10 bài tập kim loại tác dụng với dung dịch muối có lời giải (phần 2)

Làm đề thi

Câu hỏi 1 :

Cho hỗn hợp bột gồm 0,48 g Mg  và 1,68 g Fe vào dung dịch CuCl2, rồi khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,12 g phần không tan X. Số mol CuCl2 tham gia phản ứng là

  • A 0,03.
  • B 0,05.
  • C 0,06.
  • D 0,04.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Ta có: nMg= 0,02 mol; nFe=  0,03 mol

Nếu X chỉ gồm Cu thì nCu=  0,04875 mol < nMg+ nFe= 0,05 mol nên loại

Vậy X chứa Cu và Fe dư

Các PTHH:

Mg + CuCl2 → MgCl2+ Cu

Fe + CuCl2 → FeCl2+ Cu

Đặt nFe pứ= a mol

→ 3,12 gam phần không tan X gồm (0,02+a) mol Cu và (0,03-a) mol Fe

Lời giải chi tiết:

Ta có: nMg= 0,02 mol; nFe=  0,03 mol

Nếu X chỉ gồm Cu thì nCu=  0,04875 mol < nMg+ nFe= 0,05 mol nên loại

Vậy X chứa Cu và Fe dư

Các PTHH:

Mg + CuCl2 → MgCl2+ Cu

0,02     0,02                    0,02 mol

Fe + CuCl2 → FeCl2+ Cu

a       a                          a mol

Đặt nFe pứ= a mol

→ 3,12 gam phần không tan X gồm (0,02+a) mol Cu và (0,03-a) mol Fe

→ 64.(0,02+a)+ 56.(0,03-a)= 3,12 gam → a= 0,02 mol → nCuCl2= 0,02+a= 0,04 mol

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2 đến khi phản ứng xong, thu được dung dịch Z và chất rắn T gồm 2 kim loại. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa. Số lượng muối có trong dung dịch Z là:

  • A 2.
  • B 1.
  • C 4.
  • D 3.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Thứ tự phản ứng:

2Al + 3Cu(NO3)2 →2Al(NO3)3+ 3Cu

Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2+ Cu

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2+ Cu

Chất rắn T gồm 2 kim loại là Cu và Fe dư → Dung dịch Z chứa Al(NO3)3, Zn(NO3)2, Fe(NO3)2

Cho Z tác dụng với NaOH dư  chú ý Al(OH)3 và Zn(OH)2 tan

Lời giải chi tiết:

Thứ tự phản ứng:

2Al + 3Cu(NO3)2 →2Al(NO3)3+ 3Cu

Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2+ Cu

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2+ Cu

Chất rắn T gồm 2 kim loại là Cu và Fe dư → Dung dịch Z chứa Al(NO3)3, Zn(NO3)2, Fe(NO3)2

Cho Z tác dụng với NaOH dư:

Al(NO3)3+ 3NaOH → Al(OH)3+ 3NaNO3

 Zn(NO3)2+ 2NaOH → Zn(OH)2+ 2NaNO3

Fe(NO3)2+ 2NaOH → Fe(OH)2+ 2NaNO3

Al(OH)3+ NaOH → NaAlO2+ 2H2O

Zn(OH)2+ 2NaOH → Na2ZnO2+ 2H2O

Trong dung dịch Z có 3 muối là NaNO3, NaAlO2 và Na2ZnO2

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Cho hỗn hợp rắn A gồm 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu tác dụng với 300 ml dung dịch AgNO3 2M khi phản ứng hoàn toàn khối lượng chất rắn thu được là

  • A 21,6gam.
  • B 43,2 gam.
  • C 54,0 gam.
  • D 64,8 gam.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Ta có: nFe= 0,1 mol; nCu= 0,1 mol; nAgNO3= 0,3.2= 0,6 mol

Thứ tự phản ứng:

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2+ 2Ag

Cu + 2AgNO3 →Cu(NO3)2+ 2Ag

Fe(NO3)2+ AgNO3 → Fe(NO3)3+ Ag

Lời giải chi tiết:

Ta có: nFe= 0,1 mol; nCu= 0,1 mol; nAgNO3= 0,3.2= 0,6 mol

Thứ tự phản ứng:

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2+ 2Ag

0,1     0,2                  0,1         0,2 mol

Cu + 2AgNO3 →Cu(NO3)2+ 2Ag

0,1     0,2                                 0,2 mol

Fe(NO3)2+ AgNO3 → Fe(NO3)3+ Ag

0,1              0,2                              0,1 mol

Theo PT ta thấy nAg= 0,2 + 0,2 + 0,1= 0,5 mol → mAg= 0,5.108= 54 gam

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Cho 0,42 gam hỗn hợp bột Fe và Al vào 250 ml dung dịch AgNO3 0,12M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và 3,333 gam chất rắn. Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là:

  • A 0,168 gam       
  • B 0,123 gam       
  • C 0,177 gam       
  • D

    0,150 gam

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Ta có: nAgNO3= 0,25.0,12= 0,03 mol

Nếu chất rắn sau phản ứng chỉ có Ag thì nAg= nAgNO3= 0,03 mol → mAg= 0,03.108= 3,24 gam < 3,333 gam

→ Chất rắn sau phản ứng có chứa Ag, có Fe dư, có thể có Al dư

Thứ tự phản ứng:

Al + 3AgNO3 →Al(NO3)3+ 3Ag

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2+ 2Ag

Lời giải chi tiết:

Ta có: nAgNO3= 0,25.0,12= 0,03 mol

Nếu chất rắn sau phản ứng chỉ có Ag thì nAg= nAgNO3= 0,03 mol → mAg= 0,03.108= 3,24 gam < 3,333 gam

→ Chất rắn sau phản ứng có chứa Ag, có Fe dư, có thể có Al dư

Thứ tự phản ứng:

Al + 3AgNO3 →Al(NO3)3+ 3Ag

x       3x                                  3x mol

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2+ 2Ag

y       2y                                 2y mol

Giả sử Fe dư z mol

Ta có: mhỗn hợp= 27x+ 56y+ 56z= 0,42 gam; nAgNO3= 3x+ 2y= 0,03 mol; mchất rắn= 108.3x + 108.2y + 56z=3,333

Giải hệ trên ta có: x= 0,009 mol; y= 0,0015 mol; z= 93/56000 mol

→ mFe= (y+z).56= 0,177 gam

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Cho hỗn hợp X gồm 0,325 gam Zn và 0,56 gam Fe tác dụng với 100 ml dung dịch Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 gam kim loại. Nồng độ mol/l của dung dịch Cu(NO3)2

  • A 0,02M.
  • B 0,15M.
  • C 0,1M.
  • D 0,05M.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Ta có: nZn= 0,005 mol; nFe= 0,01 mol

Thứ tự phản ứng:

Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2+ Cu

0,005    0,005                          0,005 mol

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2+ Cu

x           x                            x mol

Nếu Zn và Fe phản ứng hết thì nCu= nZn + nFe= 0,015 mol → mCu= 0,96 gam ≠ 0,92 gam

→Sau phản ứng thu được Cu và Fe dư

Đặt nFe pứ= x mol → nFe dư= 0,01 – x mol → 64. 0,005 + 64.x + 56. (0,01-x)= 0,92 gam

Giải hệ tìm ra x → nCu(NO3)2

Lời giải chi tiết:

Ta có: nZn= 0,005 mol; nFe= 0,01 mol

Thứ tự phản ứng:

Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2+ Cu

0,005    0,005                          0,005 mol

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2+ Cu

x           x                            x mol

Nếu Zn và Fe phản ứng hết thì nCu= nZn + nFe= 0,015 mol → mCu= 0,96 gam ≠ 0,92 gam

→Sau phản ứng thu được Cu và Fe dư

Đặt nFe pứ= x mol → nFe dư= 0,01 – x mol → 64. 0,005 + 64.x + 56. (0,01-x)= 0,92 gam

Giải hệ tìm ra x= 0,005 mol → nCu(NO3)2= 0,005 + x= 0,01 mol → CM Cu(NO3)2= 0,01/ 0,1= 0,1M

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Cho một hỗn hợp gồm 1,2 mol Zn, 0,3 mol Fe vào một dung dịch chứa b mol CuSO4 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 94,4 gam kim loại. Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH loãng dư, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:

  • A 18.        
  • B 9.
  • C 13,5.               
  • D 22,3.  

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Nếu b= 1,2 mol → Khối lượng kim loại sau phản ứng là mkim loại sau pứ= 1,2.64 + 0,3.56= 93,6 gam <94,4 gam

→ b> 1,2 và chứng tỏ Fe có phản ứng

Zn + CuSO4 → ZnSO4+ Cu

1,2  1,2               1,2     1,2 mol

Fe + CuSO4 → FeSO4+ Cu

x          x           x         x mol

→mkim loại sau pứ= 64.1,2 + 64.x + 56. (0,3-x)= 94,4 gam → x= 0,1 mol

Dung dịch Y chứa 1,2 mol ZnSO4 và 0,1 mol FeSO4

ZnSO4+ 2KOH → Zn(OH)2+ K2SO4

Zn(OH)2+ 2KOH → K2ZnO2+ 2H2O

FeSO4+ 2KOH → Fe(OH)2+ K2SO4

Lời giải chi tiết:

Nếu b= 1,2 mol → Khối lượng kim loại sau phản ứng là mkim loại sau pứ= 1,2.64 + 0,3.56= 93,6 gam <94,4 gam

→ b> 1,2 và chứng tỏ Fe có phản ứng

Zn + CuSO4 → ZnSO4+ Cu

1,2  1,2               1,2     1,2 mol

Fe + CuSO4 → FeSO4+ Cu

x          x           x         x mol

→mkim loại sau pứ= 64.1,2 + 64.x + 56. (0,3-x)= 94,4 gam → x= 0,1 mol

Dung dịch Y chứa 1,2 mol ZnSO4 và 0,1 mol FeSO4

ZnSO4+ 2KOH → Zn(OH)2+ K2SO4

Zn(OH)2+ 2KOH → K2ZnO2+ 2H2O

FeSO4+ 2KOH → Fe(OH)2+ K2SO4

Kết tủa thu được có 0,1 mol Fe(OH)2 → a= 0,1. 90= 9 gam

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Cho 23,0 gam hỗn hợp X gồm Al, Cu, Fe tác dụng với 400 ml dung dịch CuSO4 1M đến khi phản ứng xong, thu được dung dịch Z và m gam hỗn hợp T gồm 2 kim loại. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH, thu được lượng kết tủa lớn nhất là 24,6 gam. Giá trị của m là: 

  • A 37,6.
  • B 27,7.
  • C 19,8.
  • D 42,1.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Ta có: nCuSO4= 0,4 mol

Thứ tự phản ứng:

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3+ 3Cu

Fe + CuSO4 → FeSO4+ Cu

Hỗn hợp T gồm 2 kim loại: Cu và Fe dư → CuSO4 phản ứng hết → Dung dịch Z chứa Al2(SO4)3 và FeSO4

Đặt nAl= a mol; nFe pứ = b mol; nFe dư= c mol

Al2(SO4)3+ 6NaOH → 2Al(OH)3+ 3Na2SO4

FeSO4+ 2NaOH →Fe(OH)2+ Na2SO4

Kết tủa lớn nhất gồm Al(OH)3 và Fe(OH)2

Lời giải chi tiết:

Ta có: nCuSO4= 0,4 mol

Thứ tự phản ứng:

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3+ 3Cu

a          1,5a              0,5a      1,5a mol

Fe + CuSO4 → FeSO4+ Cu

b            b          b          b mol

Hỗn hợp T gồm 2 kim loại: Cu và Fe dư → CuSO4 phản ứng hết → Dung dịch Z chứa Al2(SO4)3 và FeSO4

Đặt nAl= a mol; nFe pứ = b mol; nFe dư= c mol

Al2(SO4)3+ 6NaOH → 2Al(OH)3+ 3Na2SO4

FeSO4+ 2NaOH →Fe(OH)2+ Na2SO4

Ta có: mhỗn hợp X= 27a + 56b + 56c= 23,0 gam; nCuSO4= 1,5a + b= 0,4 mol

Kết tủa lớn nhất gồm a mol Al(OH)3 và b mol Fe(OH)2 → 78a + 90b= 24,6 gam

Giải hệ trên ta có: a= 0,2; b=0,1; c=3/14 mol → m=mCu+ mFe= 64.(1,5a+b) + 56c= 37,6 gam

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Cho 6,88 gam hỗn hợp chứa Mg và Cu với tỉ lệ mol tương ứng là 1:5 vào dung dịch chứa 0,12 mol Fe(NO3)3. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là

  • A 5,12.
  • B 3,84
  • C 2,56.
  • D 6,96.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Đặt nMg= x mol; nCu= 5x mol → 24x + 64.5x= 6,88 gam → x= 0,02 mol

Thứ tự phản ứng:

Mg + 2Fe(NO3)3 → Mg(NO3)2+ 2Fe(NO3)2

Cu + 2Fe(NO3)3 → 2Fe(NO3)2+ Cu(NO3)2

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Cho a mol Mg và b mol Zn dạng bột vào dung dịch chứa c mol Cu(NO3)2 và d mol AgNO3 thu được dung dịch chứa 3 muối. Biết a < c+ 0,5d. Quan hệ giữa a, b, c, d là:

  • A b > c-a+d         
  • B a > c+d-b/2      
  • C b < c – a + d/2
  • D b < c + d/2

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Quá trình cho- nhận e:

QT cho e:

Mg → Mg2++ 2e

a                  2a

Zn → Zn2++ 2e

b                2b

QT nhận e:

Ag++ 1e → Ag

d        d

Cu2++ 2e→ Cu

x        2x

Dung dịch thu được chứa 3 muối là Mg2+, Zn2+ và Cu2+ còn dư

Đặt nCu2+ pứ= x mol, x < c

Theo định luật bảo toàn electron ta có: 2a + 2b= d+ 2x → 2x = 2a + 2b-d

→x= a + b – d/2

Để Cu2+ dư thì x < cv

Lời giải chi tiết:

Quá trình cho- nhận e:

QT cho e:

Mg → Mg2++ 2e

a                  2a

Zn → Zn2++ 2e

b                2b

QT nhận e:

Ag++ 1e → Ag

d        d

Cu2++ 2e→ Cu

x        2x

Dung dịch thu được chứa 3 muối là Mg2+, Zn2+ và Cu2+ còn dư

Đặt nCu2+ pứ= x mol, x < c

Theo định luật bảo toàn electron ta có: 2a + 2b= d+ 2x → 2x = 2a + 2b-d

→x= a + b – d/2

Ta có x < c → a+ b – d/2 < c → b < c-a + d/2

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Cho 4,15 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với 200ml dung dịch CuSO4 0,525M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,84 gam chất rắn T gồm 2 kim loại. Phần trăm khối lượng của Al trong X là   

  • A 32,53%.
  • B 67,47%.
  • C 59,52%.
  • D 40,48%.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Ta có: nCuSO4= 0,105 mol

Thứ tự phản ứng:

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3+ 3Cu (1)

x        1,5x                                1,5 xmol

Fe + CuSO4 → FeSO4+ Cu (2)

y        y                           y mol

Chất rắn T gồm 2 kim loại là Cu và Fe dư

Đặt nAl= x mol; nFe pứ 2= y mol và nFe dư= z mol

→ 27x + 56y + 56z= 4,15 gam

Ta có: nCuSO4= 1,5x + y= 0,105 mol; mT= 64.1,5x + 64y+ 56z= 7,84 gam

Giải hệ trên ta có: x, y, z → %mAl

Lời giải chi tiết:

Ta có: nCuSO4= 0,105 mol

Thứ tự phản ứng:

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3+ 3Cu (1)

x        1,5x                                1,5 xmol

Fe + CuSO4 → FeSO4+ Cu (2)

y        y                           y mol

Chất rắn T gồm 2 kim loại là Cu và Fe dư

Đặt nAl= x mol; nFe pứ 2= y mol và nFe dư= z mol

→ 27x + 56y + 56z= 4,15 gam

Ta có: nCuSO4= 1,5x + y= 0,105 mol; mT= 64.1,5x + 64y+ 56z= 7,84 gam

Giải hệ trên ta có: x= 0,05; y= 0,03; z= 0,02 mol → %mAl= 27.0,05.100%/4,15= 32,53%

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

>> Học trực tuyến lớp 9 và luyện vào lớp 10 tại Tuyensinh247.com, cam kết giúp học sinh lớp 9 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.