Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 3

Làm tròn số 3 154 587 đến hàng trăm nghìn ta được ... Tính bằng cách thuận tiện. a) 1 542 + 2 816 + 5 184 + 1 458

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Trong số 10 865 492, giá trị của chữ số 6 là:

  • A.

    6 000 000

  • B.

    600 000

  • C.

    60 000

  • D.

    6 000

Câu 2 :

Làm tròn số 3 154 587 đến hàng trăm nghìn ta được:

  • A.

    3 154 000

  • B.

    3 200 000

  • C.

    3 100 000

  • D.

    3 150 000

Câu 3 :

Năm 1400, Hồ Quý Ly lên ngôi vua, lập ra triều đại nhà Hồ. Năm đó thuộc thế kỉ:

  • A.

    XIV

  • B.

    XV

  • C.

    XVI

  • D.

    XVII

Câu 4 :

Cho dãy số 9 113, 9 115, 9 117, …. Số thứ năm của dãy số đã cho là:

  • A.

    9 118

  • B.

    9 119

  • C.

    9 121

  • D.

    9 123

Câu 5 :

Trong các số đo dưới đây, số đo lớn nhất là:

  • A.

    3m2 18 dm2

  • B.

    300dm2 18 cm2

  • C.

    3m2 170 cm2

  • D.

    30 700 cm2

Câu 6 :

Năm nay, bác An thu hoạch được 5 tấn 8 yến vải thiều. Bác dùng một nửa số vải thiều đó để sấy khô. Cứ 5 kg vải tươi cho ra thành phẩm là 1 kg vảy sấy khô. Khối lượng vải sấy khô bác An thu được là:

  • A.

    1 016 kg

  • B.

    580 kg

  • C.

    502 kg

  • D.

    508 kg

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Trong số 10 865 492, giá trị của chữ số 6 là:

  • A.

    6 000 000

  • B.

    600 000

  • C.

    60 000

  • D.

    6 000

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xác định hàng của chữ số 6 trong số đã cho, từ đó tìm được giá trị của chữ số đó.

Lời giải chi tiết :

Trong số 10 865 492 chữ số 6 là thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 60 000.

Câu 2 :

Làm tròn số 3 154 587 đến hàng trăm nghìn ta được:

  • A.

    3 154 000

  • B.

    3 200 000

  • C.

    3 100 000

  • D.

    3 150 000

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5.

Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Lời giải chi tiết :

Làm tròn số 3 154 587 đến hàng trăm nghìn ta được 3 200 000 (vì chữ số hàng chục nghìn là 5, làm tròn lên).

Câu 3 :

Năm 1400, Hồ Quý Ly lên ngôi vua, lập ra triều đại nhà Hồ. Năm đó thuộc thế kỉ:

  • A.

    XIV

  • B.

    XV

  • C.

    XVI

  • D.

    XVII

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Từ năm 1301 đến năm 1400 là thế kỉ XIV

Lời giải chi tiết :

Năm 1400 thuộc thế kỉ XIV.

Câu 4 :

Cho dãy số 9 113, 9 115, 9 117, …. Số thứ năm của dãy số đã cho là:

  • A.

    9 118

  • B.

    9 119

  • C.

    9 121

  • D.

    9 123

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tìm quy luật dãy số để xác định số thứ năm

Lời giải chi tiết :

Dãy số đã cho là dãy các số lẻ

Vậy số thứ năm là: 9 121

Câu 5 :

Trong các số đo dưới đây, số đo lớn nhất là:

  • A.

    3m2 18 dm2

  • B.

    300dm2 18 cm2

  • C.

    3m2 170 cm2

  • D.

    30 700 cm2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đổi các số đo về cùng một đơn vị rồi so sánh.

Lời giải chi tiết :

Đổi: 3m2 18 dm2 = 3m2 1800 cm2

        30 700 cm2 = 3m2 700 cm2

Vậy số đo lớn nhất là 3m2 18 dm2

Câu 6 :

Năm nay, bác An thu hoạch được 5 tấn 8 yến vải thiều. Bác dùng một nửa số vải thiều đó để sấy khô. Cứ 5 kg vải tươi cho ra thành phẩm là 1 kg vảy sấy khô. Khối lượng vải sấy khô bác An thu được là:

  • A.

    1 016 kg

  • B.

    580 kg

  • C.

    502 kg

  • D.

    508 kg

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Đổi 5 tấn 8 yến sang đơn vị kg

- Tìm số kg vải dùng để sấy khô

- Số kg vải sấy khô = Số kg vải dùng để sấy khô : 5

Lời giải chi tiết :

Đổi: 5 tấn 8 yến = 5 080 kg

Số kg vải dùng để sấy khô là: 5 080 : 2 = 2 540 (kg)

Khối lượng vải sấy khô bác An thu được là: 2 540 : 5 = 508 (kg)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Đặt tính

- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái

- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1dm2 = 10 000 mm2 ; 1 tấn = 10 tạ

1 phút = 60 giây ; 1m2 = 10 000 cm2

Lời giải chi tiết :

30 000 mm2 = 3 dm2

10 tấn 15 yến < 115 tạ

480 giây > 7 phút 15 giây

1m2 5cm2 > 1 005 cm2

Phương pháp giải :

- Sử dụng ê ke để kiểm tra các cặp đoạn thẳng vuông góc

- Hai đoạn thẳng song song thì không có điểm chung

Lời giải chi tiết :

Đoạn thẳng EG song song với đoạn thẳng HK.  Đ

Đoạn thẳng DC vuông góc với đoạn thẳng DE.  S

Ba đoạn thẳng EG, BC và HK song song với nhau. Đ

Đoạn thẳng BC vuông góc với đoạn thẳng CD.        S

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giáo hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng hoặc hiệu là số tròn trăm, tròn nghìn.

Lời giải chi tiết :

a) 1 542 + 2 816 + 5 184 + 1 458 

= (1 542 + 1 458) + (2 816 + 5 184)

= 3 000 + 8 000

= 11 000

b) 913 + 6 742 + 1 089 – 742 – 13 + 11

= (913 – 13) + (6 742 – 742) + (1 089 + 11)

= 900 + 6 000 + 1 100

= 8 000

Phương pháp giải :

- Đổi 9 phút 38 giây sang đơn vị giây

- Thời gian Tú chạy = (tổng – hiệu) : 2

- Thời gian Nam chạy = Thời gian cả 2 bạn chạy – thời gian Tú chạy

Lời giải chi tiết :

Đổi: 9 phút 38 giây = 578 giây

Thời gian Tú chạy một vòng hồ là:

(578 – 30) : 2 = 274 (giây)

Thời gian Nam chạy một vòng hồ là:

274 + 30 = 304 (giây)

Đáp số: Tú: 274 giây

                 Nam: 304 giây

 

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.