10 bài tập kim loại tác dụng với dung dịch muối có lời giải (phần 1)
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Cho m gam bột Fe vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 3M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa 3 muối. Giá trị của m là:
- A 5,6
- B 8,4
- C 9,8
- D 7,0
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Ta có: nAgNO3= 0,3 mol; nCu(NO3)2= 0,1 mol
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2+ 2Ag (1)
x 2x x 2x mol
Fe(NO3)2+ AgNO3 → Fe(NO3)3+ Ag (2)
(0,3-2x) (0,3-2x)
Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chứa 3 muối
TH1: 3 muối là Fe(NO3)3, Fe((NO3)2 và Cu(NO3)2
TH2: 3 muối là Fe(NO3)3, AgNO3 và Cu(NO3)2
Lời giải chi tiết:
Ta có: nAgNO3= 0,3 mol; nCu(NO3)2= 0,1 mol
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2+ 2Ag (1)
x 2x x 2x mol
Fe(NO3)2+ AgNO3 → Fe(NO3)3+ Ag (2)
(0,3-2x) (0,3-2x)
Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chứa 3 muối
TH1: 3 muối là Fe(NO3)3, Fe((NO3)2 và Cu(NO3)2
Khi đó 2nFe < nAg+ < 3nFe → 0,1 < nFe < 0,15 → 5,6 < m < 8,4
Ta thấy chỉ có 7,0 gam thỏa mãn
TH2: 3 muối là Fe(NO3)3, AgNO3 và Cu(NO3)2
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2+ 2Ag
Fe(NO3)2+ AgNO3 → Fe(NO3)3+ Ag
Điều kiện nAg+ > 3nFe → nFe < 0,1 mol→ mFe < 5,6 g
Đáp án D
Câu hỏi 2 :
Cho một thanh Cu nặng 50g vào 200ml dung dịch AgNO3 . Khi phản ứng kết thúc đem thanh đồng ra cân lại thấy khối lượng là 51,52 g . Nồng độ mol/lít dung dịch AgNO3 ban đầu là
- A 0,05M.
- B 0,01M.
- C 0,20M.
- D 0,10M.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2+ 2Ag
x 2x 2x mol
Khối lượng thanh đồng tăng là mAg- mCu= 108.2x – 64x → x
→ CM AgNO3
Lời giải chi tiết:
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2+ 2Ag
x 2x 2x mol
Khối lượng thanh đồng tăng là mAg- mCu= 108.2x – 64x = 51,52- 50= 1,52 gam → x= 0,01 mol
→ CM AgNO3= 2x/ 0,2=0,1M
Đáp án D
Câu hỏi 3 :
Cho 0,01 mol Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,025 mol AgNO3, sau phản ứng thu được chất rắn X và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
- A 2,11 gam.
- B 1,80 gam.
- C 1,21 gam.
- D 2,65 gam.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2+ 2Ag
AgNO3+ Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3+ Ag
→ m
Lời giải chi tiết:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2+ 2Ag
0,01 0,025 0,01 mol
Sau phản ứng có 0,005 mol AgNO3 dư
AgNO3+ Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3+ Ag
0,005 0,01 0,005 mol
Dung dịch Y chứa 0,005 mol Fe(NO3)3; 0,005 mol Fe(NO3)2 → m= 0,005. 242+ 0,005. 180= 2,11 gam
Đáp án A
Câu hỏi 4 :
Nhúng 1 miếng kim loại M vào 100 ml dung dịch CuCl2 1,2M. Kim loại đồng sinh ra bám hết vào miếng kim loại M. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng miếng kim loại tăng 0,96 gam. M là kim loại nào?
- A Pb
- B Fe
- C Mg
- D Ni
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Ta có: nCuCl2= 1,2. 0,1= 0,12 mol
M + CuCl2 → MCl2+ Cu
0,12 0,12 0,12 mol
Khối lượng miếng kim loại tăng là 0,12. 64- 0,12. M= 0,96 gam → M
Lời giải chi tiết:
Ta có: nCuCl2= 1,2. 0,1= 0,12 mol
M + CuCl2 → MCl2+ Cu
0,12 0,12 0,12 mol
Khối lượng miếng kim loại tăng là 0,12. 64- 0,12. M= 0,96 gam → M= 56 nên M là Fe
Đáp án B
Câu hỏi 5 :
Cho m(gam) kim loại Fe vào 1 lít dung dịch chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M. Sau phản ứng người ta thu được 15,28g rắn và dung dịch X. Giá trị của m là
- A 6,72
- B 2,80.
- C 8,40.
- D 17,20.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Ta có: nAgNO3= 0,1 mol; nCu(NO3)2= 0,1 mol
-TH1: Nếu Fe dư, AgNO3 hết thì:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2+ 2Ag (1)
0,05 0,1 0,1 mol
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2+ Cu (2)
x x x mol
-TH2: Nếu Fe hết, AgNO3 dư thì:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2+ 2Ag (1)
y 2y 2y mol
AgNO3+ Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3+ Ag (2)
Lời giải chi tiết:
Ta có: nAgNO3= 0,1 mol; nCu(NO3)2= 0,1 mol
-TH1: Nếu Fe dư, AgNO3 hết thì:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2+ 2Ag (1)
0,05 0,1 0,1 mol
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2+ Cu (2)
x x x mol
Nếu 15,28 gam chất rắn chứa 0,1 mol Ag; x mol Cu→ 0,1.108 + 64x= 15,28 gam → x= 0,07 mol (<0,1 mol nên thỏa mãn)
→m= (0,05+x).56= 6,72 gam
-TH2: Nếu Fe hết, AgNO3 dư thì:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2+ 2Ag (1)
y 2y 2y mol
AgNO3+ Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3+ Ag (2)
Chất rắn sau phản ứng có Ag: 0,1 mol → mAg= 0,1.108= 10,8 gam <15,28 gam Loại
Đáp án A
Câu hỏi 6 :
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là:
- A 2,16
- B 5,04
- C 4,32
- D 2,88
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Mg + 2FeCl3 → MgCl2+ 2FeCl2 (1)
0,06 0,12 0,12 mol
TH1: Nếu Mg dư sau phản ứng (1) thì Mg tiếp tục phản ứng với FeCl2
Mg + FeCl2 → MgCl2+ Fe
TH2: Nếu Mg hết sau phản ứng (1) thì không thu được chất rắn
Lời giải chi tiết:
Mg + 2FeCl3 → MgCl2+ 2FeCl2 (1)
0,06 0,12 0,12 mol
TH1: Nếu Mg dư sau phản ứng (1) thì Mg tiếp tục phản ứng với FeCl2
Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe (2)
Ở phản ứng (2) nếu FeCl2 phản ứng hết, Mg phản ứng hết hoặc dư thì:
nFe(2) = nFeCl2 = 0,12 (mol)
→ mrắn = mFe (2) + mMg dư ≥ mFe = 0,12.56 = 6,72 (g)
Nhưng m rắn = 3,36 (g) < 6,72 (g)
Do vậy ở phản ứng (2) FeCl2 phải dư, Mg pư hết. Mọi tính toán theo Mg
Đặt nMg (2) = x (mol) → nFe(2) = nMg(2) = x (mol)
Rắn thu được sau pư chỉ là Fe → 56x = 3,36 → x = 0,06 (mol)
→∑nMg = nMg(1) + nMg(2) = 0,06 + x = 0,12 (mol)
→∑mMg = 0,12.24 = 2,88 (g)
TH2: Nếu Mg hết sau phản ứng (1) thì không thu được chất rắn
Đáp án D
Câu hỏi 7 :
Cho 1 gam kim loại R vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,25M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch không chứa Ag+ và có khối lượng giảm so với khối lượng của dung dịch AgNO3 ban đầu là 4,4 gam. Kim loại R là?
- A Cu.
- B Ca.
- C Zn.
- D Fe.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
*TH1: R (hóa trị n) phản ứng trực tiếp với AgNO3
PT phản ứng:
R + n AgNO3→ R(NO3)n + nAg
\(\frac{{0,05}}{n}\) 0,05 0,05 mol
mdd giảm= mAg- mR pứ= 0,05.108 – 0,05R/n= 4,4
*TH2: R là Ca
Ca + H2O → Ca(OH)2+ H2
0,025 0,025 0,025 mol
Ca(OH)2+ 2AgNO3→ Ca(NO3)2+ 2AgOH ↓
0,025 0,05 0,05
2AgOH → Ag2O + H2O
0,05 0,025 mol
ndd giảm= mAg2O+ mH2 – mCa
*TH3: R là Fe.
Lời giải chi tiết:
*TH1: R (hóa trị n) phản ứng trực tiếp với AgNO3
PT phản ứng:
R + n AgNO3→ R(NO3)n + nAg
\(\frac{{0,05}}{n}\) 0,05 0,05 mol
mdd giảm= mAg- mR pứ= 0,05.108 – 0,05R/n= 4,4
→ R/n= 20 → Loại
*TH2: R là Ca
Ca + H2O → Ca(OH)2+ H2
0,025 0,025 0,025 mol
Ca(OH)2+ 2AgNO3→ Ca(NO3)2+ 2AgOH ↓
0,025 0,05 0,05
2AgOH → Ag2O + H2O
0,05 0,025 mol
ndd giảm= mAg2O+ mH2 – mCa= 0,025.232+ 0,025.2 – 1= 4,85 gam: Loại
*Vậy R là Fe. Thật vậy:
2.nFe < nAgNO3 < 3.nFe → Fe tan hết, Ag+ chuyển hết thành Ag
mdd giảm= mAg – mFe= 0,05.108 – 1= 4,4 gam
Đáp án D
Câu hỏi 8 :
Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO4 x M. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6gam. Giá trị của x là
- A 1,000.
- B 0,001.
- C 0,040.
- D 0,200.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Fe + CuSO4 → FeSO4+ Cu
0,2x 0,2x 0,2x mol
Khối lượng đinh sắt tăng là mCu – mFe → x
Lời giải chi tiết:
Fe + CuSO4 → FeSO4+ Cu
0,2x 0,2x 0,2x mol
Khối lượng đinh sắt tăng là mCu – mFe= 64. 0,2x – 56. 0,2x = 1,6 gam → x= 1M
Đáp án A
Câu hỏi 9 :
Cho một lá đồng (dư) vào 100 ml dung dịch AgNO3 nồng độ x mol/l. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52 gam so với ban đầu. Giải thiết toàn bộ lượng Ag tạo ra bám hết vào lá đồng. Giá trị của x là
- A 0,2.
- B 0,3.
- C 0,4.
- D 0,5.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Tăng giảm khối lượng.
Lời giải chi tiết:
PTHH: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
PT: 1 2 1 2 (mol) → m thanh Cu tăng = 2.108 – 64 = 152 gam
ĐB: 0,02 ← m thanh Cu tăng = 1,52 gam
Đáp án A
Câu hỏi 10 :
Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y, khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là:
- A 2,86
- B 3,60
- C 4,05
- D 2,02
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Bảo toàn điện tích ta có: nOH-= nNO3-= 0,03.2 + 0,05.2= 0,16 mol
→ Khối lượng kim loại trong kết tủa là 6,67 – 0,16.17= 3,95 (gam)
Bảo toàn khối lượng kim loại → m
Lời giải chi tiết:
Bảo toàn điện tích ta có: nOH-= nNO3-= 0,03.2 + 0,05.2= 0,16 mol
→ Khối lượng kim loại trong kết tủa là 6,67 – 0,16.17= 3,95 (gam)
Bảo toàn khối lượng kim loại ta có: m + 0,03.65 + 0,05.64= 5,25 + 3,95 → m= 4,05 gam
Đáp án C
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com
>> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY
Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Các bài khác cùng chuyên mục
- 20 bài tập vận dụng áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có lời giải
- 15 bài tập áp dụng định luật tăng giảm khối lượng có lời giải
- 10 bài tập vận dụng áp dụng phương pháp tương đương (công thức trung bình) có lời giải
- 10 câu hỏi vận dụng áp dụng phương pháp biện luận có lời giải
- 10 bài tập vận dụng áp dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố có lời giải
- 10 bài tập vận dụng về phương pháp qui đổi có lời giải
- 10 bài tập vận dụng áp dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố có lời giải
- 10 câu hỏi vận dụng áp dụng phương pháp biện luận có lời giải
- 10 bài tập vận dụng áp dụng phương pháp tương đương (công thức trung bình) có lời giải
- 15 bài tập áp dụng định luật tăng giảm khối lượng có lời giải