10 bài tập kim loại tác dụng với axit không có tính OXH (HCl, H2SO4 loãng ...) có lời giải
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Cho 28 gam Fe tác dụng đủ với V lít dung dịch HCl 2M . Giá trị của V
- A 300ml
- B 400ml
- C 500 ml
- D 200 ml
Đáp án: C
Phương pháp giải:
nFe = m/M = 28/56=0,5 mol
Fe + 2HCl →FeCl2 + H2
0,5 1
=> VHCl
Lời giải chi tiết:
nFe = m/M = 28/56=0,5 mol
Fe + 2HCl →FeCl2 + H2
0,5 1
=> VHCl = n/CM = /2 =0,5 lít = 500 ml
Đáp án C
Câu hỏi 2 :
Cho 7,2 gam Mg tác dụng với 200 ml hỗn hợp dung dịch axit HCl 2M thu được m gam muối. Giá trị của m là
- A 18 gam
- B 19 gam
- C 20 gam
- D 21 gam
Đáp án: B
Phương pháp giải:
nMg = m/M=0,3 mol
nHCl = V.CM = 0,2.2=0,4 mol
Mg + 2HCl →MgCl2 + H2
bđ 0,3 0,4
p/u 0,2 0,4 0,2
sau 0,1 0 0,2
=> mMgCl2
Lời giải chi tiết:
nMg = m/M=0,3 mol
nHCl = V.CM = 0,2.2=0,4 mol
Mg + 2HCl →MgCl2 + H2
bđ 0,3 0,4
p/u 0,2 0,4 0,2
sau 0,1 0 0,2
=> mMgCl2 = 0,2.95=19 gam
Đáp án B
Câu hỏi 3 :
Cho 16,6 gam hỗn hợp kim loại Fe, Al tác dụng đủ với dung dịch H2SO4 thu được 11,2 lít khí H2(đktc) . Phần trăm khối lượng của Fe trong hợp chất là
- A 67,5%
- B 50%
- C 62,4%
- D 33,5%
Đáp án: A
Phương pháp giải:
nH2 = V/22,4 =0,5 mol
Fe + H2SO4 →FeSO4 + H2
x x
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
y 1,5y
\(\left\{ \begin{gathered}
56{\text{x}} + 27y = 16,6 \hfill \\
x + 1,5y = 0,5 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to x,y\)
Lời giải chi tiết:
nH2 = V/22,4 =0,5 mol
Fe + H2SO4 →FeSO4 + H2
x x
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
y 1,5y
\(\left\{ \begin{gathered}
56{\text{x}} + 27y = 16,6 \hfill \\
x + 1,5y = 0,5 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
x = 0,2 \hfill \\
y = 0,2 \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
=> %mFe = \(\frac{{0,2.56}}{{16,6}}.100\% = 67,5\% \)
Đáp án A
Câu hỏi 4 :
Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
- A 101,68 gam.
- B 88,20 gam.
- C 101,48 gam.
- D 97,80 gam.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
nH2 = 2,24/22,4=0,1 mol
H2SO4 →H2
0,1 0,1
=> mH2SO4 = 0,1.98 =9,8 gam
=> mdd axit = \(\frac{{9,8.100}}{{10}}\) =98 gam
KL + H2SO4 →Muối + H2
m dd sau = mKL + m dd axit - mH2
Lời giải chi tiết:
nH2 = 2,24/22,4=0,1 mol
H2SO4 →H2
0,1 0,1
=> mH2SO4 = 0,1.98 =9,8 gam
=> mdd axit = \(\frac{{9,8.100}}{{10}}\) =98 gam
KL + H2SO4 →Muối + H2
m dd sau = mKL + m dd axit - mH2
= 3,68 + 98-0,1.2=101,48 gam
Đáp án C
Câu hỏi 5 :
Hoà tan hoàn toàn 15,4g hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 6,72 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A được bao nhiêu gam muối khan:
- A 23,1g
- B 36,7g
- C 32,6g
- D 46,2g
Đáp án: B
Phương pháp giải:
nH2 = 6,72/22,4= 0,3 mol
2 HCl →H2
0,6 0,3
KL + axit → muối + H2
ĐLBTKL => mKl + maxit = mmuối + mH2
=> mmuối
Lời giải chi tiết:
nH2 = 6,72/22,4= 0,3 mol
2 HCl →H2
0,6 0,3
KL + axit → muối + H2
ĐLBTKL => mKl + maxit = mmuối + mH2
=> 15,4 +0,6.36,5 = mmuối + 0,3.2
=> mmuối = 36,7 gam
Đáp án B
Câu hỏi 6 :
Hòa tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch HCl thì thu được 8,96 lít khí hidro (đktc).Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp là
- A 69,23 %
- B 30,5%
- C 62,3%
- D 25%
Đáp án: A
Phương pháp giải:
nH2 = 8,96/22,4= 0,4 mol
Mg + 2HCl →MgCl2 + H2
x x
2Al +6 HCl →2AlCl3 + 3H2
y 1,5y
\(\left\{ \begin{gathered}
{\text{24x}} + 27y = 7,8 \hfill \\
x + 1,5y = 0,4 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to x,y\)
Lời giải chi tiết:
nH2 = 8,96/22,4= 0,4 mol
Mg + 2HCl →MgCl2 + H2
x x
2Al +6 HCl →2AlCl3 + 3H2
y 1,5y
\(\left\{ \begin{gathered}
{\text{24x}} + 27y = 7,8 \hfill \\
x + 1,5y = 0,4 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
x = 0,1 \hfill \\
y = 0,2 \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
%mAl = \(\frac{{0,2.27}}{{7,8}}.100\% = 69,23\% \)
Đáp án A
Câu hỏi 7 :
Hoà tan hoàn toàn 1,45g hỗn hợp 3 kim loại Zn, Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thu được 0,896 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch ta được m (g) muối khan. Giá trị của m là:
- A 4,29 g
- B 2,87 g
- C 3,19 g
- D 3,87 g
Đáp án: A
Phương pháp giải:
nH2 = 0,896/22,4= 0,04 mol
2 HCl →H2
0,08 0,04
KL + axit → muối + H2
ĐLBTKL => mKl + maxit = mmuối + mH2
=> mmuối
Lời giải chi tiết:
nH2 = 0,896/22,4= 0,04 mol
2 HCl →H2
0,08 0,04
KL + axit → muối + H2
ĐLBTKL => mKl + maxit = mmuối + mH2
=> 1,45 +0,08.36,5 = mmuối + 0,04.2
=> mmuối = 4,29 gam
Đáp án A
Câu hỏi 8 :
Hoà tan hoàn toàn 2,44g hỗn hợp 4 kim loại Mg, Fe, Al và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được 21,64g muối khan. Thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc) là:
- A 3,360 lít
- B 3,136 lít
- C 3,584 lít
- D 4,480 lít
Đáp án: D
Phương pháp giải:
H2SO4→H2
x x
KL + axit → muối + H2
ĐLBTKL => mKl + maxit = mmuối + mH2
=> 2,44 + 98x = 21,64 + 2x
=> 96x=19,2
=> x
Lời giải chi tiết:
H2SO4→H2
x x
KL + axit → muối + H2
ĐLBTKL => mKl + maxit = mmuối + mH2
=> 2,44 + 98x = 21,64 + 2x
=> 96x=19,2
=> x=0,2 mol
=> VH2 = 0,2.22,4=4,48 lít
Đáp án D
Câu hỏi 9 :
Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
- A 6,81 gam.
- B 4,81 gam.
- C 3,81 gam.
- D 5,81 gam.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
nH2SO4 =V.CM = 0,5.0,1=0,05 mol
Oxit + H2SO4 → Muối + H2O
0,05 0,05
=> mmuối = moxit + maxit - mH2O
Lời giải chi tiết:
nH2SO4 =V.CM = 0,5.0,1=0,05 mol
Oxit + H2SO4 → Muối + H2O
0,05 0,05
=> mmuối = moxit + maxit - mH2O
= 2,81 + 0,05.98-0,05.18
=6,81 g
Đáp án A
Câu hỏi 10 :
Cho H2SO4 loãng dư tác dụng với hợp kim Mg, Fe thu được 2,016 lít khí ở đktc. Nếu hợp kim này tác dụng với dung dịch FeSO4 dư thì khối lượng hợp kim tăng lên 1,68 gam. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim.
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe
\(\left\{ \matrix{
Mg:x \hfill \cr
Fe:y \hfill \cr} \right. \to \left\{ \matrix{
x + y = 0,09 \hfill \cr
56x - 24x = 1,68 \hfill \cr} \right. \to \left\{ \matrix{
x = 0,0525 \hfill \cr
y = 0,0375 \hfill \cr} \right. \to \left\{ \matrix{
{m_{Mg}} = 1,26g \hfill \cr
{m_{Fe}} = 2,1g \hfill \cr} \right.\)
Các bài khác cùng chuyên mục
- 20 bài tập vận dụng áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có lời giải
- 15 bài tập áp dụng định luật tăng giảm khối lượng có lời giải
- 10 bài tập vận dụng áp dụng phương pháp tương đương (công thức trung bình) có lời giải
- 10 câu hỏi vận dụng áp dụng phương pháp biện luận có lời giải
- 10 bài tập vận dụng áp dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố có lời giải
- 10 bài tập vận dụng về phương pháp qui đổi có lời giải
- 10 bài tập vận dụng áp dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố có lời giải
- 10 câu hỏi vận dụng áp dụng phương pháp biện luận có lời giải
- 10 bài tập vận dụng áp dụng phương pháp tương đương (công thức trung bình) có lời giải
- 15 bài tập áp dụng định luật tăng giảm khối lượng có lời giải