Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 4 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 18dm2 4cm2 = …….. cm2 Một căn phòng dạng hình chữ nhật có chiều dài 12 m và chiều rộng 6 m.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số gồm “8 chục triệu, 2 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 5 chục và 6 đơn vị” được viết là:

  • A.

    80 270 056

  • B.

    80 027 560

  • C.

    82 700 560

  • D.

    80 207 056

Câu 2 :

Số có chữ số 8 thuộc lớp đơn vị là:

  • A.

    58 172 304

  • B.

    95 804 651

  • C.

    27 361 813

  • D.

    86 253 647

Câu 3 :

Trần Hưng Đạo sinh năm 1228, năm đó thuộc thế kỉ:

  • A.

    XI      

  • B.

    XII

  • C.

    XIII

  • D.

    XIV

Câu 4 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 13 m2 60 dm2 = ……..  dm2 là:

  • A.

    1 360

  • B.

    1 306

  • C.

    13 060

  • D.

    13 006

Câu 5 :

Cô Hà có một mảnh đất hình chữ nhật dài 32m, chiều dài mảnh đất gấp 4 lần chiều rộng. Cô chia mảnh đất đó thành 4 lô bằng nhau. Vậy diện tích của mỗi lô đất là:

  • A.

    80m2

  • B.

    32 m2

  • C.

    60 m2

  • D.

    64 m2

Câu 6 :

Bác Ba có một chuồng gà hình chữ nhật với chiều dài là 35 m, chiều dài hơn chiều rộng 27m. Cứ mỗi 1m2, bác Ba dự định nuôi 5 con gà. Vậy số gà bác Ba có thể nuôi trong chuồng đó là:

  • A.

    56 con

  • B.

    1 200 con      

  • C.

     1 000 con

  • D.

    1 400 con

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số gồm “8 chục triệu, 2 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 5 chục và 6 đơn vị” được viết là:

  • A.

    80 270 056

  • B.

    80 027 560

  • C.

    82 700 560

  • D.

    80 207 056

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Viết số đã cho lần lượt từ hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Số gồm “8 chục triệu, 2 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 5 chục và 6 đơn vị” được viết là: 80 270 056

Câu 2 :

Số có chữ số 8 thuộc lớp đơn vị là:

  • A.

    58 172 304

  • B.

    95 804 651

  • C.

    27 361 813

  • D.

    86 253 647

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị

Lời giải chi tiết :

Số có chữ số 8 thuộc lớp đơn vị là: 27 361 813

Câu 3 :

Trần Hưng Đạo sinh năm 1228, năm đó thuộc thế kỉ:

  • A.

    XI      

  • B.

    XII

  • C.

    XIII

  • D.

    XIV

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Từ năm 1201 đến năm 1300 là thế kỉ XIII.

Lời giải chi tiết :

Trần Hưng Đạo sinh năm 1228, năm đó thuộc thế kỉ: XIII

Câu 4 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 13 m2 60 dm2 = ……..  dm2 là:

  • A.

    1 360

  • B.

    1 306

  • C.

    13 060

  • D.

    13 006

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2

Lời giải chi tiết :

13 m2 60 dm2 = 1 360 dm2

Câu 5 :

Cô Hà có một mảnh đất hình chữ nhật dài 32m, chiều dài mảnh đất gấp 4 lần chiều rộng. Cô chia mảnh đất đó thành 4 lô bằng nhau. Vậy diện tích của mỗi lô đất là:

  • A.

    80m2

  • B.

    32 m2

  • C.

    60 m2

  • D.

    64 m2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tìm chiều rộng mảnh đất = Chiều dài : 4

- Diện tích mảnh đất = chiều dài x chiều rộng

- Diện tích mỗi lô đất = Diện tích mảnh đất : 4

Lời giải chi tiết :

Chiều rộng mảnh đất là:

32 : 4 = 8 (m)

Diện tích mảnh đất là:

32 x 8 = 256 (m2)

Diện tích của mỗi lô đất là:

256 : 4 = 64 (m2)

Đáp số: 64 m2

Câu 6 :

Bác Ba có một chuồng gà hình chữ nhật với chiều dài là 35 m, chiều dài hơn chiều rộng 27m. Cứ mỗi 1m2, bác Ba dự định nuôi 5 con gà. Vậy số gà bác Ba có thể nuôi trong chuồng đó là:

  • A.

    56 con

  • B.

    1 200 con      

  • C.

     1 000 con

  • D.

    1 400 con

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tìm chiều rộng = chiều dài – 27 m

- Diện tích chuồng gà = chiều dài x chiều rộng

- Tìm số con gà có thể nuôi trong chuồng đó

Lời giải chi tiết :

Chiều rộng chuồng gà là: 35 – 27 = 8 (m)

Diện tích chuồng gà là: 35 x 8 = 280 (m2)

Số gà bác Ba có thể nuôi trong chuồng đó là: 5 x 280 = 1 400 (con)

Đáp số: 1 400 con

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Đặt tính

- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện từ phải sang trái

- Với phép chia: Chia từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi:

1 m2 = 100 dm2 ; 1dm2 = 100 cm2

1 tấn = 1000 kg ; 1 phút = 60 giây

Lời giải chi tiết :

a) 18dm2 4cm2 = 1 804 cm2

b) 26 000 dm2 = 260 m2

c) 21 tấn 90 kg = 21 090 kg

d) 3 phút 15 giây = 195 giây

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng hoặc hiệu và số tròn trăm, tròn nghìn, ….

Lời giải chi tiết :

a) 120 + 270 + 380 + 230 = (120 + 380) + (270 + 230)

                                         = 500 + 500 = 1 000

b) 1 200 + 250 + (4 800 + 3 750)

= (1 200 + 4 800) + (250 + 3 750)

= 6 000 + 4 000 = 10 000

Phương pháp giải :

- Số tiền chị góp = (tổng + hiệu) : 2

- Số tiền em góp = Tổng số tiền hai chị em góp – số tiền chị góp

Lời giải chi tiết :

Số tiền chị góp là:

(138 000 + 8 000) : 2 = 73 000 (đồng)

Số tiền em góp là:

138 000 – 73 000 = 65 000 (đồng)

Đáp số: Chị: 73000 đồng

              Em: 65 000 đồng

Phương pháp giải :

- Tìm diện tích căn phòng = Chiều dài x chiều rộng

- Đổi số đo diện tích sang đơn vị dm2

- Diện tích viên gạch = Cạnh x cạnh

- Số viên gạch cần chuẩn bị = Diện tích phòng : diện tích viên gạch

Lời giải chi tiết :

Diện tích căn phòng là:

12 x 6 = 72 (m2)

Đổi: 72m2 = 7 200 dm2

Diện tích mỗi viên gạch là:

3 x 3 = 9 (dm2)

Bác Minh cần chuẩn bị số viên gạch để lát kín nền căn phòng là:

7 200 : 9 = 800 (viên gạch)

Đáp số: 800 viên gạch

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.