10 bài tập về kim loại tác dụng với axit có tính OXH mạnh (H2SO4 đặc, HNO3..) có lời giải
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn vào dung dịch chứa HNO3 dư thu được V lít khí NO2 ở đktc ( sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V
- A 4,48 lit
- B 2,24 lit
- C 3,36 lit
- D 6,72 lit
Đáp án: A
Phương pháp giải:
nZn = m/M= 6,5/65 =0,1 mol
Zn0 →Zn+2 + 2e
0,1 0,2
N+5 + 1e→N+4
x x
Bảo toàn e => x
Lời giải chi tiết:
nZn = m/M= 6,5/65 =0,1 mol
Zn0 →Zn+2 + 2e
0,1 0,2
N+5 + 1e→N+4
x x
Bảo toàn e => x= 0,2 mol
=>VNO2 = n.22,4= 4,48 lít
Đáp án A
Câu hỏi 2 :
Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
- A Fe(NO3 )3.
- B HNO3.
- C Fe(NO3)2
- D Cu(NO3)2.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Fe + 4HNO3 →Fe(NO3)3 + NO +2H2O
3Cu + 8HNO3 →3Cu(NO3)2 +2 NO +4H2O
Sau phản ứng Fe dư tiếp tục tác dụng hết với Cu(NO3)2, Fe(NO3)3 => dung dịch chỉ chứa Fe(NO3)2, KL dư là Cu
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Fe + 2Fe(NO3)3 →3Fe(NO3)2
Đáp án C
Câu hỏi 3 :
Nung m(g) bột sắt trong oxi, thu được 3g hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong dd HNO3 dư, thoát ra 0,56lit (ở đktc) NO (là sản phẩm duy nhất). Giá trị của m là:
- A 2,22
- B 2,26
- C 2,52
- D 2,32
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Coi hỗn hợp X gồm x mol Fe, y mol O => 56x+ 16y= 3 (1)
nNO = V/22,4=0,025 mol
Fe0 →Fe+3 + 3e
x 3x
O0 +2e→O-2
y 2y
N+5 + 3e→N+2
0,075 0,025
Bảo toàn e => 3x=2y+ 0,075 (2)
=> x,y
Lời giải chi tiết:
Coi hỗn hợp X gồm x mol Fe, y mol O => 56x+ 16y= 3 (1)
nNO = V/22,4=0,025 mol
Fe0 →Fe+3 + 3e
x 3x
O0 +2e→O-2
y 2y
N+5 + 3e→N+2
0,075 0,025
Bảo toàn e => 3x=2y+ 0,075 (2)
=> x=0,045, y=0,03
=> mFe = m= 0,045.56=2,52 gam
Đáp án C
Câu hỏi 4 :
Cho hỗn hợp chứa 0,2 mol Fe và 0,3 mol Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít khí SO2 (đktc). Giá trị của V là
- A 4,48 lit
- B 2,24 lit
- C 8,96 lit
- D 6,72 lit
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Fe0 →Fe+3 + 3e
0,2 0,6
Cu0 →Cu+2 + 2e
0,3 0,6
N+5 + 3e→N+2
3x x
Bảo toàn e => 0,6+0,6=3x => x =?
Lời giải chi tiết:
Fe0 →Fe+3 + 3e
0,2 0,6
Cu0 →Cu+2 + 2e
0,3 0,6
N+5 + 3e→N+2
3x x
Bảo toàn e => 0,6+0,6=3x => x=0,4 mol
=> VNO =n.22,4= 8,96 lít
Đáp án C
Câu hỏi 5 :
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào dung dịch chứa HNO3 dư thu được V lít khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ mol là 1:3. giá trị của V
- A 2,24 lit
- B 3,36 lít
- C 4,48 lít
- D 5,6 lít
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Fe0 →Fe+3 +3e
0,2 0,6
N+5 + 3e→N+2 (NO)
3x x
N+5 + 1e→N+4 (NO2)
3x 3x
=> 6x= 0,3
=> x
Lời giải chi tiết:
Fe0 →Fe+3 +3e
0,2 0,6
N+5 + 3e→N+2 (NO)
3x x
N+5 + 1e→N+4 (NO2)
3x 3x
Bảo toàn e=> 6x= 0,3
=> x= 0,05 mol
=> Vkhí = 4x.22,4= 4,48 lít
Đáp án C
Câu hỏi 6 :
Hoà tan hết 12 gam một kim loại chưa rõ hoá trị trong dd HNO3 thu được 2,24 lit (đktc) một khí duy nhất có đặc tính không mầu, không mùi, không cháy. Kim loại đó dựng là:
- A Cu
- B Pb
- C Ni
- D Mg
Đáp án: D
Phương pháp giải:
khí có đặc tính không mầu, không mùi, không cháy => N2
nN2= V/22,4= 0,1 mol
M0 +ne →M+n
12/M 12n/M
2N+5 +10e→N20
1 0,1
Bảo toàn e => 12n/M = 1 => M=12n
Lời giải chi tiết:
khí có đặc tính không mầu, không mùi, không cháy => N2
nN2= V/22,4= 0,1 mol
M0 +ne →M+n
12/M 12n/M
2N+5 +10e→N20
1 0,1
Bảo toàn e => 12n/M = 1 => M=12n
=> n=2, M=24 (Mg)
Đáp án D
Câu hỏi 7 :
Hoà tan hoàn toàn 12,8 gam Cu trong dd HNO3 thấy có thoát ra V lit hỗn hợp khí A gồm NO và NO2 ở đktc .Biết tỉ khối của A đối với hiđro là 19. Ta có V bằng:
- A 4,48lit
- B 2,24lit
- C 0,448lit
- D 3,36 lit
Đáp án: A
Phương pháp giải:
nCu = 12,8/64=0,2 mol
=> nNO= nNO2 = x mol
Cu0 →Cu+2 + 2e
0,2 0,4
N+5 + 3e→N+2 (NO)
3x x
N+5 + 1e→N+4 (NO2)
x x
Bảo toàn e => 4x =0,4 => x
Lời giải chi tiết:
nCu = 12,8/64=0,2 mol
=> nNO= nNO2 = x mol
Cu0 → Cu+2 + 2e
0,2 0,4
N+5 + 3e→N+2 (NO)
3x x
N+5 + 1e→N+4 (NO2)
x x
Bảo toàn e => 4x =0,4 => x=0,1 mol
=> Vkhí = 2x.22.4= 4,48 lít
Đáp án A
Câu hỏi 8 :
Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 12,4 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu, CuO và Cu2O. Hòa tan hoàn toàn X trong H2SO4 đặc nóng thoát ra 2,24 lít khí SO2 (sản phâm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m là
- A 10,5g
- B 11,2g
- C 13,8g
- D 12,1g
Đáp án: B
Phương pháp giải:
nSO2= 0,1 mol
Coi hỗn hợp X gồm x mol Cu, y mol O
Cu0 →Cu+2 + 2e
x 2x
O0 +2e→O-2
y 2y
S+6+2e →S+4
0,2 0,1
64x+16y=12,4 (1)
2x=2y+0,2 (2)
=> x,y
Lời giải chi tiết:
nSO2= 0,1 mol
Coi hỗn hợp X gồm x mol Cu, y mol O
Cu0 →Cu+2 + 2e
x 2x
O0 +2e→O-2
y 2y
S+6+2e →S+4
0,2 0,1
64x+16y=12,4 (1)
2x=2y+0,2 (2)
=>x=0,175, y=0,075
=> mCu = 0,175.64= 11,2 gam
Đáp án B
Câu hỏi 9 :
Cho 11 g hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 6,72 lit khí NO (đktc) duy nhất. Khối lượng (g) của Al và Fe trong hỗn hợp đầu là:
- A 5,4 và 5,6.
- B 5,6 và 5,4.
- C 4,4 và 6,6.
- D 4,6 và 6,4.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
nNO = 6,72/22,4 = 0,3 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol Al và Fe trong hỗn hợp đầu
Ta có: 27x + 56y = 11 (1)
Al → Al+3 + 3e
x 3x
Fe → Fe+3 + 3e
y 3y
N+5 + 3e → N+2
0,9 0,3
bảo toàn e: =>3x + 3y = 0,9 (2)
=> x,y
Lời giải chi tiết:
nNO = 6,72/22,4 = 0,3 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol Al và Fe trong hỗn hợp đầu
Ta có: 27x + 56y = 11 (1)
Al → Al+3 + 3e
x 3x
Fe → Fe+3 + 3e
y 3y
N+5 + 3e → N+2
0,9 0,3
bảo toàn e: =>3x + 3y = 0,9 (2)
Từ (1) và (2) ta có
\(\left\{ \begin{gathered}
x = 0,2\,mol \hfill \\
y = 0,1\,mol \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
{m_{Al}} = 27.0,2 = 5,4\,\,(g) \hfill \\
{m_{Fe}} = 56.0,1 = 5,6\,\,(g) \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
Đáp án A
Câu hỏi 10 :
Cho m gam Al tác dụng hoàn toàn với HNO3 loãng, sau phản ứng thu được 1,68 lit N2O (đktc) là sản phầm khử duy nhất. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
- A 45,6g
- B 42,6g
- C 46,2g
- D 56,7g
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Bảo toàn electron
Lời giải chi tiết:
nN2O= V/22,4=0,075 mol
Al0 →Al+3 + 3e
x 3x
2N+5 + 8e→
0,6 0,075
bảo toàn e =>3x= 0,6 => x=0,2 mol
nAl(NO3)3 = nAl = 0,2 mol
=> mmuối = 0,2.213=42,6 gam
Đáp án B
>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Các bài khác cùng chuyên mục
- 20 bài tập vận dụng áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có lời giải
- 15 bài tập áp dụng định luật tăng giảm khối lượng có lời giải
- 10 bài tập vận dụng áp dụng phương pháp tương đương (công thức trung bình) có lời giải
- 10 câu hỏi vận dụng áp dụng phương pháp biện luận có lời giải
- 10 bài tập vận dụng áp dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố có lời giải
- 10 bài tập vận dụng về phương pháp qui đổi có lời giải
- 10 bài tập vận dụng áp dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố có lời giải
- 10 câu hỏi vận dụng áp dụng phương pháp biện luận có lời giải
- 10 bài tập vận dụng áp dụng phương pháp tương đương (công thức trung bình) có lời giải
- 15 bài tập áp dụng định luật tăng giảm khối lượng có lời giải