot 2}}{{M + 16}}\)(mol)
Theo bài ra ta có phương trình
\(\frac{{2,4 \cdot 2}}{{M + 16}} = 0,06 \Leftrightarrow M = ?(gam/mol)\)
Lời giải chi tiết:
Gọi oxit kim loại cần tìm là MO
\({n_{HCl}} = {{21,9 \cdot {{10} \over {100}}} \over {36,5}} = 0,06(mol)\)
Phương trình hóa học
\(\eqalign{ & MO\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,2HCl \to MC{l_2} + {H_2}O \cr & {{2,4} \over {M + 16}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{2,4 \cdot 2} \over {M + 16}} \cr} \)
Theo bài ra ta có phương trình
\({{2,4 \cdot 2} \over {M + 16}} = 0,06 \Leftrightarrow M = 64(gam/mol)\)
=> M là Cu
Đáp án A
Câu hỏi 11 :
Hoà tan hoàn toàn 2,44g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Al bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được 11,08g muối khan. Thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc) là:
- A 0,896 lít
- B 1,344 lít
- C 1,568 lít
- D 2,016 lít
Đáp án: D
Phương pháp giải:
KL + H2SO4 → Muối + H2
x x
ĐLBTKL => mKL + maxit = mmuối + mH2
=> 2,44 + 98x = 11,08 + 2x
=> x =?
Lời giải chi tiết:
KL + H2SO4 → Muối + H2
x x
ĐLBTKL => mKL + maxit = mmuối + mH2
=> 2,44 + 98x = 11,08 + 2x
=> x= 0,09
=> VH2 = 22,4.n H2 = 2,016 lít
Đáp án D
Câu hỏi 12 :
Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1 M để trung hòa 500 ml dung dịch A chứa H2SO4 0,5M và HCl 1,2M
- A 1100 ml
- B 1000ml
- C 1200ml
- D 850ml
Đáp án: A
Phương pháp giải:
nH2SO4= CM.V = ? mol
nHCl= CM.V = ? mol
nH+ = 2nH2SO4 + nHCl = ? mol
H+ + OH- →H2O
=>VKOH
Lời giải chi tiết:
nH2SO4= CM.V = 0,5.0,5=0,25 mol
nHCl= CM.V = 1,2.0,5=0,6 mol
nH+ = 2nH2SO4 + nHCl =2.0,25+0,6=1,1 mol
PTHH: H+ + OH- → H2O
1,1 1,1
=>VKOH = n/CM= 1,1/1= 1,1 lit = 1100 ml
Đáp án A
Câu hỏi 13 :
Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là
- A 8,75.
- B 7,80.
- C 9,75.
- D 6,50.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Quy đổi hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4 về : FeO ( x mol), Fe2O3 (y mol)
nFeCl2 = mFeCl2 : MFeCl2 = ? mol = nFeO
=> x= ?
mhh = 72x + 160y = 9,12 => y = ? mol
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl →2FeCl3 + 3H2O
=> mFeCl3
Lời giải chi tiết:
Quy đổi hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4 về : FeO ( x mol), Fe2O3 (y mol)
nFeCl2 = 7,62/127=0,06 mol = nFeO
=> x= 0,06
mhh = 72x + 160y = 9,12 = 72.0,06 + 160y=9,12 => y= 0,03 mol
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl →2FeCl3 + 3H2O
0,03 0,06
=> mFeCl3= 0,06.162,5=9,75 g
Đáp án C
Câu hỏi 14 :
Cho 2,06 gam hỗn hợp X gồm MgO và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 336 ml (đktc) khí CO2. Thành phần phần trăm theo khối lượng của MgO và MgCO3 trong X lần lượt là
- A 38,83% và 61,17%.
- B 29,13% và 70,87%.
- C 70,8% và 29,13%.
- D 61,17% và 38,83%.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Viết và tính theo PTHH.
Lời giải chi tiết:
nCO2 = 0,336 : 22,4 = 0,015 mol
PTHH:
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO2↑
0,015 ← 0,015 (mol)
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
mMgO = m hỗn hợp – mMgCO3 = 2,06 – 0,015.84 = 0,8 gam
\( \to \left\{ \begin{gathered}
\% {m_{MgO}} = \frac{{0,8}}{{2,06}}.100\% = 38,83\% \hfill \\
\% {m_{MgC{O_3}}} = 100\% - 38,83\% = 61,16\% \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
Đáp án A
Câu hỏi 15 :
Cho hỗn hợp gồm 0,2mol Fe và 0,1mol Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl dư tạo dung dịch A. A tác dụng với xút dư tạo kết tủa, nung kết tủa trong không khí tới khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
- A 23
- B 31
- C 32
- D 33
Đáp án: C
Phương pháp giải:
\(\left. \begin{gathered}
F{\text{e}} \hfill \\
F{{\text{e}}_2}{O_3} \hfill \\
\end{gathered} \right\}\xrightarrow{{ + HCl\,du}}\left\{ \begin{gathered}
F{\text{e}}C{l_2} \hfill \\
F{\text{e}}C{l_3} \hfill \\
\end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + NaOH\,du}}\left\{ \begin{gathered}
F{\text{e}}{(OH)_2} \hfill \\
F{\text{e}}{(OH)_3} \hfill \\
\end{gathered} \right.\xrightarrow{{nung,kk}}F{{\text{e}}_2}{O_3}\)
Bảo toàn nguyên tố Fe
nFe(chất rắn) = nFe bđ + 2 nFe (Fe2O3 bđ) = ? mol
=> nFe2O3 sau
Lời giải chi tiết:
\(\left. \begin{gathered}
F{\text{e}} \hfill \\
F{{\text{e}}_2}{O_3} \hfill \\
\end{gathered} \right\}\xrightarrow{{ + HCl\,du}}\left\{ \begin{gathered}
F{\text{e}}C{l_2} \hfill \\
F{\text{e}}C{l_3} \hfill \\
\end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + NaOH\,du}}\left\{ \begin{gathered}
F{\text{e}}{(OH)_2} \hfill \\
F{\text{e}}{(OH)_3} \hfill \\
\end{gathered} \right.\xrightarrow{{nung,kk}}F{{\text{e}}_2}{O_3}\)
Bảo toàn nguyên tố Fe
nFe(chất rắn) = nFe bđ + 2 nFe (Fe2O3 bđ) = 0,2 +0,1.2 = 0,4 mol
=> nFe2O3 sau = 0,2 mol
=> m= 0,2.160= 32 gam
Đáp án C
Các bài khác cùng chuyên mục
- 20 bài tập vận dụng áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có lời giải
- 15 bài tập áp dụng định luật tăng giảm khối lượng có lời giải
- 10 bài tập vận dụng áp dụng phương pháp tương đương (công thức trung bình) có lời giải
- 10 câu hỏi vận dụng áp dụng phương pháp biện luận có lời giải
- 10 bài tập vận dụng áp dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố có lời giải
- 10 bài tập vận dụng về phương pháp qui đổi có lời giải
- 10 bài tập vận dụng áp dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố có lời giải
- 10 câu hỏi vận dụng áp dụng phương pháp biện luận có lời giải
- 10 bài tập vận dụng áp dụng phương pháp tương đương (công thức trung bình) có lời giải
- 15 bài tập áp dụng định luật tăng giảm khối lượng có lời giải